Dược lý học - 16

phân thành 9 nhóm sau:

Nhóm - lactam (gồm các penicilin và các cephalosporin)

Nhóm aminoglycosid (hay aminosid)

Nhóm phenicol

Nhóm tetracyclin

Nhóm macrolid

Nhóm lincosamid

Nhóm rifamycin (xem trongbài thuốc chữa lao)

– Nhóm peptid

Nhóm kháng sinh tổng hợp gồm:

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 405 trang tài liệu này.

+ Quinolon

+ Dẫn xuất 5 - nitro imidazol

Dược lý học - 16


2. Các nhóm thuốc kháng sinh

2.1. Nhóm - lactam

Trong cấu trúc có vòng - lactam. Vòng này quyết định hoạt tính kháng sinh.


N

H

O


Cơ chế tác dụng của các- lactam

Các thuốc trong nhóm tạo phức bền với transpeptidase, enzym xúc tác cho phản ứng tạo cầu peptid, nối các peptidoglycan để tạo vách tế bào vi khuẩn. Kết quả, vi khuẩn không tạo được vách nên bị tiêu diệt.

Là nhóm kháng sinh diệt khuẩn, nhóm này được chia thành 2 nhóm nhỏ: các penicilin và các cephalosporin.

2.1.1. Các penicilin ( có tính acid)

Penicilin là kháng sinh được Fleming tìm ra 1928 từ nấm penicillium notatum hay penicillium chrysogenum, penicilin G là kháng sinh đầu tiên của nhóm được sử dụng trong điều trị.

2.1.1.1. Benzylpenicilin

TK: Penicilin G postasium (Na), penicilin G sodium (K)

Tính chất

Dạng bột trắng, bền ở nhiệt độ thường, dễ hút ẩm và bị làm giảm tác dụng. Dung dịch nước phải bảo quản lạnh và chỉ vững bền ở PH = 6 - 6,5. Thuốc mất

tác dụng nhanh ở PH < 5 hoặc PH > 7,5.

Phổ tác dụng

+ Cầu khuẩn gram (+): liên cầu (loại - tan huyết), phế cầu và tụ cầu không sản xuất penicilinase (penicilinase là enzym do vi khuẩn tiết ra mở được vòng - lactam làm kháng sinh mất tác dụng).

+ Cầu khuẩn gram (-): lậu cầu, màng não cầu.

+ Trực khuẩn gram (+) ưa khí (than, subtilis, bạch hầu...) và kỵ khí (clostridium hoại thư sinh hơi…).

+ Xoắn khuẩn, đặc biệt là xoắn khuẩn giang mai ( treponema pallidum)

Thuốc không tác dụng trên các trực khuẩn gram (-) và bị - lactamase (hay penicilinase) của nhiều vi khuẩn phá huỷ.

Dược động học

+ Bị dịch vị phá huỷ nên không uống, tiêm bắp nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 15 - 30 phút (300mcg - 400mcg/ml ), nhưng giảm nhanh (sau 4 giờ nồng độ huyết tương chỉ còn 3 - 4 mcg/ml). Vì vậy, phải tiêm cách 4 giờ 1 lần.

+ Thuốc gắn vào protein huyết tương 40 - 60%. Thấm dễ vào các mô, khó thấm vào xương và não. Khi màng não viêm, nồng độ trong dịch não tuỷ = 1/10 nồng độ trong huyết tương. Qua được rau thai và sữa. Người bình thường t/2 khoảng 30

- 60 phút.

+ Thải qua thận 60 - 70% ở dạng không còn hoạt tính, phần còn lại vẫn còn hoạt tính. Probenecid ức chế thải penicilin G qua thận.

Tác dụng không mong muốn

+ Rất ít độc, song là thuốc kháng sinh có tỷ lệ dị ứng cao (1 - 10%): từ phản ứng rất nhẹ đến tử vong do choáng phản vệ (dị ứng chéo với mọi - lactam và cephalosporin). Vì vậy, trước khi dùng phải khai thác kỹ tiền sử dị ứng của người bệnh.

+ Bệnh não cấp: có thể gặp sau truyền tĩnh mạch lượng lớn (trên 30 triệu UI/ngày).

+ Chảy máu: có thể gặp khi dùng liều hơn 40 triệu UI/ngày (do giảm kết dính tiểu cầu).

