Giá trị và vị trí của Sống mòn trong sự nghiệp viết của Nam Cao - 12


TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Lại Nguyên Ân (1981), "Nhìn chủ nghĩa hiện thực trong sự vận động lịch sử", Tạp chí văn học, (4).

2. Lại Nguyên Ân (2003), 150 Thuật ngữ văn học, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.

3. Bakhtin.M (1998), Lí luận và thi pháp tiểu thuyết, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

4. Bakhtin.M (2006), "Vấn đề nội dung, chất liệu và hình thức trong sáng tạo nghệ thuật ngôn từ" (Phạm Vĩnh Cư dịch), Văn học nước ngoài, (1)

5. Nam Cao (1996), Truyện ngắn chọn lọc, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

6. Nam Cao (2010), Tuyển tập, Nxb Thời đại, Hà Nội.

7. Nguyễn Văn Dân (1999), Nghiên cứu văn học - lí luận và ứng dụng, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.

8. Nguyễn Văn Dân, "Con đường phát triển của kĩ thuật tiểu thuyết", http://lethieunhon.com

9. Đỗ Đức Dục (1971), "Suy nghĩ về sự xuất hiện của chủ nghĩa hiện thực trong văn học Việt Nam", Tạp chí Văn học, (4).

Giá trị và vị trí của Sống mòn trong sự nghiệp viết của Nam Cao - 12

10. Trương Đăng Dung (1988), Từ văn bản đến tác phẩm văn học, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

11. Trương Đăng Dung (2004), Tác phẩm văn học như là quá trình, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

12. Đặng Anh Đào (1993), "Sự tự do của tiểu thuyết - một khía cạnh thi pháp", Tạp chí Văn học, (3).

13. Đặng Anh Đào (1995), Đổi mới nghệ thuật tiểu thuyết Phương Tây hiện đại, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

14. Phan Cự Đệ - Trần Đình Hượu - Nguyễn Trác - Nguyễn Hoành Khung (1998), Văn học Việt Nam 1900 – 1945, Nxb Giáo dục, Hà Nội.


15. Hà Minh Đức – Lê Bá Hán (1985), Cơ sở lí luận văn học (3 tập), Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.

16. Hà Minh Đức (1992), "Nam Cao phê phán và tự phê phán", Nghĩ tiếp về Nam Cao, Nxb KHXH, Hà Nội.

17. Hà Minh Đức (Chủ biên, 1997), Lí luận văn học, Nxb GD, Hà Nội.

18. Lê Bá Hán, Trần Đình Sử, Nguyễn Khắc Phi (2006), Từ điển thuật ngữ văn học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

19. Đỗ Đức Hiểu (1992), Hai không gian sống trong Sống mòn, Nghĩ tiếp về Nam Cao, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

20. Đỗ Đức Hiểu (2000), Thi pháp hiện đại, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

21. Nguyễn Hoà, "Tiểu thuyết khoảng cách giữa khát vọng và khả năng thực tế", htt://Vietnamnet.vnn.vn.

22. Nguyễn Thái Hoà (2000), Những vấn đề thi pháp của truyện, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

23. Tô Hoài (1956), "Người và tác phẩm Nam Cao", Văn nghệ, (154).

24. Tô Hoài (1985), Nhà văn Hà Nội Nguyễn Huy Tưởng, Tạp chí văn học,(8).

25. Nguyễn Công Hoan (2003), Nhớ gì ghi nấy, NXB Thanh niên.

26. Lê Đình Kị (1946), "Nam Cao con người và xã hội cũ", Văn nghệ, (54).

27. Thạch Lam (1988), Tuyển tập, Nxb Văn học, Hà Nội.

28. Phong Lê (1968), "Sống mòn và tâm sự của Nam Cao", Tạp chí Văn học, (9).

29. Phong Lê (1980), "Văn xuôi Việt Nam trên con đường hiện thực xã hội chủ nghĩa", Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

30. Phong Lê (1984), "Nam Cao", Trong Tác giả văn xuôi Việt Nam hiện đại, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

31. Phong Lê (1984), "Tiểu thuyết hôm nay", Tạp chí Văn học, (2).

85

32. Phong Lê (1986), "Người trí thức kiểu Nam Cao và chiến thắng của chủ nghĩa hiện thực", Tạp chí Văn học, (6).

33. Phong Lê (1992), "Sự sống và sức sống trong văn Nam Cao", Nghĩ tiếp về Nam Cao, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

34. Phong Lê (1994), "Văn học và công cuộc đổi mới", Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

35. Phong Lê (1997), "Đọc lại và lại đọc Sống mòn", Tạp chí Văn học, (10).

36. Phong Lê (1997), Văn học trên hành trình của thế kỉ XX, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.

37. Phong Lê (1997), "Nam Cao. Phác thảo sự nghiệp và chân dung", Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

38. Phạm Quang Long (1994), "Một đặc điểm thi pháp truyện ngắn Nam Cao", Tạp chí văn học, (2).

39. Phương Lựu (Chủ biên), Trần Đình Sử, Nguyễn Xuân Nam, Lê Ngọc Trà, La Khắc Hoà, Thành Thế Thái Bình (1997), Lí luận văn học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

40. Nguyễn Đăng Mạnh (1996) Con đường đi vào thế giới nghệ thuật của các nhà văn, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

41. Nguyễn Đăng Mạnh (2003) Nhà văn Việt Nam hiện đại, chân dung và phong cách, Nxb Văn học, Hà Nội

42. Phạm Thị Ngọc, Vũ Nguyễn (tuyển chọn), (2007), Sống mòn – Tác phẩm và lời bình, Nxb văn học, Hà Nội.

43. Vương Trí Nhàn (2002), Chân dung nhà văn, Nxb văn học, Hà Nội.

44. Vũ Ngọc Phan (1989), Nhà văn hiện đại, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.

45. Vũ Ngọc Phan (1996), "Sự tiến triển của văn học Việt Nam hiện đại",

Tạp chí tiên phong (3), Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

86

46. Trần Đăng Suyền (1991), "Thời gian và không gian trong thế giới nghệ thuật của Nam Cao", Tạp chí Văn học, (5).

47. Trần Đăng Suyền (1998), "Nam Cao – Nhà văn hiện thực xuất sắc, nhà văn nhân đạo chủ nghĩa lớn", Tạp chí Văn học, (6).

48. Trần Đình Sử (1998), Dẫn luận thi pháp học, Nxb Giáo dục.

49. Trần Đình Sử (2002), Văn học và thời gian, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.

50. Trần Đình Sử (2003), Lý luận và phê bình văn học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

51. Trần Đình Sử (chủ biên), (2004), Tự sự học - một số vấn đề lí luận và lịch sử (phần một), Nxb Đại học sư phạm, Hà Nội.

52. Trần Đình Sử (chủ biên), (2004), Tự sự học - một số vấn đề lí luận và lịch sử (phần hai), Nxb Đại học sư phạm, Hà Nội.

53. Bùi Việt Thắng (2000), Truyện ngắn - những vấn đề lí thuyết và thực tiễn thể loại, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.

54. Nguyễn Ngọc Thiện (1992), "Bút pháp tự sự đặc sắc trong Sống mòn", Nghĩ tiếp về Nam Cao, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

55. Bích Thu (tuyển chọn và giới thiệu, 2001), Nam Cao về tác gia và tác phẩm, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

56. Tiểu thuyết, http//:vi.wikipedia.org.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 22/01/2024