Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 1

Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Trường Cao Đẳng Phương Đông Đà Nẵng Giáo Trình Hóa Dược Đối Tượng: Cao Đẳng Dược Liên Thông (Lưu Hành Nội Bộ) 1 Năm: 2017 Mục Lục Bài 1. Thuốc Gây Mê Và Thuốc Gây Tê 1 Bài 2. Thuốc An Thần Và Gây Ngủ 9 ...

Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 2

F H 2 C C F Cl F + Br 2 - HCl Br F HC C F Cl F (I) (II) Tính chất: Chất lỏng nặng, linh động, không màu, mùi đặc trưng (gần giống mùi Cloroform), vị ngọt nóng; hơi Halothan không cháy. Không trộn lẫn với nước, trộn lẫn với nhiều dung môi hữu cơ. ...

Các Thuốc Giảm Đau, Hạ Sốt, Kháng Viêm

- Làm phản ứng với dung dịch amoni thiocyanat trong môi trường acid hydroclorid cho tủa trắng, có độ chảy 143-148 o C. - Kết tủa dung dịch chế phẩm với dung dịch ammoniac, lọc. Dịch lọc cho phản ứng của ion clorid. Định lượng : Bằng acid ...

Một Số Kháng Sinh Điển Hình Trong Nhóm

Công dụng: Là một kháng histamin H 1 và có tác dụng kháng cholinergic (giảm tiết, chống ho, chống nôn), dịu thần kinh (an thần, gây ngủ). Chỉ định: Có hiệu quả cho các trường hợp: Viêm mũi dị ứng (theo mùa, quanh năm), viêm mũi vận mạch, ...

Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 11

Ngoài ra, còn có thể gọi penicillin theo vòng penam Tên chung quốc tế của các penicillin đều có đuôi là cillin (Amoxicillin, Ampicillin, Cloxacillin, Methicillin…) Nguồn gốc Do nấm Penicillium notatum hoặc P. chrysogenum sản sinh ra, đó là các penicillin ...

Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 12

Chỉ định điều trị Nhiễm trùng xương khớp, viên phổi, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng da và các mô mềm, kể cả nhiễm trùng vết bỏng; nhiễm trùng đường tiết niệu do các vi khuẩn nhạy cảm. Các thuốc thế hệ II - Cefaclor, cefonicid, ...

Kháng Sinh Nhóm Cloramphenicol Và Dẫn Chất

Tính base: (pKa 3 9,1 – 9,7). Chế phẩm dược dụng dạng hydroclorid. Ứng dụng định tính, định lượng. Do vị đắng nên thường đóng dạng viên nang. Tính acid: pKa 1 khoảng 3; pKa 2 khoảng 7,5. Tan trong kiềm (dung dịch không bền). Tác dụng với ...

Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 14

Tên thuốc R 1 R 2 R 3 R 4 Perfloxacin CH 3 H H C 2 H 5 Nofloxacin H H H C 2 H 5 Ofloxacin CH 3 H H Ciprofloxacin H H H Iomefloxacin H CH 3 F C 2 H 5 Các quinolon mới Các quinolon mới thường có sự biến đổi trên vị trí nhóm thế ở vị trí 7, tăng số lượng nhóm ...

Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 15

2.3. COTRIMOXAZOL Là thuốc phối hợp của Sulfamethoxazol với Trimethoprim tỷ lệ 5/1 Định tính : sắc ký lớp mỏng Định lượng : - Sulfamethoxazol: chiết bằng HCl, định lượng bằng phép đo nitrit - Trimethoprim: chiết bằng cloroform (có NaOH), sau đó ...

Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 16

2. NHÓM CÁC THUỐC KHÁC 2.1 Amantadin và Rimantadin Các thuốc này sử dụng trong vòng 48 giờ đầu sau khi nhiễm virus gây cúm nhóm A (influenza virus A). Hiện nay đã có vaccin phòng cúm, nên các thuốc này ít được sử dụng, có thể sẽ rút khỏi thị ...

Sơ Lược Về Chu Trình Phát Triển Của Ký Sinh Trùng Sốt Rét

B. BỆNH PHONG I. ĐẠI CƯƠNG Bệnh phong do Mycobacterium leprae gây ra. Vi khuẩn phong phát triển rất chậm. Thuốc dùng điều trị phong hiện có 3 thuốc hay dùng: Dapson; Rifampicin và Clofazimin. Để làm giảm tạo chủng đột biến kháng thuốc và tăng ...

Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 18

4. ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT Công thức: Ptl: 282,35 Tính chất: Lý tính: Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể hình kim không màu, không mùi, vị hơi đắng. Artemisinin hầu như không tan trong nước, rất dễ tan trong dicloromethan, dễ tan trong aceton, ...

Một Số Chất Sát Khuẩn, Tẩy Uế Thường Dùng

Điều chế : cho từ từ PCl 3 vào dung dịch xylen đang sôi chứa acid 5-cloro-salicylic và 2- cloro-4-nitroanilin với tỷ lệ mol như nhau. Đun nóng tiếp 3 giờ. Để nguội, niclosamid kết tinh. Sau đó, kết tinh lại từ ethanol. Tính chất Lý tính Bột tinh ...

Một Số Lưu Ý Khi Dùng Thuốc Hạ Huyết Áp

Amoni thiocyanat chuẩn với chỉ thị phèn sắt amoni đến khi xuất hiện màu vàng nâu. Công dụng: Có tác dụng kháng histamine, chống nôn và chóng mặt. Được dùng trong trường hợp say tàu, xe. Liều dùng: - Say tàu xe: Người lớn uống 1-2 viên ...

Chỉ Định: Suy Tim Do Tổn Thương Van, Nhịp Nhanh, Loạn Nhịp.

- Nhóm Ib: rút ngắn tái cực - Nhóm Ic:  dẫn truyền nhĩ thất mạnh Nhóm II : Chẹn kênh K + Kéo dài thời kì trơ, kéo dài thời kỳ tái cực Nhóm III : Ức chế giao cảm Nhóm IV : Ức chế kênh Ca 2+ Phân loại theo tác dụng điều trị - Tác dụng ...

Liên Quan Giữa Mức Lipid Trong Máu Với Bệnh Tim-Mạch

Tên khác: Epinephrin CTPT: C 9 H 13 NO 3 Nguồn gốc: - Nội tiết tố của tuyến tủy thượng thận, tổng hợp hóa học - Dùng dạng muối Hydroclorid Tính chất - Bột kết tinh trắng hoặc trắng xám, không mùi, vị hơi đắng - Dạng muối dễ tan trong ...

Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 28

Dung dịch tiêm trong dầu 5 mg/ml, 25 mg/ml hoặc 10mg/ml; hỗn dịch tiêm trong nước 10mg/2ml, cũng có dạng viên uống hoặc ngậm 50mg. 1.2.2. Các progestin bán tổng hợp MEDDROXYPROGESTERON ACETAT Biệt dược: Farlutal, Depo – Provera Công thức : C 33 H 34 O 4 ...

Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 29

Có màu vàng nhạt - Dùng H 2 SO 4 đặc có thể kèm theo loai nước do mất 17 -OH và –H (ở 16). Đó là phản ứng Porter – Silber (các chất không có 17 –OH như các mineralocorticoid tự nhiên không cho phản ứng này) - Dùng tính khử: Do có cấu trúc on ...

Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 30

Công thức : C 22 H 29 FO 5 ptl: 392,5 Tên khoa học : 9-fluoro-11β, 17, 21-trihydroxy-16α methyl-pregn-1,4-dien-3,20 dion. So với prednisolone thì công thức có thêm 9 – F và 16α – CH 3 . Chất này được Arth và cộng sự tổng hợp năm 1958. Điều chế : từ ...

Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 33

Các vitamin tan trong nước khi thừa thì ít gây độc cho cơ thể. Tuy nhiên, các vitamin tan trong dầu như vitamin A khi thừa gây tăng áp lực hộp sọ, vitamin C có thể gây sỏi thận, B6 làm rối loạn thần kinh cảm giác, B12 gây thừa Co làm tăng sản ...

Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 34

- Nhóm –OH ở vị trí 6:  Có thể ester hóa với acid acetic, palmatic (dạng bền nhất)  Phản ứng oxy hóa  Phản ứng với FeCl 3 / HCl: tạo thành p-benzoquinon hay α-tocopherylquinon (vàng đậm)  Phản ứng với HNO 3 tạo ortho benzoquinon hay ...

Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 35

VITAMIN B6 Tên khoa học : dạng pyridoxol = (5=hydroxyl-6-metylpyridin-3,4-diyl) dimethanol. Tên khác : pyridoxine Nguồn gốc : Thực vật : trong mầm ngủ cốc, rau cải xanh, trái cây Động vật : Thịt, sữa, gan, thận, long đỏ trứng. Cấu trúc Vitamin B 6 dẫn ...

Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 36

Tương kỵ lý hóa Acid ascorbic là chất có tính khử mạnh. Khoảng pH bền vững: 4-5. Tương kỵ với các dung dịch tiêm: có tính kiềm, dextran, hydrolysat protein. Tương kỵ với các thuốc khác: aminophyllin, epinephrin, hydrocortison, penicillin, vitamin K Tác ...