+ Loạn khuẩn ở ruột.


– Chỉ định

+ Nhiễm khuẩn do liên cầu, phế cầu, tụ cầu như thấp khớp cấp, nhiễm khuẩn hô hấp, viêm nội tâm mạc cấp và bán cấp, viêm xoang, nhiễm khuẩn huyết,...

+ Viêm màng não do não mô cầu

+ Nhiễm khuẩn do lậu, giang mai, than, hoại thư sinh hơi, uấn ván...

( Nhìn chung thuốc tác dụng trên các vi khuẩn còn nhạy cảm theo phổ tác dụng)

Chống chỉ định: người mẫn cảm với thuốc

Cách dùng và liều lượng

Dùng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.

+ Liều trung bình: người lớn tiêm bắp 2 - 4 triệu UI/ngày, chia 3 - 4 lần. Trẻ em liều trung bình 100.000 UI/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.

+ Trường hợp bệnh nặng (như viêm nội tâm mạc, viêm màng não do não mô cầu, nhiễm khuẩn huyết....), tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch người lớn 12.000.000 - 16.000.000UI/ ngày, tối đa 30.000.000UI/ ngày .Trẻ em 170.000 - 300.000

UI/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.

+ Lọ thuốc bột pha tiêm: 500.000 UI, 1.000.000 UI.

1mg penicilin G sodium tương đương 1.670 UI và 1mg penicilin G potasium tương đương 1.600UI

2.1.1.2. Dẫn xuất của penicilin G

Benzathin penicilin

BD: extencilin, bicilin

+ Tiêm bắp liều 600. 000 UI tác dụng kéo dài 2 tuần, tiêm liều 1.200.000 UI tác dụng kéo dài 3 - 4 tuần. Do có nồng độ thấp trong máu, nên thuốc chỉ tác dụng với các vi khuẩn nhậy cảm ( xoắn khuẩn giang mai và liên cầu nhóm A).

+ Chỉ định: điều trị giang mai, dự phòng thấp khớp tái phát và nhiễm khuẩn hô hấp do liên cầu nhóm A (streptococcus).

+ Liều cho người lớn:

• Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên tiêm bắp liều duy nhất 1.200.000 UI.

• Giang mai giai đoạn đầu (< 1 năm ): 2.400.000 UI, tiêm liều duy nhất ở 2 vị trí.

• Giang mai đã kéo dài hơn 1 năm: tiêm bắp 2.400.000 UI ở 2 vị trí, tuần 1 lần, trong 3 tuần.

• Phòng thấp khớp tái phát: tiêm bắp 1.200.000 UI/lần, cứ 3 - 4 tuần tiêm 1 lần hoặc 600.000UI/lần, tháng tiêm 2 lần.

+ Liều ở trẻ em:

• Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên tiêm bắp 25.000 - 50.000UI/kg/ngày (liều duy nhất), tối đa 1.200.000UI.

• Giang mai bẩm sinh không triệu chứng : tiêm bắp 1 liều 50.000UI/kg.

• Giang mai đã kéo dài trên một năm: tiêm bắp 50.000UI/kg , tuần 1 lần, trong 3 tuần (tối đa 2.400.000 UI/lần).

• Phòng thấp khớp tái phát: tiêm bắp 25.000 - 50.000UI/kg , 3 – 4 tuần tiêm lần (tối đa 1.200.000UI/lần).

Lọ bột pha tiêm: 600.000UI, 1.200.000UI, 2.400.000UI.

Procain penicilin

+ Penicilin G phản ứng với procain sẽ tạo dạng muối ít tan, nên khi tiêm bắp thuốc đọng lại ở mô, từ đó thuốc được hấp thu chậm và thủy phân dần thành penicilin G cho tác dụng.

+ Khi tiêm bắp procain penicilin, nồng độ pencilin G trong huyết tương kéo dài hơn nhưng thấp hơn so với khi tiêm bắp 1 liều penicilin G.

+ Chỉ định : tương tự penicilin G

+ Cách dùng và liều lượng: tiêm bắp sâu ngày 1 lần

Trẻ em > 1 tháng tuổi : 25.000 - 50.000 UI/kg. Trẻ em sơ sinh: 50.000UI/kg Bệnh do liên cấu beta tan huyết nhóm A : 600.000 - 1.200.000UI/ ngày x 10 ngày. Bệnh than : 600.000 - 1.200.00 UI/ngày x 5 ngày.

Bạch hầu: trẻ em 25.000 - 50.000 UI/kg/ngày chia 2 lần x 14 ngày

Lậu cấp : người lớn và trẻ em nặng > 45kg, dùng liều duy nhất 4.800.000 UI, tiêm 2 vị trí, uống đồng thời 1g probenecid.

Hỗn dịch nước tiêm bắp : 300.000 UI, 500.000 UI, 600.000 UI; 1.200.000 UI

;2.400.000 UI,

Bột pha tiêm : lọ 0,8g; 1,2g ; 2,4g ; 3g. Lọ thuốc tiêm 10ml (300.000UI)

2.1.1.3. Phenoxymethyl penicilin

TK: Penicilin V

BD: Oracilin, ospen...

Do có nhóm phenoxy trong cấu trúc, nên thuốc không bị dịch vị phá huỷ, hấp thu tốt ở tá tràng và phân phối vào hầu hết các cơ quan.

Chỉ định tương tự penicilin G, song thường dùng trong nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình. Liều lượng: Uống trước ăn 30 phút hoặc sau ăn 2 giờ: Người lớn 400.000 –

800.000UI/lần, ngày 3 - 4 lần. Trẻ em 30.000 – 60.000UI/kg/ngày chia 3 – 4 lần

Viên nén : 200.000 UI, 400.000 UI, 1000.000 UI.

1mg penicilin V kết tinh tương đương 1.150UI

2.1.1.4. Các penicilin bán tổng hợp

Penicilin kháng penicilinase (penicilin M)

Gồm: Meticilin, oxacilin, cloxacilin, dicloxacilin...

+ Phổ tác dụng : tương tự như penicilin G, song tác dụng đặc biệt tốt với tụ cầu tiết penicilinase (tụ cầu vàng)

+ Dược động học: meticilin bị huỷ bởi acid dịch vị, nên chỉ dùng đường tiêm (tiêm bắp hay tĩnh mạch). Các thuốc khác vững bền với dịch vị nên dùng cả đường uống và đường tiêm. Độc với thận, thải 60 - 75% qua nước tiểu.

+ Tác dụng không mong muốn: ngoài biểu hiện dị ứng như penicilin, có thể gặp

viêm thận kẽ, ức chế tuỷ xương ở liều cao, vàng da...

+ Chỉ định

Hay dùng điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu tiết penicilinase gây bệnh ở tai mũi họng, hệ niệu - sinh dục, da, xương. mô mềm, ...

+ Chế phẩm, cách dùng và liều lượng

Meticilin

Tiêm bắp hay tĩnh mạch người lớn 4 - 8g/ngày, chia 4 lần, trẻ em 100mg/kg/ngày, chia 4 lần.

Lọ thuốc bột: 0,5g, 1g

Oxacilin

Người lớn và trẻ em > 40kg uống 0,5 - 1g/lần (xa bữa ăn vì thức ăn làm giảm hấp thu), ngày 4 lần hoặc tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch 0,25 - 1g/lần, ngày 4 lần.

Trẻ em < 40kg uống 25mg/kg/lần , ngày 4 lần hoặc tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch 25 - 50mg/kg/lần, ngày 4 lần.

Viên nén, nang: 250mg, 500mg.

Lọ bột pha tiêm: 250mg, 500mg, 1g.

Cloxacilin

Người lớn uống trước ăn 30 phút 250 - 500mg/lần, ngày 4 lần hoặc tiêm bắp liều tương tự. Tiêm tĩnh mạch chậm 250 - 500mg trong 3 - 4 phút, ngày 3 - 4 lần. Nhiễm khuẩn huyết hay viêm màng não, truyền tĩnh mạch 100mg/kg/ngày, chia 4 - 6 lần. Thời gian điều trị tùy mức độ nhiễm khuẩn và vi khuẩn gây bệnh. Khi dùng liều cao ở người suy thận phải giảm liều

Trẻ em < 20kg uống 50 - 100mg/kg/ngày, chia 4 lần, tối đa 4g/ngày. Trẻ em > 20 kg cân nặng dùng liều như người lớn

Viên nang: 250mg, 500mg Bột pha tiêm: 250mg, 500mg Dung dịch uống 125mg/5ml

Dicloxacilin

Người lớn uống 250mg/lần, ngày 3- 4 lần. Trẻ em uống 12,5 - 25mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.

Viên nang: 125mg, 250mg, 500mg.


Ampicilin và dẫn xuất (các penicilin A)

Các thuốc gồm: Ampicilin

Dẫn xuất của ampicilin: dẫn xuất ester (bacampicilin, pivampicilin talampicilin) và dẫn xuất khác (hetacilin, metampicilin...)

Amoxicilin, epicilin.... .

+ Phổ tác dụng

Tương tự như penicilin G trên khuẩn gram (+), nhưng có thêm tác dụng trên một số trực khuẩn gram (-): E. coli, proteus, shigella, salmonella, hemophilus influenzae...

Không tác dụng với tụ cầu tiết penicilinase và các trực khuẩn gram (-) khác

+ Dược động học

Ampicilin uống hấp thu 40%, hiện nay nhiều nước không dùng dạng uống. Phân phối vào phần lớn các mô, vào sữa, không qua hàng rào máu não (trừ khi viêm). Không chuyển hoá trong cơ thể. Thải nguyên dạng qua nước tiểu 75%, qua mật 20%.

Các dẫn xuất ester của ampicilin hấp thu qua tiêu hoá tốt hơn ampicilin. Vào máu thuốc thuỷ phân, giải phóng nhanh cho ampicilin để phát huy tác dụng.

Amoxicilin (dẫn xuất tổng hợp của ampicilin) hấp thu 90% khi uống. Khi uống liều như ampicilin, nồng độ đỉnh trong huyết tương gấp 2 lần nồng độ của ampicilin. Thuốc thải 60% nguyên dạng qua nước tiểu, phần còn lại thải qua phân.

Bị men penicilinase phá huỷ. Không bị dịch vị phá huỷ.

+ Chỉ định: hay dùng khi nhiễm khuẩn ở hô hấp, tai mũi họng, miệng, tiết niệu

- sinh dục, tiêu hoá, viêm màng trong tim, nhiễm khuẩn da do các vi khuẩn nhạy cảm. Viêm màng não do H. influenzae

+ Chế phẩm, cách dùng và liều lượng

Ampicilin

BD: ukapen, semicilin...

Người lớn uống 2 - 4g/ngày (xa bữa ăn vì thức ăn làm giảm hấp thu), tối đa 6 đến 12g/ngày, chia 4 lần hoặc tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch gián đoạn 0,5 - 1g/lần, ngày 4 lần. Bệnh nặng có thể tiêm 8 - 14g/ngày, chia nhiều lần.

Trẻ em tiêm bắp hay tĩnh mạch 50 - 100mg/kg/ngày, bệnh nặng tiêm1•00 - 200mg trên kg /ngày, chia 4 lần.Viên nén: 250mg, 500mg.

Lọ bột pha tiêm: 250mg, 500mg, 1g

Gói bột 250mg, cốm pha siro 5ml = 125mg, 250mg

Bacampicilin

Người lớn uống 250 - 500mg/lần, ngày 3 lần. Trẻ em uống 3 - 7mg/kg/lần, ngày 3 lần. Viên nén: 400mg

Talampicilin

Người lớn uống 250 - 500mg/lần, ngày 3 lần. Trẻ em > 3 tuổi uống 5 - 10ml siro/lần, ngày 3 lần. Trẻ em < 3 tuổi uống 3 - 7mg/kg/lần.

Viên nén: 250mg Sirô 125ml = 5mg

Pivampicilin

Người lớn uống 350 - 700mg/lần, ngày 4 lần. Viên nang : 175mg, 350mg

Viên nén: 500mg

Amoxicilin

BD: Clamoxyl, amodex…

Liều dùng đường uống trên người lớn: 500mg/lần, cách 8 giờ, liều cao 3g uống 1 lần và nhắc lại sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 - 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng. Dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.. Dùng phác đồ 3 g chia 2 lần trong ngày cho người nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.

Liều dùng đường tiêm trên người lớn: tiêm bắp 500mg/lần, cách 8 giờ. Bệnh nặng tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 4 phút hay truyền tĩnh mạch trong 30 - 60 phút 1g/lần, cách 6 giờ

Liều cho trẻ em:

Trẻ em đến 10 tuổi : uống 125 - 250mg/lần, cách 8 giờ Trẻ em < 20 kg : uống liều 20 - 40mg/kg/ngày chia 3 lần.

Nếu cần trẻ 3 - 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều uống 750mg/lần, ngày 2 lần trong 2 ngày

Liều tiêm cho trẻ em đến 10 tuổi : 50 - 100mg/kg/ngày chia nhiều lần Người suy thận phải giảm liều

Viên nang: 250mg, 500mg

Viên nén: 125mg,250mg, 500mg, 1g Bột pha hỗn dịch uống: 250mg

Lọ bột pha tiêm: 500mg, 1g

Ngoài TDKMM như ampicilin còn gây tăng bạch cầu đơn nhân


Các penicilin bán tổng hợp phổ rộng

Gồm: Carboxypenicilin (carbenicilin, ticarcilin...) Ureidopenicilin ( mezlocilin, azlocilin, piperacilin)

+ Phổ tác dụng:

Tác dụng kém ampicilin trên cầu khuẩn gram (+).

Tác dụng tốt trên trực khuẩn gram (-), cả loại đa kháng thuốc (đặc biệt là trực khuẩn mủ xanh và một số chủng sản xuất cephalosporinase như enterobacter, proteus ).

+ Chỉ định : điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram (-) nhạy cảm gây bệnh ở máu, màng trong tim, thận, sinh dục, tiêu hoá, xương, gan, mật....

Vì có thể gây chảy máu và rối loạn đông máu nên không dùng cho bệnh nhân ngoại trú.

+ Chế phẩm, cách dùng và liều lượng

Carbenicilin

Người lớn tiêm bắp 4 - 8g/ngày, chia 3 lần hoặc tiêm truyền tĩnh mạch 10g/lần, 20

-30g/ngày. Trẻ em dùng liều 50- 400 mg/kg/ ngày, chia 3- 4 lần, t/2 là 2 giờ.

Lọ bột pha tiêm: 1g, 5g.

Ticarcilin

Người lớn tiêm tĩnh mạch chậm 3 - 4g/lần, cách 4 - 6 giờ, liều tối đa 24g/ngày. Trẻ em tiêm bắp hay truyền hay tĩnh mạch 50 - 75mg/kg/lần, ngày 2 - 3 lần. Người có suy thận phải giảm liều.

Lọ bột pha tiêm: 1g, 2g, 5g.

Mezlocilin

Người lớn liều trung bình 2g/ngày, chia 3 lần, bệnh nặng 5g/ ngày (tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch).

Lọ bột pha tiêm: 1g, 2g và 5g

Azlocilin

Chức năng thận bình thường, người lớn tiêm bắp 3 - 5g/ngày, chia 3 lần. Trẻ em tiêm 50 - 100mg/kg/ngày.

Lọ bột pha tiêm: 0,5g, 1g, 2g và 5g.

Các amidino - penicilin (mecilinam và pivmecilinam )

+ Phổ tác dụng: tác dụng tốt trên các trực khuẩn gram (-) đường ruột kháng penicilin. Không tác dụng trên vi khuẩn gam (+) và pseudomonas aeruginosa. Bền với

- lactamase.

+ Cách dùng và liều lượng: mecilinam không hấp thu khi uống, nên dùng pivmecilinam (là este của mecilinam). Khi uống hấp thu vào máu, bị thuỷ phân giải phóng ra mecilinam cho tác dụng, liều 600 - 1200mg/ ngày. Viên nén: 200mg


2.1.2. Các cephalosporin

Chiết xuất từ nấm cephalosporin hoặc bán tổng hợp, trong cấu trúc cũng có vòng

- lactam. Dựa theo phổ tác dụng chia thành 4 thế hệ sau:

2.1.2.1. Cephalosporin thế hệ 1

Phổ tác dụng:

+ Cầu khuẩn gram (+) và trực khuẩn gram (+). Kháng được penicilinase của tụ cầu.

+ Tác dụng trên một số trực khuẩn gram (-), đặc biệt là trực khuẩn đường ruột như salmonella, shigella, E. coli, proteus.

+ Bị cephalosporinase ( - lactamase) phá huỷ.

Chỉ định

+ Nhiễm khuẩn hô hấp, mô mềm, da. Đặc biệt nhiễm khuẩn do tụ cầu không tác

Xem tất cả 405 trang.

Ngày đăng: 17/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí