Những Điều Cần Chú Ý Khi Dùng Thuốc

gây tai biến)

+ Bệnh thấp tim (chỉ dùng khi salicylat không có tác dụng)

+ Các bệnh thận: hội chứng thận hư, lupus ban đỏ: người lớn uống 60mg prednisolon/ngày, trẻ em 2mg/kg/ngày, trong 3 – 4 tuần. Liều duy trì uống tuần 3 ngày

+ Bệnh dây hồ (collagenose):

Viêm nhiều cơ, viêm nút quanh động mạch: uống prednisolon 1mg/kg/ngày sau giam liều

Lupus ban đỏ toàn thân : uống prednisolon 1mg/kg/ngày, sau 48 giờ không giảm tăng mỗi ngày 20mg cho đến khi đáp ứng. Duy trì 5mg/tuần

+ Bệnh dị ứng

Dùng thuốc chống dị ứng, adrenalin trong các trường hợp cấp cứu (shock phản vệ )

Cortocoid có tác dụng chậm

+ Điều trị hen: corticoid dạng khí dung, cùng với thuốc giãn cơ trơn phế quản (thuốc cường β2 )

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 405 trang tài liệu này.

+ Bệnh ngoài da: khi bôi corticoid ức chế tại chỗ sự phân bào, sự hấp thu cao

ở vùng da viêm nhất là vùng da tróc vẩy.

Dược lý học - 42

+ Chống loại bỏ mảnh ghép trong cấy ghép cơ quan.

1.1.3. Chống chỉ định

Loét dạ dày – tá tràng, loãng xương

Mọi nhiễm khuẩn hoặc nấm chưa có điều trị đặc hiệu

Viêm gan virus A, B

Quá mẫn với thuốc

Thận trọng trong đái tháo đường, tăng huyết áp, phù, loãng xương.

1.1.4. Tác dụng không mong muốn

– Bôi thuốc trên diện rộng và kéo dài, đặc biệt là trẻ em, thuốc có thể được hấp thu gây tác dụng không mong muốn toàn thân.

– Tác dụng tại chỗ: teo da, xuất hiện các điểm giãn mao mạch, chấm xuất huyết, ban đỏ, sần, mụn mủ, trứng cá, tăng áp lực nhãn cầu.

1.1.5. Những điều cần chú ý khi dùng thuốc

Khi dùng corticoid tự nhiên (cortison, hydrocortison) phải ăn nhạt tuyệt đối. Với loại tổng hợp ăn nhạt tương đối.

Thường dùng một liều duy nhất vào buổi sáng. Nếu dùng liều cao thì 2/3 liều vào buổi sáng, 1/3 liều vào buổi chiều.

Tìm liều tối thiểu có tác dụng

Kiểm tra định kỳ nước tiểu, huyết áp, đường máu, K+ máu…

Ăn nhiều protein, calci và kali, ít muối, ít đường và ít lipid

Vô khuẩn tuyệt đối khi tiêm thuốc vào ổ khớp.

Sau một đợt dùng kéo dài (trên 1 tháng) với liều cao, phải dùng ACTH 50mg tiêm bắp 2 ngày liền để tuyến thượng thận bài tiết hormon.

1.1.6. Chế phẩm và liều lượng

Các thuốc trong nhóm dù nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp đều có đặc điểm tác dụng như nhau, chỉ khác về mức độ chống viêm, giữ muối nước và thời gian tác dụng. Dựa vào thời gian tác dụng các thuốc được chia 3 loại sau:

1.1.6.1. Loại tác dụng ngắn

Gồm Hydrocortison (cortisol) và Cortison: là 2 sản phẩm tự nhiên, tác dụng chống viêm tương tự nhau và yếu hơn các dẫn xuất tổng hợp. Thường dùng điều trị các bệnh do thiểu năng tuyến thượng thận và thay thế khi cơ thể thiếu hormon tuyến thượng thận.

Cortison: do có nhiều tác dụng không mong muốn nên nay ít dùng

Hydrocortison

+ Dạng thuốc:

Kem: 0,5%, 1%, 2,5%. Gel: 0,5%, 1%

Thuốc mỡ: 0,25%, 1%, 2,5%

Dung dịch dùng ngoài: 0,5%, 1%, 2,5% Viên nén: 5mg, 10mg, 20mg

Hỗn dịch hydrocotison acetat để tiêm: 1ml = 25mg, 1ml = 50mg. Dung dịch hydrocotison natri phosphat tiêm: 1ml = 50mg.

Lọ bột tiêm hydrocotison natri succinat 100mg, 250mg, 500mg, 1g.

+ Liệu pháp thay thế (uống):

Suy thượng thận tiên phát mạn tính, suy thượng thận thứ phát: uống 20mg sáng sớm và 10mg buổi chiều để bắt chước nhịp sinh học 24 giờ.

Hội chứng thượng thận – sinh dục: uống 0,6mg/kg/ngày chia 2 lần cùng fluorocortison acetat 0,05 – 0,2 mg/ngày.

+ Trong cấp cứu: dùng thuốc tiêm hydrocortison tan trong nước

Hen nặng cấp: người lớn liều thông thường tiêm tĩnh mạch 100mg – 500mg, lặp lại 3 - 4 lần/ngày. Trẻ < 1 tuổi: 25mg, 1 – 5 tuổi : 50mg, 6 – 12 tuổi : 100mg.

+ Sốc nhiễm khuẩn: liều ban đầu tiêm tĩnh mạch 1g. Sốc nặng tiêm 50mg/kg ban đầu và lặp lại sau 4 giờ và/hoặc mỗi 24 giờ tùy bệnh nhân.

+ Sốc phản vệ : tiêm adrenalin, sau đó tiêm tĩnh mạch hydrocortisol 100 – 300mg.

+ Suy thượng thận cấp: tiêm 100mg, lặp lại sau 8 giờ 1 lần, giảm dần trong 5 ngày để đạt liều duy trì 20 – 30mg/ngày.

+ Tiêm trong khớp 5 – 50mg tuỳ theo kích thước của khớp.

+ Bôi tại chỗ dạng kem, thuốc mỡ nồng độ 0,1% - 0,25%, ngày 1 – 4 lần

1.1.6.2. Loại tác dụng trung bình (12 – 36 giờ)

Gồm : Prednisolon, Prenison, Methylprenisolon và triamcinolon. Các thuốc này chống viêm mạnh gấp 4 – 5 lần hydrocotison, song ít giữ muối nước nên ít gây phù và tăng huyết áp. Thuốc ức chế mạnh ACTH nên dễ gây suy tuyến thương thận

Prednisolon, Prenison, Methylprenisolon thường dùng để chống viêm và để ức chế miễn dịch (điều trị các bệnh tự miễn).

Triamcinolon chủ yếu để chống viêm. Thuốc gây nhiều tác dụng không mong muốn với cơ, xương, khớp nhất là loại chậm, vì vậy không dùng cho trẻ < 16 tuổi.

Prednisolon

+ Dạng thuốc:

Viên nén hay viên bao tan ở ruột: 2,5mg, 5mg, 10mg, 20mg, 50mg Prednisolon natri phosphat 1ml = 20mg

Hỗn dịch nước để tiêm prednisolon acetat 1ml = 25mg Viên đặt trực tràng: 5mg, 20mg

Dịch treo để thụt: 100ml = 20mg Siro 5ml = 15mg

+ Đường dùng và liều dùng tuỳ người bệnh. Đường tiêm dùng cho người bệnh không uống được hoặc tình trạng cấp cứu. Sau thời kỳ cấp cứu nên chuyển dạng uống. Sau đạt liều tác dụng cần giảm liều dần và duy trì ở liều thích hợp.

+ Prednisolon dùng đường uống : người lớn liều khởi đầu 5 - 60mg/ngày (tùy bệnh ), chia 2 - 4 lần/ngày. Trẻ em liều có thể từ 0,14 - 2mg/kg/ngày chia 3 – 4 lần.

+ Prednisolon acetat tiêm bắp: người lớn 4 - 60 mg/ngày (tùy bệnh) chia 2 lần cách 12 giờ. Trẻ em 0,04 - 0,25mg/kg/ngày chia 1 - 2lần. Có thể tiêm tại chỗ vào khớp.

+ Prednisolon natri phosphat : uống, tiêm bắp hay tĩnh mạch: Người lớn 4 - 60mg/ngày. Trẻ em 0,04 - 0,25mg/kg/ngày chia 1 - 2 lần

+ Liều tiêm trong khớp tùy thuộc vào kích thước và nơi khư trú vùng tổn thương: Khớp nhỏ từ 4 - 5 mg, khớp lớn từ 10 - 20mg prednisolon natri phoshat. Lưu ý tiêm trong khớp phải đúng kỹ thuật và tiêm nhiều lần dễ làm tổn hại mô khớp.

Metylprednisolon

+ Dạng thuốc:

Viên nén methylprednisolon : 2mg, 4mg, 8mg, 16mg…

Thuốc tiêm methylprednisolon acetat 1ml = 20mg (5ml, 10ml); 1ml= 40mg (1ml, 5ml,10ml); 1ml = 80mg (1ml, 5 ml)

Thuốc tiêm methylprednisolon natri succinat 40mg (1ml, 3ml), 125 mg (2ml, 5ml); 500mg ( 1ml, 4ml, 8ml, 20ml )

Dịch treo thụt 40mg/chai

+ Liều dùng theo người bệnh. Bắt đầu là 6 - 40mg/ngày rồi giảm dần. Khi cần

dùng liều cao kéo dài nên dùng cách ngày (1 lần vào buổi sáng)

Điều trị cơn hen nặng (nội trú): tiêm tĩnh mạch 60 - 120mg/lần, cách 6 giờ đến khi cắt cơn.

Viêm đa khớp dạng thấp liều bắt đầu 4 - 6 mg/ngày. Trong đợt cấp 16 - 32 mg/ngày, sau giảm dần liều.

Có thể tiêm vào khớp liều tùy kích thước khớp.

Triamcinolon

+ Dạng thuốc:

Viên nén hay nang 1mg, 2mg, 4mg, 8mg Lọ 5ml/ml, 25mg/ml, 40mg/ml

Ống tiêm 3mg/ml (5ml), 10mg/ml (5ml), 40mg/ml (1,5 và 10ml) Siro 2mg/5ml, 4mg/ml (120ml)

Bình xịt mũi định liều 55mcg/xịt

Bình xịt miệng định liều 100mcg/xịt và 200mcg/xịt

+ Liều uống

• Người lớn uống 4 – 32mg/ngày tùy bệnh : Dị ứng: 8 - 16 mg/ngày

Viêm khớp dạng thấp 8 -16 mg/ngày trong 7 ngày, duy trì 2 - 16 mg/ngày. Viêm mũi dị ứng mùa liều ban đầu 8 - 12mg/ngày, duy trì 2 - 6 mg/ngày. Luput ban đỏ liều ban đầu 20 - 30 mg/ngày. Duy trì 3 - 30 mg/ngày

• Trẻ em uống 0,12 mg/kg/ngày chia vài lần

+ Liều tiêm:

• Người lớn tiêm bắp sâu 40mg triamcinolon acetat, có thể lặp lại sau 1 tuần.

• Trẻ em 6 - 12 tuổi tiêm bắp 0,03 - 0,2 mg/kg/cách 7 ngày

+ Hít qua miệng (hen) : người lớn 200mg/lần, ngày 3 - 4 lần (< 1600mg/ngày).

Trẻ em 100 - 200mg/lần.

+ Hít qua mũi (viêm mũi dị ứng): Người lớn 110 mg/mỗi bên mũi, ngày 1 lần.

Trẻ em 55mg vào mỗi bên mũi.

+ Tiêm trong khớp: tùy khớp to hay nhỏ liều sẽ thay đổi

Tuyệt đối không tiêm tĩnh mạch.

1.1.6.3. Loại tác dụng dài (36 – 72 giờ)

Gồm: Dexamethason và Betamethason là dẫn xuất chứa fluor của prednisolon, ít ảnh hưởng đến chuyển hoá muối nước, tác dụng chống viêm mạnh hơn hydrocotison khoảng 30 lần, thời gian tác dụng dài. Vì vậy, thường dùng điều trị viêm cấp, shock phản vệ hay phù não cấp.

