Tên khác: Epinephrin CTPT: C9H13NO3
Nguồn gốc:
- Nội tiết tố của tuyến tủy thượng thận, tổng hợp hóa học
- Dùng dạng muối Hydroclorid
Tính chất
- Bột kết tinh trắng hoặc trắng xám, không mùi, vị hơi đắng
- Dạng muối dễ tan trong nước, dạng Base ít tan trong nước
- Dễ bị Oxy hóa, dễ chuyển màu nâu khi gặp ánh sáng và không khí
Dạng thuốc
- Dung dịch uống: 1%o (20 giọt = 1g dung dịch = 1mg Adrenalin)
- Ống dung dịch tiêm: 1mg/1ml
- Dyspnee inhall*: khí dung có 4% Adrenalin, 1% Theophylin đóng lọ 10ml
Tác dụng
- Trên TKTW: gây hung phấn, căng thẳng, hồi hộp, sợ hãi, trống ngực đập mạnh
- Tác dụng cường giao cảm: tăng nhịp tim, lưu lượng tim, co mạch, tăng huyết áp, giãn phế quản, co động mạch nhỏ, giảm tính thấm của mao mạch, giãn đồng tử, tăng chuyển glycogen thành glucose
Chỉ định
- Sốc quá mẫn, tai biến khi tiêm Penicilin và huyết thanh
- Hôn mê do giảm glucose huyết
- Ngất do Block nhĩ thất
- Cầm máu và chống viêm tại chỗ
Chống chỉ định
198
- Cơn hen nặng, khó thở do suy tim
- Đái tháo đường, cao huyết áp, xơ cứng mạch
- Thiên đầu thống, đau thắt ngực, phụ nữ có thai
Cách dùng
- Uống: XX – XXX giọt/ ngày
- Tiêm dưới da, tiêm bắp: 0,25 – 0,50mg/ lần
- Cấp cứu: tiêm tĩnh mạch thật chậm hay truyền nhỏ giọt tĩnh mạch
- Phun: qua miệng 0,2mg mỗi hơi, nếu cần thì phun lại sau 1 vài phút phải nghỉ 4
giờ.
Liều tối đa: tiêm bắp, dưới da 1mg/lần, 2mg/ngày
6. THUỐC LÀM HẠ LIPID TRONG MÁU
6.1. Liên quan giữa mức lipid trong máu với bệnh tim-mạch
Người ta nhận thấy có sự lien quan giữa mức lipid trong máu với chứng xơ vữa động mạch và các yếu tố ảnh hưởng đến tính bền vững mạch máu gồm:
- Hàm lượng cholesterol và triglyceride trong máu.
- Các lipoprotein, gồm các loại:
+ VLDL (very low density lipoprotein): lipoprotein tỷ trọng rất thấp.
+ LDL (low density lipoprotein): lipoprotein tỷ trọng thấp.
+ HDL (high density lipoprotein): lipoprotein tỷ trọng cao.
Vai trò các lipoprotein: LDL tích lũy cholesterol, VLDL tích lũy triglyceride; HDL thu gom, vận chuyển cholesterol khỏi mạch.
6.2 Thuốc làm hạ mức lipid trong máu
Tác dụng:
- Hạn chế tác động của các yếu tố gây tăng mức cholesterol và triglyceride trong máu: Acid mật, các lipoprotein tích lũy lipid, enzyme tổng hợp cholesterol …
- Tăng HDL để phát huy khả năng thải loại lipid ra khỏi thành mạch.
Phân loại:
199
Các loại thuốc làm hạ mức lipid/máu gồm:
- Vitamin PP (niacin; acid nicotinic): Xem chương 13.
- Dẫn chất acid aryloxy isobutyric.
- Nhựa trao đổi anion.
- Thuốc ức chế enzym khử HMG-CoA-các”Statin”.
