DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ĐÃ CÔNG BỐ CỦA HỌC VIÊN
1. Trần Đỗ Hoài Bảo, Phạm Xuân Tới, Nguyễn Thị Tuyết Trinh (2018). Hành trình gian truân, sức mạnh đoàn kết. In: Bộ biên tập Tạp Chí Cộng Sản – Thành Ủy Tp.HCM, Phát Triển Hợp Tác Xã Kiểu Mới Từ Thực Tiễn Tp.HCM. Nhà xuất bản Văn Hóa – Văn Nghệ, Thành phố Hồ Chí Minh, trang 247 – 254.
2. Nguyễn Văn Thôi, Nguyễn Thị Tuyết Trinh (2019). Lợi thế, tiềm năng và vấn đề về phát triển bền vững khu vực duyên hải trên thế giới hiện nay. Phát triển bền vững kinh tế biển ở các Tỉnh, Thành duyên hải miền trung và phía nam dựa trên lợi thế so sánh, 13/09/2019, Tỉnh Bình Thuận, Việt Nam, trang 328 – 334.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Parasuraman, Valarie A. Zeithaml, & Leonard L. Berry 1985, ‘A Conceptual Model of Service Quality and Its Implications for Future Research’, Journal of Marketing, Vol.49 (Fall 1985), pp 41 – 50.
Christian Gronroos 1984, ‘A Service Quality Model and its Marketing Implications’,
European Journal of Marketing, vol.18, no.4, 1984, pp 36 – 44.
Đặng Thị Hồ Thủy 2018, Đo lường sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Văn Lang, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Văn Lang TP. Hồ Chí Minh.
Evans Ojiambo Onditi, Thaddeus Wafula Wechuli 2017, ‘Servive Quality and Student Satisfaction in Higher Education Institutions: A Review of Literature’, International Journal of Scientific and Research Publications, vol.7, no.7, pp 328 – 335.
Firdaus Abdullah 2006, ‘The development of HEdPERF: a new measuring instrument of service quality for the higher education sector’, International Journal of Consumer Studies, vol.30, no.6, pp 569 – 581.
George Karavasilis and Vasiliki Vrana 2016, ‘Measuring service quality in higher education: the Experience of Technological Education Institute of Central Macedonia, Greece’, The International Academic Forum.
Gi-Du Kang and Jeffrey James 2004, ‘Service quality dimensions: an examination of Gronroos’s service quality model’, Managing Service Quality, vol.14, no.4, pp.266
– 277.
Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc 2008, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, TP. Hồ Chí Minh.
Kay C. Tan & Sei W.Kek 2004, ‘Service Quality in Higher Education Using an Enhanced SERVQUAL Approach’, Carfax Publishing, vol.10, no.1, pp 17 – 24.
Nguyễn Văn Thắng (2014), Giáo trình thực hành nghiên cứu trong kinh tế và Quản trị Kinh doanh, trang 167.
Nguyễn Khánh Duy (2009), Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính với phần mềm AMOS.
Nguyễn Đình Thọ 2013, Giá trình Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, ấn bản lần thứ hai, NXB Tài Chính.
Nguyễn Quốc Nghi, Nguyễn Thị Bảo Châu và Phạm Ngọc Giao 2012, ‘Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng đào tạo ngành du lịch của các trường đại học ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long’, Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, số 22b, trang 265 – 272.
Nguyễn Thị Bảo Châu và Thái Thị Bích Châu 2013, ‘Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng đào tạo của Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Trường Đại học Cần Thơ giai đoạn năm 2012 – 2013’, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, số 28 (2013), trang 117 – 123.
Nguyễn Thị Ngọc Xuân 2018, ‘Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ giáo dục của Trường Đại học Trà Vinh’, Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt Kì 1 tháng 5/2018, trang 133 – 137.
Nguyễn Thị Như Quỳnh 2018, ‘Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo tại Khoa Thương mại Điện tử và Truyền thông’, Chuyên đề Khoa học và Giáo dục Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin Hữu nghị Việt – Hàn, số 9 (4 – 2018), 104 – 114.
Nguyễn Văn Thắng 2014, Giáo trình thực hành nghiên cứu trong kinh tế và Quản trị Kinh doanh, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
Nguyễn Văn Tuấn, Hồng Bữu Bữu và Nguyễn Thị Thùy Vân 2016, ‘Ảnh hưởng của chất lượng các dịch vụ hỗ trợ sinh viên đến hình ảnh trường đại học. Một nghiên cứu tại Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh’, Tạp chí khoa học Đại học Mở TP.HCM, số 3 (48) 2016, trang 114 – 126.
Nguyễn Văn Vũ An, Lê Quang Trung và Bùi Hoàng Nam 2014, ‘Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên đối với công tác đào tạo tại Khoa Kinh tế, Luật’, Khoa học Xã hội và Nhân văn, số 14, tháng 6/2014, trang 54 – 62.
Phạm Minh Trung 2014, ‘Sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Trường Đại học An Giang’, Tạp chí Khoa học Trường Đại học An Giang, Quyển 2 (1), trang 100 – 108.
Phạm Thị Liên 2016, ‘Chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của người học. Trường hợp Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội’, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, tập 32, số 4 (2016), trang 81 – 89.
Phước Minh Hiệp và Võ Danh Thìn 2017, ‘Sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trường Đại học Bình Dương’, Kinh tế và Dự báo, số 02/2017, trang 56 – 59.
Võ Văn Việt 2017, ‘Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ đào tạo: Một nghiên cứu từ cựu sinh viên Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh’, Tạp chí Khoa học Trường Đại học sư phạm TP Hồ Chí Minh, tập 14, số 4 (2017), trang 171 – 182.
PHỤ LỤC 1 THANG ĐO NGHIÊN CỨU
1. Nhân tố học thuật (Academic aspects)
Biến quan sát gốc | Nguồn | Biến quan sát kế thừa và điều chỉnh | |
1 | The teaching staff is knowledgeable for answering my questions regarding course syllabi. (Đội ngũ giảng viên có kiến thức để trả lời những câu hỏi liên quan đến giáo trình khóa học). | Abdullah, 2006. | Giảng viên có kiến thức để trả lời những thắc mắc của sinh viên liên quan đến giáo trình giảng dạy. |
2 | The teaching staff assists me in a careful and polite manner. (Đội ngũ giảng viên hỗ trợ sinh viên cẩn thận và lịch sự). | Abdullah, 2006. | Giảng viên luôn hỗ trợ sinh viên một cách cẩn thận và lịch sự. |
3 | The teaching staff is never to busy to refuse my requests for assistance. (Đội ngũ giảng viên không bao giờ từ chối những yêu cầu nhờ hỗ trợ của sinh viên vì bận rộn). | Abdullah, 2006. | Giảng viên không bao giờ vì bận rộn mà từ chối yêu cầu hỗ trợ của sinh viên. |
4 | The teaching staff communicates well in the classroom. (Đội ngũ giảng viên giao tiếp tốt trong lớp học) | Abdullah, 2006. | Giảng viên có kỹ năng sư phạm tốt. |
5 | The teaching staff provides feedback on my progress. (Đội ngũ giảng viên cung cấp thông tin phản hồi về kết quả học tập của sinh viên) | Abdullah, 2006. | Giảng viên đánh giá kết quả học tập của sinh viên chính xác. |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Hợp Các Nhân Tố Và Biến Quan Sát Sau Khi Efa
- Kiểm Định Sự Khác Biệt Về Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Khoa Du Lịch Trường Đại Học Công Nghiệp Thực
- Một Số Hàm Ý Quản Trị Góp Phần Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Khoa Du Lịch Nói Riêng Và Trường Đại
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Khoa Du lịch Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM - 14
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Khoa Du lịch Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM - 15
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Khoa Du lịch Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM - 16
Xem toàn bộ 179 trang tài liệu này.
The teaching staff is highly qualified and experienced in its respective field of knowledge. (Đội ngũ giảng viên có bằng cấp và kinh nghiệm cao trong lĩnh vực chuyên môn). | Abdullah, 2006. | Giảng viên có học vị cao. | |
Giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy chuyên môn cao. | |||
7 | Tác giả đề xuất | Giảng viên cung cấp đầy đủ tài liệu giảng day cho sinh viên trước khi bắt đầu môn học. | |
8 | Tác giả đề xuất | Giảng viên tạo điều kiện cho sinh viên có khả năng nghiên cứu, làm việc độc lập hay theo nhóm. |
2. Nhân tố phi học thuật (Non – Academic).
Biến quan sát gốc | Nguồn | Biến quan sát kế thừa và điều chỉnh | |
1 | The clerical staff communicates well with the students. (Cán bộ - nhân viên của trường giao tiếp tốt với sinh viên). | Abdullah, 2006. | Cán bộ - nhân viên của nhà trường có thái độ làm việc lịch sự, vui vẻ khi giao tiếp với sinh viên. |
2 | When I have a problem, the institution ’s clerical staff is sincerely interested in solving it. (Cán bộ - nhân viên của trường quan tâm giải quyết các vấn đề khi sinh viên gặp khó khăn). | Abdullah, 2006. | Cán bộ - nhân viên của trường quan tâm giải quyết các vấn đề khi sinh viên gặp khó khăn. |
Questions and complaints | |||
are dealt with quickly and | |||
effectively. | Abdullah, | Các khiếu nại của sinh viên được | |
(Các câu hỏi và khiếu nại | 2006. | giải quyết hiệu quả. | |
được giải quyết nhanh | |||
chóng và hiệu quả) | |||
4 | When the clerical staff | ||
promises to do something | |||
within a certain time, they do it. (Cán bộ - nhân viên của trường giải quyết mọi | Abdullah, 2006. | Cán bộ - nhân viên của trường giải quyết mọi vấn đề theo đúng lịch hẹn với sinh viên. | |
vấn đề theo đúng lịch hẹn | |||
với sinh viên) | |||
5 | The clerical staff has a | ||
positive attitude towards | |||
their work and the students. (Cán bộ - nhân viên của trường có thái độ làm việc tích cực đối với sinh viên | Abdullah, 2006. | Cán bộ - nhân viên của trường có thái độ làm việc tích cực đối với sinh viên trong phạm vi các công việc do họ phụ trách. | |
và các công việc do họ phụ | |||
trách). | |||
6 | The clerical staff is | ||
knowledgeable of its | |||
systems and/or procedures. (Cán bộ - nhân viên của trường nắm vững quy trình và các thủ tục do nhà | Abdullah, 2006. | Cán bộ - nhân viên của trường nắm vững quy trình do nhà trường ban hành. | |
trường ban hành). | |||
7 | The institution provides | ||
services within the | |||
expected deadlines. | Nhà trường có qui định thời gian | ||
(Nhà trường cung cấp các | Abdullah, | của các dịch vụ hỗ trợ để giải | |
dịch vụ trong thời hạn giải | 2006. | quyết mọi thắc mắc của sinh | |
quyết theo kỳ vọng của | viên nhanh chóng. | ||
sinh viên). |
Tác giả đề xuất | Kết quả học tập của sinh viên được nhà trường cung cấp đúng thời gian quy định. | ||
9 | Tác giả đề xuất | Kết quả học tập của sinh viên được các cán bô – nhân viên nhà trường nhập liệu chính xác. |
3. Nhân tố danh tiếng (Reputation)
Biến quan sát gốc | Nguồn | Biến quan sát kế thừa và điều chỉnh | |
1 | The institution has a professional appearance and/or image. (Trường có uy tín và hình ảnh chuyên nghiệp). | Abdullah, 2006. | Trường có uy tín và hình ảnh chuyên nghiệp. |
2 | The student housing facilities and equipment provided by the institution are adequate and necessary. (Ký túc xá và cơ sở vật chất của ký túc xá của nhà trường đầy đủ tiện nghi cần thiết). | Abdullah, 2006. | Ký túc xá của nhà trường có cơ sở vật chất đầy đủ tiện nghi cần thiết. |
3 | The academic facilities are adequate and necessary. (Địa điểm học tập của sinh viên có cơ sở vật chất đầy đủ và cần thiết). | Abdullah, 2006. | Địa điểm học tập của sinh viên có cơ sở vật chất đầy đủ. |
4 | The institution executes programs of excellent quality. (Chương trình đào tạo của nhà trường có chất lượng tốt). | Abdullah, 2006. | Chương trình đào tạo của nhà trường có chất lượng tốt |