Thuốc ức chế mạnh sự phát triển, tăng tỷ lệ mất xương và ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận nên không phải là thuốc lựa chọn để chống viêm mạn tính.

Betamethason

+ Dạng thuốc:

Viên nén: 0,5mg, 0,6mg Siro 5ml = 0,6 mg Thuốc tiêm: 4mg/ml Kem: 0,05%, 0,1%

Dung dịch thụt 5mg = 100ml Dung dịch nhỏ mắt mũi 0,1%

+ Người lớn : uống 0,5 - 5 mg/ngày (betamethason base). Tiêm bắp , tĩnh mạch 4 - 20mg/ngày. Có thể tiêm tại chỗ 4 - 8mg

+ Trẻ em liều tùy theo tuổi: gợi ý : trẻ < 1 tuổi là 1mg, 1 - 5 tuổi là 2mg và 6 - 12 tuổi là 4mg/ngày

Dexamethason

+ Dạng thuốc:

Viên nén: 0,5mg, 0,75mg, 4mg

Dung dịch tiêm dexamethason natri phosphat Ống 1ml = 4mg (tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm vào khớp), 1ml = 24mg (chỉ tiêm tĩnh mạch)

Hỗn dịch dexamethason 1ml = 8mg (không tiêm tĩnh mạch) Dung dịch nhỏ mắt 0,1%

Dung dịch nhỏ mũi 0,1%

+ Liều lượng

Hoạt tính chống viêm của 750mcg dexamethason tương đương 5 mg prednisolon.

• Đường uống: người lớn ban đầu 0,75 - 9 mg/ngày chia 2 - 4 lần. Trẻ em uống 0,024 - 0,34mg/kg/ngày

• Dexamethason acetat tiêm bắp: người lớn liều ban đầu 8 - 16mg, cần có thể thêm liều, cách 1 - 3 tuần 1 lần. Trẻ em < 12 tuổi chưa tìm được liều an toàn

• Dexamethason phosphat: tiêm bắp hay tĩnh mạch người lớn 0,5 - 24mg/ngày. Trẻ em 6 - 40mcg/kg/ngày

• Sốc do các nguyên nhân: dexamethason tiêm tĩnh mạch 1 lần 1 - 6 mg/kg

• Tham khảo liều trong các chỉ định khác

* Lưu ý: liều dùng tuỳ từng người bệnh, nên dùng liều nhỏ nhất có tác dụng. Dạng dùng ngoài thường gây tác dụng không mong muốn: khô miệng, khàn giọng, nhiễm nấm miệng và cổ họng, để giảm tác dụng này phải súc miệng nước sau khi dùng.


1.2. Corticoid điều hoà chất vô cơ

Có 2 chất tự nhiên là aldosteron và desoxycorticosteron (DOC), trong đó

aldosteron tác dụng mạnh hơn DOC 30 lần nên lâm sàng hay dung DOC. Loại tổng hợp là fludrocotison

1.2.1. Aldosteron

Tác dụng: tăng tái hấp thu Na+ và nước, tăng thải K+ và H+ ở ống lượn xa, làm cho dịch gian bào tăng Na+ và giảm K+. Vì vậy, dùng kéo dài gây phù, tăng huyết áp, giảm K+ máu và nhiễm kiềm. Không chống viêm và không chống dị ứng.

Aldosteron dùng để điều trị suy thượng thận (bệnh Addison). Tiêm bắp 0,25mg/lần, ngày 2 lần. Ống 1ml = 0,5mg

Thuốc đối kháng với aldosteron là spironolacton dùng để chữa phù.

1.2.2. Desoxycorticosteron

Trong lâm sàng hay dùng muối acetat: DOCA (desoxycorticosteron acetat – biệt dược percoten, syncortyl)

Tác dụng: giữ Na+ và thải K+ yếu hơn aldosteron từ 30 – 100 lần

Chỉ định

+ Bệnh Addison, cắt bỏ thượng thận

+ Suy thượng thận mạn tính không dùng được cortison

+ Nhược cơ, người mới ốm dạy bị suy nhược...