6.2.1. Thuốc dẫn chất acid phenoxy isobutyric
Được Thorp và Waring phát hiện năm 1962 từ tác dụng của clofibrat, tiếp theo là fenofibrat, benzafibrat.
Công thức chung:
Bảng 24.1. Các chế phẩm dẫn chất acid phenoxy isobutyric
Ar | R | Liều dùng | |
Clofibrat |
| -C2H5 | NL, uống: 2 g/24 giờ |
Fenofibrat | Xem trong bài | -CH(CH3)2 | 0.3 g/24 giờ |
Bezafibrat |
| -H | NL, uống: 0.4 g/24 giờ |
Có thể bạn quan tâm!
- Trình Bày Được Các Cơ Chế Tác Dụng Của Thuốc Gây Nôn Và Chống Nôn, Cho Ví Dụ.
- Một Số Lưu Ý Khi Dùng Thuốc Hạ Huyết Áp
- Chỉ Định: Suy Tim Do Tổn Thương Van, Nhịp Nhanh, Loạn Nhịp.
- Vẽ Được Khung Hoặc Công Thức Chung Của Mỗi Nhóm Thuốc (Nếu Có); Công Thức Cấu Tạo Của Các Chất Trong Chương.
- Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 28
- Hóa dược trường CĐ phương đông Đà Nẵng - 29
Xem toàn bộ 293 trang tài liệu này.
Gemfibrozil: Cấu trúc gần với dẫn chất acid phenoxy isobutyric, có cơ chế tác dụng và chỉ tương tự.
Tác dụng:
Phong bế tạo VLDL, LDL ở gan, giảm VLDL-cholestorol toàn phần trong máu.
Tăng lượng HDL và tỷ lệ HDL-cholesterol, hạ mức lipid trong máu.
6.2.2 Nhựa trao đổi anion (các anionit)
Gồm: Nhựa cholestyramin, nhựa colestipol hydroclorid.
Tác dụng:
Hấp phụ các acid mật ở đường tiêu hóa, hạn chế hấp thu nguyên liệu cho sinh tổng hợp cholesterol.
200
6.2.3 Thuốc ức chế enzyme khử HMG-CoA- Các “statin”
(3-hydroxymethyl-3-glutaryl coenzyme A reductase inhibitiors)
Enzym khử HMG-CoA hoạt hóa sinh tổng hợp cholesterol giai đoạn sớm.
Các statin ức chế enzym khử HMG-CoA nên làm giảm mức lipid/máu.
Cấu trúc: Gồm phần cấu trúc vòng nối với mạch acid carboxylic 7 carbon với nhóm –COOH ở cuối. Chia ra hai loại dựa vào có đóng vòng δ-lacton hay không:
+ Dẫn chất acid butyric (có δ-lacton): Lovastatin, simvastatin, mevastatin.
+ Dẫn chất acid heptanoic: Pravastatin, cerivastatin, atorvastatin, fluvastatin.
FENOFIBRAT
Biệt dược: Lipanthyl
Công thức:
C20H21ClO4 ptl: 360,84
Tên khoa học: Isopropyl 2-[4-(4-clorobenzoyl)phenoxy]-2-methyl propionate
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng; nóng chảy ở khoảng 79-820C. Hầu như không tan trong nước; khó tan trong alcol; tan trong các dung môi hữu cơ thong thường.
Định tính: Xác định nhiệt độ nóng chảy; phổ IR so với fenofibrat chuẩn.
Định lượng: Bằng phương pháp xác định ester (acid-base):
Dùng lượng quá thừa NaOH 0.1M để thủy phân chức ester; R-CO-OR’ + NaOH → R-COONa + R’-OH
Chuẩn độ NaOH dư bằng HCl 0.1M; chỉ thị methyl da cám.
Chỉ định: Phòng và điều trị bệnh tim-mạch cho người có mức lipid/máu cao.
