Tác Dụng Phụ - Chống Chỉ Định Mề Đay, Nhức Đầu, Chóng Mặt, Tê… Phân Và Nước Tiểu Có Thể Nâu Đỏ

CLORHEXIDIN GLUCONAT

Công thức:

C 22 H 30 Cl 2 N 10 2C 6 H 12 O 7 ptl 897 77 Tên khoa học 1 6 di 4’ clorophenyl diguanidino 1

C22H30Cl2N10.2C6H12O7 ptl: 897,77

Tên khoa học: 1,6-di(4’-clorophenyl diguanidino)hexan di D-gluconat

Điều chế:

Cất hồi lưu hỗn hợp gồm hexamethylen bis [dicyandiamid], [NCNHC (:NH):NH- (CH2)3]2 và p-cloroanilin hydroclorid trong 2-ethoxyethanol, ở 130 – 140oC trong 2 giờ. Trung hòa bằng acid D-gluconic.

Chế phẩm ở dạng dung dịch 5% hoặc 20%, không màu hoặc hơi vàng; rất dễ hòa lẫn nước, hòa lẫn với 5 thể tích alcol, 3 thể tích aceton.

Tính chất

Clorhexidin gluconat không phải là muối amonium bậc 4, nhưng do tính kiềm mạnh của hai nhóm guanidin, ở pH gần sinh lý sẽ ion hóa và tồn tại ở dạng lưỡng cation (di- cations), có tính chất hóa học và tính diện hoạt giống các chất diện hoạt cationic, tác dụng kháng khuẩn theo cùng cơ chế.

Công dụng

Hoạt phổ rộng trên của hai gram vi khuẩn, trừ các chủng kháng alcol nhanh, bào tử nấm và virus. Không thấm qua da và màng nhầy nên không gây độc. Vết cặn lưu giữ trên bề mặt nơi bôi còn có tác dụng trong 1-2 ngày. Hoạt tính không bị ảnh hưởng bởi dịch cơ thể, nhưng bị mất khi gặp các chất tẩy rửa anionic, các ion phức như phosphat, carbonat, silicat. Xà phòng không làm mất tác dụng.

Chỉ định

Dùng phổ biến trong ngoại khoa. Dung dịch 4% để sát trùng da, lau chùi dụng cụ trước phẫu thuật (tốt hơn dung dịch povidon – iod hoặc hexaclorophen, có thể kém povidon – iod trên một vài chủng vi khuẩn gram âm)


150

Dung dịch 1% để chống nhiễm trùng di chuyển (erratic). Cũng được dùng rộng rãi để rửa vết thương, thấm vào băng gạc, điều trị bỏng, súc miệng, tắm cho trẻ sơ sinh và các công việc vệ sinh khác.

Dụng dịch trong cồn tác dụng mạnh hơn dung dịch nước, chẳng hạn dung dịch 0,5% trong cồn có hiệu lực bằng dung dịch nước 4%.

Chú ý: không sử dụng cho vết thương ở mắt, không để thuốc vào trong lỗ tai. Một số người có thể mẫn cảm thuốc sát trùng này.



151

BÀI 19. THUÔC DIỆT TRICHOMONAS VÀ AMIB


MỤC TIÊU HỌC TẬP

Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:

1. Trình bày được các thuốc điều diệt Trichomonas và amib thường dùng bao gồm tên thuốc, công thức cấu tạo.

2. Trình bày tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm; chỉ thị dùng của mỗi thuốc.


NỘI DUNG ĐẠI CƯƠNG

Các bệnh do KST amib hay các loài đơn bào như Trichomonas, Giardia…gây ra chiếm một tỷ lệ khá lớn ở các nước nhiệt đới. Phụ nữ thường dễ mắc các bệnh do KST gây ra ở đường sinh dục hơn nam giới. Tỉ lệ thống kê cho thấy Trichomonas là tác nhân gây viêm nhiễm âm đạo, âm hộ nhiều nhất sau vi nấm Candida albicans.

Các thuốc trị các KST gây bệnh này cũng có nhiều công dụng khác trong việc điều trị các viêm nhiễm cơ quan sinh dục do các loài vi khuẩn yếm khí cũng như dung kết hợp với kháng sinh (thường là Clarithromycin), chất ức chế bơm proton (thường là Lansoprazol) để điều trị Helicobacter pylori.

MỘT SỐ THUỐC THÔNG DỤNG 1 Dẫn chất 5 – Nitroimidazol 1 1 Cấu trúc chung 152 1 2 2

MỘT SỐ THUỐC THÔNG DỤNG

1. Dẫn chất 5 – Nitroimidazol

1.1 Cấu trúc chung



152 1 2 Điều chế một số chất Dimetridazol Metronidazol Ornidazol 153 Tinidazol 1 3 Tính 3


152

1 2 Điều chế một số chất Dimetridazol Metronidazol Ornidazol 153 Tinidazol 1 3 Tính 4

1.2 Điều chế một số chất

Dimetridazol Metronidazol Ornidazol 153 Tinidazol 1 3 Tính chất lý hóa DCI Danh pháp Công 5

Dimetridazol

Metronidazol Ornidazol 153 Tinidazol 1 3 Tính chất lý hóa DCI Danh pháp Công thức – M 6

Metronidazol

Ornidazol 153 Tinidazol 1 3 Tính chất lý hóa DCI Danh pháp Công thức – M Độ tan Độ 7

Ornidazol

153 Tinidazol 1 3 Tính chất lý hóa DCI Danh pháp Công thức – M Độ tan Độ chảy UV 8


153

Tinidazol

1.3 Tính chất lý hóa

DCI

Danh pháp

Công thức –

M

Độ tan

Độ chảy

UV-dung

môi

Carnidazol

N-[2-(2-methyl- 5-nitro-1H- imidazol-1- yl)ethyl

thiocarbamat

C8H12N4O3S 244,3


142,5 (EtOH)


Dimetridazol

1,2-dimethyl-5- nitro-1H- imidazol

C5H7N3O2 141,1

Tan/alcol Ít tan/nước,

ether

138-142

(Nước)

276nm (HCl 0,1M)

Metronidazol

2-(2-methyl-5- nitro-1H- imidazol-1- y)ethan-1-ol

C6H9N3O3 171,2

Nước (1), EtOH (0,5), CHCl3,

ether

(0,05)

159-163

277nm (HCl 0,1M)

Nimorazol

4-[2-(nitro-1H- imidazol-1- y)ethyl]morpholi

n

C9H14N4O3 226,2

Ít tan/nước Tan/alcol,

aceton

110-111

(nước)


Ornidazol

1-cloro-3-(2- methyl-5-nitro-

1H-imidazol-1-

C7H10ClN3O3 219,6


77-78

(Toluen)

289-312nm

(Propanol)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 293 trang tài liệu này.


154

y)propan-2-ol





Secnidazol

1-(2-methyl-5- nitro-1H- imidazol-1-

y)propan-2-ol

C7H11N3O3 185,2


76

(Toluen)


Tinidazol

1-[2-

(ethylsulfonyl)et hyl]2-methyl-5- nitro-1H-

imidazol

C13H17N3O2 247,3

Tan/nước

, benzen

125,128

310nm (MeOH)


1.4 Kiểm định

Định tính

- Đo độ chảy

- Phổ UV

- Các phản ứng màu

Định lượng

Môi trường khan trong acid acetic và chuẩn độ bằng HClO4 0,1N

1.5 Cơ chế tác động

- Do các dẫn chất này có tính khử mạnh nên tham gia vào quá trình oxy hóa khử trong quá trình chuyển hóa của các vi khuẩn yếm khí như Bacteroides fragilis.

- Các dẫn chất nitroimidazol tạo thành các gốc tự do, tác động vào hệ thống đa enzyme nên can thiệp vào quá trình nhân đôi và làm gãy chuỗi AND của các sinh vật đơn bào nhất là các protozoa có chứa nhiều adenine và thymin như Trichomonas và Entamoeba.

1.6 Chỉ định điều trị

1.6.1 Đơn bào

- Trichomonas viginalis ở phụ nữ (gây viêm nhiễm âm đạo và đường tiểu), liều 2g/ngày x 10 ngày đối với Metronidazol và liều duy nhất 2g đối với các chất Secnidazol và Tinidazol.

- Lamblia (trùng roi): 2g/ngày x 5 ngày (Metronidazol) và 1-2g liều duy nhất (các dẫn chất còn lại)

- Entamoeba (Amib ở ruột và gan): 2g liều duy nhất ở người lớn và 30mg/kg cho trẻ em.

1.6.2 Vi khuẩn yếm khí

- 1,5-2g/ngày dùng uống hay dung dịch tiêm truyền.

- Phòng ngừa nhiễm khuẩn yếm khí sau phẩu thuật.

1.6.3 Trị Helicobacter pylori

155

Kết hợp với Clarythromycin (500mg/ngày) + Lansoprazol (30mg/ngày) + Tinidazol (1g/ngày) x 7 ngày.

1.7 Tác dụng phụ - chống chỉ định Mề đay, nhức đầu, chóng mặt, tê… Phân và nước tiểu có thể nâu đỏ

Chống chỉ định ở những bệnh nhân mẫn cảm, phụ nữ có thai. Lưu ý: có hiện tượng antabuse nên tránh dùng khi có uống rượu.

1.8 Liên quan cấu trúc và tác động dược lực

- Nhóm NO2 là cần thiết bắt buộc phải có

- Nhóm thế ở N vị trí là cần thiết

- Vị trí số 2 có thể là methyl hay các nhóm thế khác như phenyl, imidazolidinendion, carbamat, các nhóm chứ có oxy.

2 Dẫn chất của thiazol 2 1 Cấu trúc chung Dẫn chất 5 – nitrothiazol R Danh pháp DCI 9

2. Dẫn chất của thiazol

2.1 Cấu trúc chung

Dẫn chất 5 – nitrothiazol

R

Danh pháp

DCI

NHCOMe

N-(5-nitrothiazol-2-yl)

acetamid

Ternidazol

NHCOH

N-(5-nitrothiazol-2-yl)

formamid

Nimorazol


N-(5-nitrothiazol-2-yl)

thiophen-2-carboxamid

Panidazol


N 5 nitrothiazol 2 yl imidazolidin 2 on Nitridazol 2 2 Chỉ định điều trị Nitridazol sán 10

N-(5-nitrothiazol-2-yl) imidazolidin-2-on

Nitridazol

2.2 Chỉ định điều trị

Nitridazol: sán máng đường tiết niệu và hệ tiêu hóa do Schistosoma haematobium 25mg/kg/ngày chia 2 lần sáng tối x 5 – 10 ngày.

Tetonitrozol: có tác dụng tốt trên Trichomonas và cả Candida albicans nên được sử dụng trong các trường hợp viêm nhiễm âm hộ, âm đạo do 2 tác nhân này với liều 200mg, 2 – 3 lần/ngày x 3 – 10 ngày.

Aminitrozol: dùng trị Trichomonas vaginslis.


156


3. Emetin và dẫn chất

3.1 Cấu trúc

Emetin Dehydroemetin

Đó là các alcaloid chiết xuất từ cây Uragoga ipecacuanha Rubiaceae được sử dụng 11Đó là các alcaloid chiết xuất từ cây Uragoga ipecacuanha Rubiaceae được sử dụng 12

Đó là các alcaloid chiết xuất từ cây Uragoga ipecacuanha / Rubiaceae được sử dụng trị amib từ những thập niên 40 – 50 tại nhiều nước trên thế giới.

3.2 Tính chất

Do cấu trúc có 2N nên các chất này là dibase, có thể tạo 2 muối với các acid mạnh như HCl, HBr. Các muối này tan tốt trong nước và alcol, dạng base tan trong các dung môi hữu cơ.

3.3 Kiểm định

Định tính:

- Quang phổ UV: emetin dihydroclorid hấp thu ở 230 và 280nm.

- Quang phổ IR.

Định lượng: môi trường khan

3.4 Chỉ định điều trị

Ngày này, emetin đã được thay thế hẳn bằng dihydroemetin và các chất nhóm 5- nitroimidazol. Các chất này có thể sử dụng xen kẽ với nhau để trị amib ở ruột trong các trường hợp nặng và abces gan do amib.

3.5 Tác dụng phụ

Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau nơi chích, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, viêm cơ tim, đau thần kinh, đau cơ…

4. Paromomycin

4.1 Cấu trúc

Đó là kháng sinh nhóm aminosid, ngoài hoạt tính kháng khuẩn Paromomycin còn có hoạt tính đặc biệt kháng một vài đơn bào được chiết xuất từ nhiều loài Streptomyces nhất là S.rimous, var.paromomycinus. Paromomycin còn được gọi dưới tên hydroxymycin, aminosidin…

157

Xem tất cả 293 trang.

Ngày đăng: 25/02/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí