Thuốc Chống Viêm Ức Chế Chọn Lọc Cox - 2

+ Chống viêm mạnh hơn phenylbutazon 20 - 80 lần và mạnh hơn hydrocortison 2 - 4 lần.

+ Tác dụng giảm đau của thuốc là do có tác dụng chống viêm

+ Thuốc có tác dụng hạ sốt, song có nhiều độc tính nên hiện nay không dùng để hạ sốt đơn thuần.

+ Thấm vào dịch ổ khớp (nồng độ bằng 20% nồng độ huyết tương).

Độc tính: xảy ra ở 20 - 50% người dùng thuốc

+ Thường gặp:chóng mặt, nhức đầu, rối loạn tiêu hoá, loét dạ dày.

+ Ít gặp: chảy máu ổ loét tiêu hoá do làm thời gian chảy máu kéo dài, rối loạn chức năng thận (gây ứ nước)...

Chỉ định

+ Viêm xương khớp, hư khớp, thấp khớp cột sống, viêm đa khớp mạn tính tiến triển, viêm dây thần kinh.

+ Đau lưng, đau nửa đầu kèm nhiều đợt đau trong ngày ở vùng mắt, trán và thái dương.

Cách dùng và liều lượng

+ Uống 50 - 150mg/ngày, chia 2 - 3 lần hoặc đặt hậu môn 50 - 100mg/ngày

+ Viên nén hay viên nang: 25mg, 50mg Viên đạn: 50mg

Viên nang giải phóng chậm: 75mg uống 1 - 2 viên/ngày

2.3.2. Sulindac

BD: Apo - sulin, imbaron, novo - sundac...

Sulindac chưa có hoạt tính, khi vào cơ thể chuyển hoá thành dẫn chất sulfat có tác dụng ức chế cyclooxygenase 500 lần mạnh hơn sulindac

Tác dụng chống viêm và giảm đau tương tự aspirin. Tỷ lệ và mức độ độc tính kém indometacin

Uống 200 - 400mg/ngày chia 1 - 2 lần, liều 400mg tương đương 4g aspirin hoặc 125mg indometacin

Viên nén: 200mg

2.3.3. Etodolac

BD: Edolan, lodine, robastin...

Hấp thu nhanh qua niêm mạc tiêu hoá, t/2 là 7 giờ.

Thuốc ức chế ưu tiên chọn lọc COX 2, hay dùng điều trị viêm khớp cấp hoặc mạn

Người lớn uống 200mg/lần, ngày 2 lần. Viên nang: 200mg

Viên nén bọc: 300mg, 400mg

2.4. Dẫn xuất enolic acid

Là nhóm thuốc được sử dùng nhiều, vì có nhiều ưu điểm

2.4.1. Piroxicam

BD: feldene, jenoxicam, pirocam, roxiden...

Tác dụng

+ Chống viêm mạnh

+ Thuốc có tác dụng hạ sốt, giảm đau và ức chế ngưng kết tiểu cầu

+ So với aspirin tác dụng hạ sốt kém hơn nhưng chống viêm mạnh hơn

+ Liều điều trị bằng 1/6 so với các thuốc trước đó

+ Thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận nên giảm lưu lượng máu đến thận, do đó có thể gây suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp.

Dược động học

+ Hấp thu tốt qua niêm mạc tiêu hoá. Thức ăn và dịch vị không ảnh hưởng tới hấp thu.

+ Nồng độ thuốc trong máu và trong bao hoạt dịch gần bằng nhau.

+ Thuốc có chu kỳ gan - ruột và có sự khác nhau về hấp thu giữa các người bệnh nên t/2 của thuốc thay đổi từ 20 - 70 giờ (thường là 2 - 3 ngày).

+ Thuốc chuyển hoá chủ yếu ở gan. Thải trừ qua thận phần lớn dưới dạng

chuyển hoá (có 5% thải nguyên dạng).

Tác dụng không mong muốn: tương tự các CVPS nhưng tỷ lệ thấp hơn ngay cả khi dùng thuốc kéo dài. Các biểu hiện có thể gặp:

+ Thường gặp : rối loạn tiêu hoá (đau thượng vị, buồn nôn, táo bón, ỉa chảy...), loét và chảy máu tiêu hoá., hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, ù tai…

+ Ít gặp : thiếu máu, giảm bạch cầu, ngứa, phát ban, đái máu, protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư (ít gặp), ứ nước

Chỉ định: dùng trong các bệnh cần chống viêm và/hoặc giảm đau:

+ Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thoái hoá khớp

+ Bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao

+ Thống kinh và đau sau phẫu thuật

Chống chỉ định: Suy thận nặng, suy gan

Cách dùng và liều lượng: dùng đường uống, tiêm bắp, đặt trực tràng và bôi tại chỗ

+ Người lớn: uống 10 - 40mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần. Tiêm bắp liều 20 - 40mg/ngày.

+ Trẻ em trên 6 tuổi bị viêm khớp dạng thấp uống 5 - 20 mg/ngày tuỳ tuổi

+ Bôi tại chỗ đau mỡ 0,5%, ngày 3 - 4 lần

+ Viên nang hoặc nén: 10mg, 20mg Viên đạn: 20mg Ống tiêm 1ml = 20mg, Gel 0,5%

2.4.2. Tenoxicam

BD: Tilcotil, alganex, gesicam, novotil, tobitil...

Tác dụng: tương tự piroxicam

Dược động học: hấp thu qua tiêu hoá, thức ăn làm chậm hấp thu, t/2 khoảng 70 giờ, nồng độ thuốc trong huyết tương có liên quan với liều dùng. Thuốc chuyển hoá hoàn toàn ở gan, thải trừ qua nước tiểu và phân.

Tác dụng không mong muốn: tương tự piroxicam

Chỉ định: tương tự piroxicam

Chống chỉ định: viêm loét tiêu hoá tiến triển hoặc có tiền sử, chảy máu tiêu hoá, hen, suy tim, suy thận, quá mẫn với thuốc.

Cách dùng và liều lượng

+ Người lớn: uống 10 - 20mg/ngày. Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 20mg/ngày , dùng trong 1 - 2 ngày rồi chuyển liều uống.

Viên nén: 20mg

Thuốc bột pha tiêm lọ: 20mg

2.4.3. Meloxicam

BD : Mobic

– Tác dụng tương tự piroxicam. Thuốc có tác dụng ức chế ưu tiên trên COX II (tỷ lệ 1/200 khi thử in vitro), nhưng tác dụng không mong muốn không giảm ( trên tiêu hóa và máu) nên nay không xếp vào nhóm ức chế chọn lọc COX II nữa.

– Tác dụng không mong muốn, chỉ định và chống chỉ định tương tự piroxicam

– Uống 7,5mg/ ngày, tối đa 15mg/ngày Viên nén hay nang 7,5mg, 15mg


2.5. Dẫn xuất acid propionic

Tác dụng

+ Các dẫn xuất đều có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm. Song tác dụng hạ sốt kém nên ít dùng để hạ sốt đơn thuần.

+ Tác dụng chống viêm, giảm đau mạnh tương tự aspirin. Tác dụng chống viêm xuất hiện tối đa sau 2 ngày điều trị.

+ Tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu kém aspirin

Dược động học: hấp thu tốt qua niêm mạc tiêu hóa, gắn khoảng trên 90 % vào protein huyết tương. Thải chính qua nước tiểu.

Tác dụng không mong muốn: tương tự như các CVPS, ngoài ra còn gặp nhìn mờ, giảm thị lực, rối loạn nhận màu sắc, rối loạn thính giác (ù tai), viêm thận kẽ….

Chỉ định

+ Giảm đau nhẹ và vừa trong thống kinh, nhức đầu, đau răng...

+ Chỉ định chính trong viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên,

viêm cứng khớp, viêm cơ…

Chế phẩm và liều dùng

+ Ibuprofen

BD : Brufen, mofen

Người lớn uống 1,2 - 1,8g/ngày chia 4 lần. Khi cần có thể tăng liều, tối đa 3,2 g/ngày, sau 1 - 2 tuần chuyển liều duy trì 0,6 - 1,2g/ngày.

Điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên uống 30 - 40mg/kg/ngày chia 4 lần. Đặt hậu môn liều tương tự uống

Viên nén: 100mg, 200mg, 300mg, 400mg Viên nang: 200mg

Viên đạn: 500mg, Kem 5%

+ Naproxen

BD: alprofen, anapran, nyran...: Uống 250mg/lần, ngày 2 lần.

Viên nén: 250mg, 500mg

+ Fenoprofen

BD : (fepron, nalfon...) Uống 600mg/lần, ngày 4 lần Viên nén : 300mg, 600mg

+ Ketoprofen

BD : (profenid, kefenin...)

Uống 50mg/lần, ngày 2 - 4 lần. Viên giải phóng chậm uống 150mg/lần/ngày. Viên nang: 50mg

Viên nén giải phóng chậm: 150mg


2.6. Dẫn xuất của acid phenylacetic

Đại diện duy nhất của nhóm là “Diclofenac” BD: Rhumalgan, tratul, voltaren...

Tác dụng: chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh (tác dụng chống viêm tương tự aspirin)

Dược động học

+ Hấp thu dễ qua niêm mạc tiêu hoá, thức ăn làm chậm hấp thu. Phân phối nhiều vào khớp (nồng độ trong bao hoạt dịch đạt tối đa sau uống 4 - 6 giờ).

+ Tác dụng xuất hiện sau uống 1 - 2 giờ, sau tiêm bắp 20 - 30 phút, sau đặt trực tràng 30 - 60 phút.

+ T/2 trong huyết tương 1 - 2 giờ, t/2 thải trừ khỏi bao hoạt dịch là 3 - 6 giờ

+ Thải qua thận 60% liều dùng dưới dạng chất chuyển hoá, 1% ở dạng chất mẹ,

phần còn lại thải qua mật và phân.

Tác dụng không mong muốn: ngoài các tác dụng trên tiêu hoá như các thuốc CVPS, đôi khi còn gặp viêm gan, vàng da, ù tai.

Chỉ định

+ Điều trị viêm khớp mạn, thoái hoá khớp, viêm đa khớp dạng thấp…

+ Giảm đau trong đau bụng kinh, đau do sỏi, đau dây thần kinh…

Cách dùng và liều lượng

+ Uống 100 - 150mg/ngày chia 2 - 3 lần hoặc tiêm bắp 75mg/lần, ngày 1 - 2 lần.

+ Viên nén: 25mg, 50mg, 100mg Viên đạn: 25mg, 50mg

Ống tiêm; 2ml = 75mg, 3ml = 75mg Thuốc mỡ 10mg/g


2.7. Thuốc chống viêm ức chế chọn lọc COX - 2

Có nhiều nghiên cứu đã chứng minh vai trò của 2 isoenzym COX - 1 và COX - 2 trong tổng hợp prostaglandin từ acid arachidonic

+ COX - 1 : là enzym tham gia tổng hợp các PG có tác dụng “bảo vệ” sự ổn định nội môi như bảo vệ niêm mạc dạ dày, chống ngưng kết tiểu cầu, giữ cho hoạt động sinh lý của thận bình thường. Do đó COX - 1 được gọi là enzym“giữ nhà”.

+ COX - 2 : là enzym có khả năng gây cảm ứng, nhất là trong các phản ứng viêm. Các kích thích viêm hoạt hoá COX - 2 của các bạch cầu đơn nhân, đại thực bào, tế bào màng hoạt dịch, tế bào sụn... để tổng hợp các PG gây ra triệu chứng viêm

Cá c kích thích


viê m

Sinh lý Gây

Bạ ch cầu đơn nhân,

đạ i thực bào, tếbào sụn

Tiểu cầu, nội mạ c dạ dày, thận


COX - 2

(cảm ứng)

COX - 1

(cấu tạ o)

PGE PGI2 TGHH

(-)

CVPS




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 405 trang tài liệu này.

Dược lý học - 14

(-)



TXA 2

PGI1

PGE2 Protease 2

ổn định nội môi


(Cá c tá c dụng không mongmuốn)


Viê m

(Tá c dụng điều trịcủa CVPS)


Vai trò của isoenzym COX - 1 và COX - 2


Đặc điểm tác dụng

+ Thuốc ức chế chọn lọc trên COX - 2 hơn, nên tác dụng chống viêm mạnh

+ Thuốc ức chế COX - 1 yếu, nên tác dụng không mong muốn về tiêu hoá, máu, thận, cơn hen ... giảm rõ rệt (chỉ còn 0,1 - 1%).

+ Thời gian bán thải dài, khoảng 20 giờ nên chỉ cần uống ngày 1 lần

+ Hấp thu dễ qua niêm mạc tiêu hoá, dễ thấm vào các mô và dịch bao khớp nên có nồng độ cao trong mô viêm. Chỉ định tốt trong viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

+ Vì tác dụng ngưng kết tiểu cầu phụ thuộc và COX - 1 nên các thuốc nhóm này không dùng để dự phòng điều trị nhồi máu cơ tim (vẫn dùng aspirin)

Một số chế phẩm hiện có

* Etodolac (xem mục 2.3.3)

* Celecoxib (celebrex)

BD : Axocexib

+ Tác dụng

Là thuốc thuộc nhóm coxib. Ức chế COX - 2 mạnh hơn COX - 1 từ 100 - 400 lần Thuốc có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, t/2 = 11,2 giờ. Sinh khả

dụng 90%

+ Chỉ định

Điều trị viêm xương khớp

Giảm đau trong các cơn đau cấp: đau răng, đau sau phẫu thuật, …

+ Tác dụng không mong muốn : so với các thuốc CVPS khác thì nhóm này ít gây tác dụng trên tiêu hóa. Nhưng thuốc gây nhiều bất lợi khác như : gây phù, tăng huyết áp, suy tim, trầm cảm, lú lẫn, độc với gan....Nên hiện này đã khuyến cáo không nên dùng.

+ Liều dùng : viêm xương khớp uống100 - 200 mg/ lần , ngày 2 lần. Viêm đa khớp dạng thấp uống 200mg/ lần, ngày 2 lần.

Viên nang: 100mg, 200mg


* Rofecoxib

Là thuốc thuộc nhóm coxib, ức chế chọn lọc COX - 2 mạnh hơn COX - 1 là 800 lần, t/2 = 17 giờ. Tác dụng và chỉ định tương tự celecoxib.

Tác dụng không mong muốn : tương tự celecoxib, nặng nhất là rất độc với thận

Viêm khớp uống liều 12,5 - 25mg/ngày. Đau cấp uống 50mg/lần/ngày. Một đợt không quá 5 ngày.

Viên nén: 12,5mg, 25mg


2.8. Dẫn xuất para aminophenol

2.8.1. Paracetamol

BD: Anobel, acemol, acephen, apo - acetaminophen, efferalgan, pacemol, pamidol, tempo...

Đặc điểm tác dụng

+ Tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự aspirin

+ Không có tác dụng chống viêm nên nhiều tác giả không xếp paracetamol vào nhóm thuốc CVPS.

+ Liều điều trị rất ít gây tác dụng không mong muốn trên các cơ quan.(vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân , chỉ tác động trên cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương).

+ Thuốc không tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Dược động học

+ Hấp thu gần hoàn toàn qua tiêu hoá, thức ăn làm chậm hấp thu thuốc. Nồng độ tối đa trong máu đạt được trong vòng 30 - 60 phút sau khi uống.

+ Phân phối nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô, 25% thuốc trong máu gắn với protein huyết tương

+ Chuyển hoá phần lớn ở gan, một phần nhỏ ở thận. Thải trừ chính qua thận. t/2 là 1,25 - 3 giờ.

Tác dụng không mong muốn

+ Liều điều trị hầu như không gây tác dụng không mong muốn.

+ Liều cao ( > 10g) gây hoại tử tế bào gan, tiến triển tới tử vong sau 5 - 6 ngày. Nguyên nhân là do paracetamol bị oxy hoá ở gan tạo ra N - acetyl parabenzoquinonimin. Chất chuyển hoá này bình thường phản ứng với glutathion và bị khử hoạt tính. Khi uống liều quá cao, chất chuyển hoá tạo thành với lượng nhiều, đủ làm cạn kiệt glutathion của gan, lúc này paracetamol phản ứng với protein gan gây hoại tử tế bào gan. Điều trị sớm bằng N - acetyl - cystein là tiền thân của glutathion.

Chỉ định

+ Điều trị các chứng đau từ nhẹ đến vừa.

+ Hạ sốt do mọi nguyên nhân.

Chống chỉ định : không được dùng cho người bệnh gan nặng

Cách dùng và liều lượng: thường dùng đường uống. Với người bệnh không uống được có thể đặt thuốc vào trực tràng. Không được tự ý dùng quá 10 ngày ở người lớn và quá 5 ngày ở trẻ em. Vì khi bị đau kéo dài như vậy có thể là một triệu chứng của bệnh lý khác, nên phải đi khám bệnh để được chẩn đoán và điều trị có giám sát.

+ Người lớn và trẻ > 11 tuổi uống hoặc đặt trực tràng 0,3 - 0,6g/ lần cách 4 - 6 giờ. Tối đa 4g/ngày.

+ Trẻ em : 11 tuổi : 500mg/lần, 9 - 10 tuổi : 400mg/lần, 6 - 8 tuổi : 300mg/lần, 4 - 5 tuổi : 250mg/lần, 2 - 3 tuổi : 160mg/lần.

Trẻ em 1 - 2 tuổi : 120mg/lần, 4 - 11 tháng : 80mg/lần, trẻ < 3 tháng : 40mg/lần.

+ Để tránh ngộ độc do quá liều ở trẻ em, nên dùng liều không quá 10 - 15mg/kg/lần.

+ Dạng thuốc:

Viên nang hay nén: 500mg

Nang chứa bột pha dung dịch: 80mg Viên nén nhai: 80mg, 100mg, 500mg Viên nén bao phin: 325mg, 500mg

Thuốc đạn: 80mg, 120mg, 150mg, 300mg, 325mg, 650mg Dạng viên kết hợp với clopheniramin, codein, cafein, ephedrin...

2.8.2. Phenacetin

Tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự paracetamol. Có trong thành phần của nhiều biệt dược phối hợp thuốc. Tuy nhiên, do có nhiều độc tính ( gây methemoglobin

Ngày đăng: 17/01/2024