201
Liều dùng: Người lớn, uống lúc no 300 mg/24 giờ, chia 2-3 lần.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
GEMFIBROZIL
Biệt dược: Lopid
Công thức:
Tên khoa học: Acid 5-(2,5-dimethylphenoxy)-2,2-dimethylpentanoic.
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng; nóng chảy ở 58-610C.
Không tan trong nước; tan nhẹ trong dung dịch kiềm; tan trong alcol.
Chỉ định: Cho người có mức lipid/ máu cao để đề phòng bệnh tim-mạch.
Liều dùng: Người lớn, uống trước bữa ăn 600mg/ lần x 2 lần/24 giờ.
Dạng bào chế: Viên nang 300mg
Tác dụng không mong muốn:
Đau đầu, mệt mỏi, hoa mắt, khó ngủ, đau bụng đầy hơi, buồn nôn.
NHỰA CHOLESTYRAMIN
Biệt dược: Lismol; Questran
Công thức:
202
Cấu trúc tiêu biểu của nhóm polymer chính
Tính chất:
Bột mịn màu trắng hoặc màu nhạt, mùi amin nhẹ, hút ẩm. Tan vừa trong nước và ethanol; không tan trong nhiều dung môi hữu cơ.
Công dụng:
Liên kết ion hấp phụ acid mật (và nhiều chất khác) ở ruột, làm giảm nguồn nguyên liệu sinh tổng hợp cholesterol.
Chỉ định:
Mức cholesterol/ máu cao, đặc biệt do nguồn gốc gia đình. Giải độc các trường hợp ngộ độc alkaloid, digitalis,… Người có nồng độ oxalate/ nước tiểu cao.
Liều dùng: Người lớn, uống trước bữa ăn 4g/lần x 3 lần/24 giờ.
Chú ý: Không uống bột khô.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống 4g (pha vào 120 ml nước hoặc đồ uống).
Tương kỵ: Giảm hấp thu vitamin và các thuốc khác ở đường tiêu hóa.
Tác dụng không mong muốn:
Táo bón do giảm nhu động ruột, thiếu vitamin A,D,E do giảm hấp thu, có thể gây tiêu chảy máu từ các vết loét ở đường tiêu hóa.
Bảo quản: Tránh ẩm.
203
LOVASTATIN
Biệt dược: Lovalip; Mevacor
Công thức:
C24H36O5 ptl: 404,54
Tên khoa học: 1,2,3,7,8,8a-hexahydro-3,7-dimethyl-8-[2-(tetrahydro-4-hydro-6-oxo-2H- pyran-2-yl)ethyl]-1-naphthyl-2 methylbutyrat.
Nguồn gốc:
Chiết xuất từ môi trường nuôi cấy nấm Aspergillus tereus. Hiện nay điều chế bằng tổng hợp hóa học.
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng; nóng chảy ở khoảng 1740C. Khó tan trong nước; tan trong chloroform và nhiều dung môi hữu cơ khác.
Hấp thụ UV: Các cực đại ở 231;238 và 247 nm(0.5% trong acetonitril).
Định tính, định lượng: Bằng các phương pháp: phổ UV;IR và HPLC.
Công dụng:
Cạnh tranh với enzyme khử HMG-CoA do sản phẩm thủy phân vòng δ-lacton có cấu trúc tương tự sản phẩm khử mevalovat của enzyme:
204
HMG-CoA Mevalovat
Ở gan:
vòng δ-lacton Sản phẩm thủy phân
Chỉ định: Mức lipid/ máu cao; nguy cơ nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch vành.
Liều dùng: Người lớn, uống cùng thức ăn 20-40mg/24 giờ.
Chú ý:
Phải uống thuốc vào trước lúc đi ngủ, vì sinh tổng hợp cholesterol xảy ra vào đêm và thời hạn tác dụng của thuốc ngắn.
Tác dụng không mong muốn: Cồn cào đau bụng, buồn nôn; hoa mắt, mệt mỏi.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
FLUVASTATIN NATRI
Biệt dược: Lescol
Công thức:
205