Dược lý học - 1

Học Viện Y – Dược Học Cổ Truyền Việt Nam Bộ Môn : Dược Lý Học Giáo Trình Dược Lý Học (Lưu Hành Nội Bộ) Hà Nội 9 - Năm 2011 Trang Khái Niệm Về Dược Lý Học 4 Dược Lý Học Đại Cương 6 Thuốc Tác Dụng Trên Thần Kinh Thực Vật 37 ...

Dược lý học - 2

 Tùy theo mục đích điều trị, trạng thái bệnh lý và dạng bào chế của thuốc, người ta chọn đường đưa thuốc vào cơ thể cho phù hợp. Sau đây sẽ trình bày các đường hấp thu của thuốc. 2.1.1 Hấp thu qua da và niêm mạc (thuốc dùng ...

Các Yếu Tố Làm Thay Đổi Tốc Độ Chuyển Hoá Thuốc

 Sau khi chuyển hóa ở pha này, thuốc trở thành các phức hợp không còn hoạt tính, tan dễ trong nước và bị thải trừ. Riêng sulfamid bị acetyl hoá lại trở lên khó tan trong nước hơn, dễ kết thành tinh thể trong ống thận, gây đái máu ...

Những Trạng Thái Tác Dụng Đặc Biệt Của Thuốc

* Như vậy, khi thay đổi cấu trúc của nhóm có hoạt tính thì dược lực học (tác dụng) của thuốc thay đổi. 3.1.2.2. Thay đổi cấu trúc – Khi cấu trúc chung của thuốc thay đổi, sẽ làm thay đổi tính chất lý hoá, sự hoà tan của thuốc ...

Thức Ăn Làm Thay Đổi Chuyển Hoá Và Thải Trừ Thuốc

+ Than hoạt, tanin hấp phụ hoặc làm kết tủa nhiều alcaloid (quinin, atropin) và các muối kim loại (Zn, Pb, Hg.)  Đối kháng xẩy ra ở trong cơ thể, gọi là tác dụng tương hỗ: là tương tác sinh học giữa các thuốc, có sự tham gia của receptor, ...

Loại Ngừng Hãm Hệ Nicotinic Của Hạch

1. Thuốc kích thích hệ muscarinic (hệ M) 1.1. Acetylcholin (Ach)  Nguồn gốc + Trong cơ thể acetylcholin được tổng hợp từ cholin và acetylcoenzym A với sự xúc tác của cholin acetyltransferase. + Sau tác dụng bị mất hoạt tính nhanh bởi cholinesterase ...

Loại Phong Toả Không Hồi Phục Hoặc Rất Khó Hồi Phục

+ Các thuốc phong toả men cholinesterase làm tăng độc tính. + Khi ngộ độc không có thuốc giải độc. + Thuốc hay gây loạn nhịp do đẩy K + ra ngoài tế bào làm tăng K + máu. Trước khi làm liệt cơ, gây giật cơ trong vài giây. + Hiện nay chỉ còn ...

Thuốc Cường Ưu Tiên (Chọn Lọc) Receptor 2

 Tác dụng + Làm giảm tiết noradrenalin từ nơron giao cảm ở hành não, giảm nhịp tim, giảm trương lực giao cảm, giảm lưu lượng máu ở não, tạng, thận và mạch vành, dẫn đến hạ huyết áp (  2 ) + Làm giảm triệu chứng cường giao ...

Thuốc Giãn Cơ Có Nhiều Điểm Tác Dụng

Đa ≤ 200mg/ngày) Viên nang: 25mg,50mg, 100mg Lọ bột tiêm: 20mg ( ít dùng vì dễ gây tác dụng không mong muốn) 2.4. Thuốc giãn cơ có nhiều điểm tác dụng  Tác dụng: do thuốc tác dụng theo nhiều cơ chế nên các thuốc này có 3 tác dụng chính ...

Dẫn Xuất Iminostilben : “Carbamazepin”

+ Tiêm tĩnh mach làm tăng lưu lượng tim, gây tim đập nhanh, nguy hiểm cho người bệnh tim + Làm co thắt cơ oddi nên đau đường mật phải dùng thêm atropin + Tác dụng nhanh hơn và thời gian tác dụng ngắn hơn so với morphin – Tác dụng không mong ...

Thuốc Chống Viêm Ức Chế Chọn Lọc Cox - 2

+ Chống viêm mạnh hơn phenylbutazon 20 - 80 lần và mạnh hơn hydrocortison 2 - 4 lần. + Tác dụng giảm đau của thuốc là do có tác dụng chống viêm + Thuốc có tác dụng hạ sốt, song có nhiều độc tính nên hiện nay không dùng để hạ sốt đơn ...

Dược lý học - 16

Phân thành 9 nhóm sau:  Nhóm  - lactam (gồm các penicilin và các cephalosporin)  Nhóm aminoglycosid (hay aminosid)  Nhóm phenicol  Nhóm tetracyclin  Nhóm macrolid  Nhóm lincosamid  Nhóm rifamycin (xem trongbài thuốc chữa lao) – Nhóm peptid  Nhóm ...

Dược lý học - 17

Dụng với penicilin G. + Nhiễm khuẩn do trực khuẩn gram (-) nhóm trực khuẩn ruột (viêm đường tiết niệu – sinh)  Chế phẩm, cách dùng và liều lượng + Cefalexin (kefora) Người lớn uống 1 - 2g/ngày, chia 4 lần (tối đa 4g/ngày). Trẻ em uống ...

Dược lý học - 18

+ Neomycin Phổ tác dụng tương tự gentamycin. Hiện nay không dùng đường toàn thân (tiêm), vì độc tính cao. Thường dùng tại chỗ điều trị các nhiễm khuẩn ở tai, mắt, da hoặc dùng uống để sát khuẩn tiêu hoá trước khi phẫu thuật. Ngay ...

Những Nguyên Nhân Thất Bại Trong Việc Dùng Kháng Sinh

 Dùng đủ thời gian: + Với các nhiễm khuẩn cấp dùng kháng sinh 5 – 7 ngày. + Các nhiểm khuẩn đặc biệt dùng kháng sinh lâu hơn (như viêm nội tâm mạc osler, nhiễm khuẩn tiết niệu (viêm bể thận…) thì dùng kháng sinh 2 – 4 tuần). + Viêm ...

Một Số Phác Đồ Điều Trị Lao Tại Việt Nam (Hiện Nay)

 Dạng thuốc phối hợp và liều lượng + Phối hợp trimethoprim (TMP) + sulfamethoxazol (SMZ) • Viên Cotrimoxazol (BD: bactrim, biseptol): gồm trimethoprim (80mg hoặc 160mg) và sulfamethoxazol (400mg hoặc 800mg): người lớn uống 2 – 4 viên loại nhỏ trong 5 - 7 ...

Chu Kỳ Sinh Học Của Ký Sinh Trùng Sốt Rét

(Sinh viên tự nghiên cứu) Mục tiêu: 1. Trình bày cơ chế tác dụng, dược động học, tác dụng không mong muốn và áp dụng điều trị của 3 thuốc điều trị phong. 2. Trình bày các nguyên tắc điều trị phong và liệt kê phác đồ điều trị ...

Mebendazol (Bd : Fugacar, Vermox, Mebutar, Nemasole)

Cơ thể muỗi nên có tác dụng ngăn chặn sự lan truyền sốt rét trong cộng đồng.  Cơ chế tác dụng Hai thuốc sẽ ức chế 2 enzym ở 2 giai đoạn khác nhau trong quá trình tổng hợp acid folic của ký sinh trùng  ký sinh trùng không tổng hợp ...

Dược lý học - 24

Bệnh nang sán: người lớn uống 800mg/ngày chia 3 lần, trong 28 ngày (dùng 2 - 5 đợt), cách nhau 14 ngày. Trẻ em > 6 tuổi uống 10 - 15 mg/kg/ngày, trong 28 ngày (có thể lặp lại nếu cần). Ấu trùng sán lợn ở não: người lớn uống 15mg/kg/ngày ...

Thuốc Lợi Niệu Giữ Kali Máu (Giảm Thải Trừ K+)

Điều trị tăng huyết áp thường uống 25mg/ngày (không được quá 50mg/ngày) Liều tiêm tĩnh mạch: 50 – 100mg/ngày (1lần) nếu 2 lần phải đổi vị trí để tránh gây viêm tĩnh mạch huyết khối. + Liều cho trẻ em: chỉ dùng cho trẻ lớn, liều ...

Thuốc Cường Phó Giao Cảm Đường Tiêu Hoá “ Cisaprid ”

Dẫn xuất benzimidazol: Domperidon  Tác dụng : kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng không ảnh hưởng đến sự bài tiết của dạ ...

Alcaloid Của Thuốc Phiện Và Các Dẫn Xuất

BD: Mucitux  Tác dụng + Thuốc chiếm các vị trí có hoạt tính trên mucin, là các vị trí dành cho các protein tạo nên cấu trúc sợi, cạnh tranh với protein gây viêm, nhưng không cắt cầu disulfit (- S - S - ) của sợi mucopolysaccarid, không phá vỡ ...

Cafein Và Các Alcaloid Dẫn Xuất Của Xanthin

Dung dịch nhỏ mũi 40mg/ml cromolyn trong hộp xịt 13 hoặc 26ml. Mỗi lần bơm cung cấp 5,2mg. Dung dịch nhỏ mắt 4% dung dịch cromolyn trong chai 10ml. 4. Thuốc dùng trong hồi sức hô hấp Ngoài cafein là thuốc có tác dụng ưu tiên trên vỏ não, các ...

Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu 1.1.cơ Chế Đông Máu

– Vitamin B 12 đóng vai trò quan trọng là các coenzym đồng vận chuyển và tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa quan trọng, trong đó đáng chú ý là quá trình chuyển hóa của acid folic để tổng hợp acid nhân giúp tế bào nhân lên. – Vitamin B 12 ...

Chỉ Định Của Urokinase Và Streptokinase

 Dùng natri oxalat, natri fluorid để ngăn tác dụng của Ca ++  Natri citrat tạo phức hợp với Ca ++ , kết hợp với fibrinogen và các yếu tố II, VII, IX, X nên làm chậm đông máu. Máu dự trữ để truyền cho người bệnh chứa 3 - 4g natri citrat/ ...

Tác Dụng Và Cơ Chế ( Xem Bài Hormom)

+ Tiền sử hoặc đã có biểu hiện huyết khối tĩnh mạch hay động mạch  Chế phẩm và liều lượng + A cid  amino caproi (EACA) : dự phòng chảy máu người lớn uống 2 - 10g/ngày, chia 2 - 4 lần hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 4 - 8g/ngày. Điều ...

Tăng Lipoprotein Máu Và Phân Loại Sự Tăng Lipid Máu

THUỐC HẠ LIPID MÁU Mục tiêu: 1. Trình bày tác dụng, cơ chế tác dụng và chỉ định của thuốc ảnh hưởng đến hấp thu và thải trừ lipid. 2. Trình bày tác dụng, cơ chế tác dụng và chỉ định của thuốc ảnh hưởng đến sinh tổng hợp ...

Hormon Hướng Sinh Dục A (Gonadostimulin A, Fsh: Follide Stimulating

Vận chuyển tích cực. Trong bào tương hormon sẽ gắn với một protein vận chuyển đặc hiệu và được chuyển vào nhân của tế bào. Tại nhân, hormon tác động trên một hoặc nhiều đoạn của chuỗi mắt xích tổng hợp AND, dẫn đến tổng ...

Những Điều Cần Chú Ý Khi Dùng Thuốc

Gây tai biến) + Bệnh thấp tim (chỉ dùng khi salicylat không có tác dụng) + Các bệnh thận: hội chứng thận hư, lupus ban đỏ: người lớn uống 60mg prednisolon/ngày, trẻ em 2mg/kg/ngày, trong 3 – 4 tuần. Liều duy trì uống tuần 3 ngày + Bệnh dây ...

Dược lý học - 45

VITAMIN Mục tiêu : 1. Trình bày được định nghĩa và các nguyên nhân thiếu vitamin. 2. Trình bày được biểu hiện thiếu, vai trò sinh lý và áp dụng điều trị của các vitamin tan trong nước. 3. Trình bày được biểu hiện thiếu, vai trò sinh lý ...

Dược lý học - 46

Các quá trình trên giúp chuyển hoá glucid và tổng hợp acid béo ngoài ty thể, tạo điều kiện thận lợi cho tích luỹ mỡ ở gan. Vậy, vai trò sinh lý chính của biotin là tham gia chuyển hoá mỡ, chống tiết mỡ và bã nhờn ở da, dinh dưỡng da và ...

Dược lý học - 47

+ Tăng hấp thu và dự trữ vitamin A  Dược động học Hấp thu qua tiêu hoá nhờ acid mật và muối mật. Trong máu gắn với  - lipoprotein, phân phối vào hầu hết các tổ chức. Dự trữ nhiều trong gan và mỡ, qua rau thai ít. Phần lớn thải ...

Sử Dụng Các Thuốc Đối Kháng Dược Lý Đặc Hiệu

4.3. Thừa magnesi (tăng magnasi máu) Khi magnasi máu > 2,5 mEq/l  Nguyên nhân + Giảm thải trừ: suy thận, suy thượng thận + Tăng hấp thu: do uống nhiều thuốc chống acid chứa magnasi như maalox, camalox…  Lâm sàng + Khi magnesi máu 3 – 5 mEq/l: buồn ...

Dược lý học - 49

Tổng hợp AND. + Pha S: Tổng hợp AND + Pha G2 (tiền gián phân): Chuẩn bị phân chia nhân sau khi đã tổng hợp AND + Pha M (gián phân ): Tế bào mẹ tách ra thành 2 tế bào con. + Một số tế bào còn lại, không phân chia xếp vào pha Go, thuốc rất khó ...

Dược lý học - 50

8. Bộ môn Dược lý Trường Đại học Y hà nội, Dược lý học, NXBYH, 1993. 9. Bộ môn sinh lý, Trường Đại học Y Hà nội , Sinh lý tập 1 , NXBYH, 1998. 10. Bộ môn sinh lý, Trường Đại học Y Hà nội, Sinh lý tập 2 , NXBYH, 1998. 11. DS Phạm Thiệp ...