Liều dùng :

Dung dịch dầu tiêm bắp 5mg – 10mg/ngày, tối đa 10mg/lần và 25mg/ngày.

Trong bệnh Addison dùng cortison kết hợp với 2 mg DOCA hay 25 mg aldosteron, kèm chế độ ăn mặn 15 – 20g muối một ngày.

Ống 1ml = 5mg, 10mg trong dung dịch dầu.

– Chú ý :

Thời điểm vỏ thượng thận tiết ra cortison nhiều lúc 4 giờ sáng, đạt cao nhất lúc 12 giờ trưa, rồi giảm dần, xuống mức thấp nhất vào 12 giờ đêm. Vì vậy nên dùng cortison vào gần cuối buổi chiều và dùng một lần duy nhất trong ngày. Nếu dùng vào lúc sáng sớm, dùng nhiều lần trong ngày thì tổng liều có thể thấp nhưng lại dùng vào lúc cortison có nồng độ cao, gây thừa và dễ gặp ra phản ứng có hại.

Khi suy thượng thận mạn thường cho dùng mỗi ngày 25mg cortison và 2-5mg DOCA (desoxycorticosteronacetat). Khi suy thượng thận cấp có thể tăng liều 10 lần.

Sau một đợt dùng cortison kéo dài khoảng một tháng liều cao thì trước khi ngừng thuốc phải dùng ACTH để thúc đẩy tuyến thượng thận làm chức năng sản xuất cortison. Vì dùng kéo dài cortison, tuyến thượng bị ức chế, teo dần và ngừng thuốc đột ngột, gây ra suy thượng thận cấp rất nguy hại cho người bệnh.


2. Hormon tuyến sinh dục

2.1. Androgen (testosteron)

Tinh hoàn tiết ra các hormon là testosteron, androstenedion, dihydrotestosteron, gọi chung là androgen. Trong đó quan trọng nhất là testosteron ( vì 2 hormon kia đều có tác dụng yếu). Một ngày cơ thể sản xuất 8mg testosteron, trong đó 95% do tế bào Leydig, 5% do thượng thận tiết ra. Nồng độ trong máu 0,6g ở tuổi dậy thì và giảm sau 55 tuổi. 65% gắn vào sex hormon binding globulin (TeBG), số còn lại gắn vào albumin. Chỉ có 2% ở dạng tự do, nhập vào tế bào gắn vào receptor nội bào.


2.1.1. Tác dụng

Làm phát triển tuyến tiền liệt, túi tinh, cơ quan sinh dục nam và đặc tính sinh dục nam.

Đối kháng với oestrogen

Tăng tổng hợp protein, phát triển xương, làm cho cơ thể phát triển nhanh khi dậy thì (cơ bắp nở nang, xương đùi dài ra). Sau đó sụn nối bị cốt hóa.

Kích thích tạo hồng cầu, làm tăng tổng hợp hem và globin (hemoglobin).

– Dưới tác dụng của aromatase ở các mô (mỡ, gan, hạ khâu não), testosteron chuyển thành estradiol có vai trò điều hòa chức phận sinh dục.

Testosteron có hoạt tính yếu. Tại tế bào đích testosteron chuyển thành dihydrotestosteron (dạng có hoạt tính ) dưới tác dụng của 5 α – reductase. Cả 2 chất này cùng gắn vào receptor trong bào tương để phát huy tác dụng. Trường hợp thiếu 5 α – reductase hay receptor testosteron không phát huy được tác dụng (bệnh lưỡng tính giả).

2.1.2. Chỉ định

Chậm phát triển cơ quan sinh dục nam, dậy thì muộn.

Rối loạn kinh nguyệt (kinh nhiều, kéo dài, hành kinh đau), ung thư vú (do đối kháng với oestrogen).

Suy nhược cơ năng, gầy yếu

Loãng xương (dùng riêng hoặc cùng estrogen)

– Người cao tuổi (như một liệu pháp thay thế)

2.1.3. Chống chỉ định

Trẻ em < 15 tuổi

Phụ nữ có thai

Ung thư tuyến tiền liệt, ung thư vú ở nam

2.1.4. Tác dụng không mong muốn

Nữ: liều cao và kéo dài gây nam tính

– Nam: dùng lâu làm giảm chức năng sinh dục, giảm sản xuất tinh trùng, quá sản tuyến tiền liệt

Hai giới: giữ nước gây phù, vàng da , ứ mật gan, xơ vữa động mạch.

2.1.5. Chế phẩm và liều lượng

Testosteron tiêm là dung dịch tan trong dầu, hấp thu, chuyển hóa và thải trừ nhanh, tác dụng kém. Loại uống hấp thu nhanh, nhưng bị chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu. Các este ( testosteron propionat, testosteron cypionat và testosteron enantat ) ít phân cực hơn, hấp thu từ từ, duy trì tác dụng dài. Nhiều androgen tổng hợp bị chuyển hóa chậm nên thời gian tác dụng bền.

Loại có tác dụng hormon

+ Testosteron propionat (hay acetat): tiêm bắp 10 – 25mg/ngày hoặc cách 2 – 3 ngày tiêm 50mg, liều tối đa 50mg/ngày.

+ Methyl – 17 testosteron: tác dụng yếu hơn testosteron 2 - 3 lần, đặt dưới lưỡi 10 – 20mg, tối đa 50mg/lần và 100mg/ngày. Viên đặt dưới lưỡi 5mg, 10mg.

+ Testosteron chậm

Dung dịch dầu testosteron enantat 1ml = 0,25g, tiêm bắp 1ống /lần.

Hỗn dịch tinh thể testosteron isobutyrat : tiêm bắp, tiêm dưới da 50mg cứ 15 ngày 1 lần.

Viên testosteron acetat 0,1g, cấy trong cơ 1 – 2 tháng 1 lần.

Viên nang mềm testosteron undecanoat 40mg, nuốt không nhai 3 - 4 nang /ngày chia 2 lần x 2- 3 tuần rồi giảm 1 - 3 nang/ngày, tùy kết quả điều trị

Các chế phẩm khác : tham khảo

Loại có tác dụng đồng hóa

Các thuốc là dẫn xuất của testosterol. Tác dụng hormon rất ít (không làm nam tính hoá), tác dụng đồng hoá mạnh: tăng đồng hoá protid, giữ nitơ và các muối K+, Na+, phospho…nên giúp phát triển cơ xương, tăng cân. Kích thích phát triển xương Về cấu trúc hóa học

Các androgen đồng hóa khác với methyl testosteron là hoặc mất methyl ở C17, hoặc mất ceton ở C3, hoặc thay đổi vị trí đường nối kép C 4- C5.

Cơ chế: thuốc cạnh tranh vị trí gắn của glucocoticoid trên receptor ở cơ, xương Chỉ định : gầy sút, thưa xương, gẫy xương lâu liền, kém ăn, mới ốm dậy, sau

mổ,... (chế độ ăn phải cân đối về thành phần nhất là acid amin để thuốc đạt tác dụng).

Chống chỉ định : trẻ < 15 tuổi (vì vẫn còn rất ít tác dụng hormon).

Nandrolon phenpropionat (durabulin): ống 1ml = 25mg, người lớn tiêm bắp 25

– 50 mg/lần/tuần

Nandrolon decanoat (deca – durabulin): ống 1ml = 50mg, người lớn tiêm bắp 25 – 50mg/lần/ cách 3 tuần.

Mathadrostenolon (Dianabol): viên nén 1mg và 5mg. Người lớn bắt đầu 10 – 20mg/ ngày chia 2 lần, sau 5 – 10mg/ngày.

Stanozolol (Winstrol): viên nén 2mg, ống 1ml = 50mg, ngày uống 3 lần mỗi lần 1 viên trước bữa ăn hay 10 – 15 ngày tiêm bắp 1 ống.

Các chế phẩm khác : tham khảo

Xem tất cả 405 trang.

Ngày đăng: 17/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí