The recreational facilities | |||
are adequate and necessary. (Nhà trường có đầy đủ các cơ sở vật chất cần thiết phục vụ nhu cầu giải trí | Abdullah, 2006. | Nhà trường có đầy đủ các tiện ích giải trí cần thiết cho sinh viên (sân thể thao, hội trường,…). | |
cho sinh viên). | |||
6 | The sizes of groups allow | ||
personal classroom | |||
assistance. | Abdullah, | Phòng học đảm bảo yêu cầu về | |
(Phòng học đảm bảo yêu | 2006. | diện tích, chỗ ngồi cho sinh viên. | |
cầu về diện tích cho sinh | |||
viên). | |||
7 | The institution location is | ||
ideal, and the layout and | |||
appearance of campuses are excellent. (Trường có vị trí tọa lạc | Abdullah, 2006. | Trường có vị trí tọa lạc thuận tiện, cảnh quan của trường đẹp. | |
thuận tiện, cảnh quan của | |||
trường đẹp). | |||
8 | Tác giả đề xuất | Sinh viên của trường được các doanh nghiệp đánh giá cao. |
Có thể bạn quan tâm!
- Kiểm Định Sự Khác Biệt Về Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Khoa Du Lịch Trường Đại Học Công Nghiệp Thực
- Một Số Hàm Ý Quản Trị Góp Phần Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Khoa Du Lịch Nói Riêng Và Trường Đại
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Khoa Du lịch Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM - 13
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Khoa Du lịch Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM - 15
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Khoa Du lịch Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM - 16
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại Khoa Du lịch Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM - 17
Xem toàn bộ 179 trang tài liệu này.
4. Nhân tố tiếp cận (Access)
Biến quan sát gốc | Nguồn | Biến quan sát kế thừa và điều chỉnh | |
1 | The students are treated equally and respectfully by the institution. (Nhà trường đối xử bình đẳng và tôn trọng sinh viên). | Abdullah, 2006. | Nhà trường đối xử bình đẳng, tôn trọng sinh viên. |
2 | The students are free to express their opinions. (Sinh viên được tự do bày tỏ ý kiến, quan điểm). | Abdullah, 2006. | Sinh viên được tự do bày tỏ ý kiến, quan điểm. |
The clerical staff respects the confidentiality of information I disclose to them. (Cán bộ - nhân viên tôn trọng và bảo mật thông tin cá nhân do sinh viên cung cấp). | Abdullah, 2006. | Cán bộ - nhân viên tôn trọng vấn đề bảo mật thông tin cá nhân do sinh viên cung cấp. | |
4 | It is easy to contact the clerical staff by telephone. (Việc liên lạc với cán bộ - nhân viên của nhà trường qua điện thoại dễ dàng). | Abdullah, 2006. | Việc liên lạc với cán bộ - nhân viên của nhà trường qua điện thoại dễ dàng |
5 | The institution fosters and promotes the creation of student organizations. (Nhà trường thúc đẩy và đẩy mạnh việc thành lập các tổ chức sinh viên). | Abdullah, 2006. | Nhà trường quan tâm thúc đẩy, hỗ trợ sinh viên thành lập các tổ chức Đoàn, Hội sinh viên và khuyến khích sinh viên tham gia vào các tổ chức đó. |
6 | The institution appreciates feedback from students in order to improve the delivery of services. (Nhà trường đánh giá cao những phản hồi từ sinh viên cho công tác cải thiện chất lượng dịch vụ của nhà trường). | Abdullah, 2006. | Nhà trường đánh giá cao những phản hồi từ sinh viên cho công tác cải thiện chất lượng dịch vụ của nhà trường. |
7 | The institution has a standardized and simple procedure for providing services. (Nhà trường có quy trình chuẩn mực và đơn giản cho việc cung cấp dịch vụ cho sinh viên). | Abdullah, 2006. | Nhà trường có quy trình chuẩn mực, đơn giản cho việc cung cấp dịch vụ cho sinh viên. |
8 | Tác giả đề xuất | Trường có tổ chức các Câu lạc bộ, diễn đàn để sinh viên sinh hoạt, trao đổi kiến thức với nhau. |
5. Nhân tố chương trình đào tạo (Programme issues)
Biến quan sát gốc | Nguồn | Biến quan sát kế thừa và điều chỉnh | |
1 | The institution provides programs with flexible structures and study plans. (Trường cung cấp các chương trình đào tạo với những loại hình đào tạo và thời gian học tập linh hoạt cho sinh viên). | Abdullah, 2006. | Trường cung cấp các chương trình đào tạo với những loại hình đào tạo (chính quy, tại chức, từ xa,…) đa dạng. |
Trường cung cấp thời gian học tập linh hoạt cho sinh viên dễ dàng lựa chọn. | |||
2 | Tác giả đề xuất | Chương trình đào tạo của nhà trường được liên kết với các doanh nghiệp, giúp sinh viên tiếp cận với thực tế tốt hơn. | |
3 | Tác giả đề xuất | Nhà trường liên kết với các doanh nghiệp để tạo điều kiện cho sinh viên được thực tập để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. | |
4 | Tác giả đề xuất | Chương trình đào tạo có khối lượng kiến thức tương xứng với thời gian học, không bị quá tải đối với sinh viên. |
6. Sự hài lòng
Biến quan sát gốc | Nguồn | Biến quan sát kế thừa và điều chỉnh | |
1 | Nếu phải giới thiệu Trường Đại học cho một người nào đó, bạn sẽ chọn Trường Đại học Văn Lang. | Đặng Thị Hồ Thủy, 2018 | Nếu phải giới thiệu Trường Đại học cho một người khác, bạn sẽ chọn Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TpHCM. |
2 | Bạn hài lòng về chất lượng dịch vụ đào tạo của Khoa Công nghệ thông tin Trường Đại học Văn Lang. | Đặng Thị Hồ Thủy, 2018 | Bạn hài lòng về chất lượng dịch vụ đào tạo của Khoa du lịch Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TpHCM. |
3 | Chất lượng dịch vụ đào tạo của Khoa Công nghệ thông tin Trường Đại học Văn Lang đáp ứng được kỳ vọng của bạn. | Đặng Thị Hồ Thủy, 2018 | Chất lượng dịch vụ đào tạo của Khoa du lịch Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TpHCM đáp ứng được kỳ vọng của bạn. |
PHỤ LỤC 2
BẢNG KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Kính chào quý chuyên gia,
Tôi là sinh viên trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đang thực hiện nghiên cứu về sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo. Tôi rất mong quý chuyên gia dành chút ít thời gian để giúp tôi làm sáng tỏ về CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO
mang ý nghĩa về mặt học thuật.
Tôi rất hân hạnh xin nhận được những lời góp ý, đóng góp, hoặc chỉnh sửa của các chuyên gia bằng cách trả lời đầy đủ bảng câu hỏi dưới đây. Nhân đây, cũng xin lưu ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai mà tôi chỉ mong nhận được sự trả lời trung thực từ phía chuyên gia nhằm để giúp ích cho chương trình nghiên cứu của tôi.
Mọi thắc mắc liên quan đến câu hỏi nghiên cứu, xin vui lòng liên lạc với sinh viên Nguyễn Thị Tuyết Trinh.
Email: forever27dec@yahoo.com hoặc liên hệ qua số điện thoại 0909.397.393.
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUYÊN GIA
Họ và tên: Giới tính: ☐Nam, ☐Nữ
Đơn vị công tác: Chức vụ:
Học vị: Học hàm:
Điện thoại: Email:
PHẦN 2: NỘI DUNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
XIN ĐƯỢC HỎI Ý KIẾN ĐỂ ĐIỀU CHỈNH HOẶC BỔ SUNG
Xin chuyên gia cho biết những thang đo và các biến quan sát sau đây có bao phủ nội dung của khái niệm không?
Ghi chú: Đồng ý đánh “X”, không đồng ý bỏ trống và giải thích, đóng góp.
Biến quan sát | Đồng ý/ Không đồng ý | Giải thích/ Đóng góp | |
Học thuật | Giảng viên có kiến thức để trả lời những thắc mắc của sinh viên liên quan đến giáo trình giảng dạy. | ||
Giảng viên luôn hỗ trợ sinh viên một cách cẩn thận và lịch sự. | |||
Giảng viên không bao giờ vì bận rộn mà từ chối yêu cầu nhờ hỗ trợ của sinh viên. | |||
Giảng viên có kỹ năng sư phạm và giảng dạy tốt. | |||
Giảng viên cung cấp, đánh giá kết quả học tập của sinh viên chính xác. | |||
Giảng viên có học vị và kinh nghiệm giảng dạy chuyên môn cao. | |||
Giảng viên cung cấp đầy đủ tài liệu giảng dạy cho sinh viên trước khi bắt đầu môn học. | |||
Giảng viên tạo điều kiện cho sinh viên có khả năng nghiên cứu, làm việc độc lập hay theo nhóm. |
Cán bộ - nhân viên của nhà trường có thái độ làm việc lịch sự, vui vẻ khi giao tiếp với sinh viên. | ||
Cán bộ - nhân viên của trường quan tâm giải quyết các vấn đề khi sinh viên gặp khó khăn. | ||
Các thắc mắc và khiếu nại của sinh viên được giải quyết nhanh chóng và hiệu quả. | ||
Cán bộ - nhân viên của trường giải quyết mọi vấn đề theo đúng lịch hẹn với sinh viên. | ||
Cán bộ - nhân viên của trường có thái độ làm việc tích cực đối với sinh viên và các công việc do họ phụ trách. | ||
Cán bộ - nhân viên của trường nắm vững quy trình và các thủ tục do nhà trường ban hành. | ||
Nhà trường qui định thời gian của các dịch vụ hỗ trợ, giải quyết mọi thắc mắc của sinh viên nhanh chóng. | ||
Kết quả học tập của sinh viên được nhà trường cung cấp nhanh chóng và đúng thời gian quy định. | ||
Kết quả học tập của sinh viên được các cán bộ – nhân viên nhà trường nhập liệu chính xác. |
Trường có uy tín và hình ảnh chuyên nghiệp. | |||
Ký túc xá và cơ sở vật chất của ký túc xá của nhà trường đầy đủ tiện nghi cần thiết. | |||
Địa điểm học tập của sinh viên có cơ sở vật chất đầy đủ và cần thiết. | |||
Chương trình đào tạo của nhà trường có chất lượng tốt | |||
Nhà trường có đầy đủ các tiện ích giải trí cần thiết cho sinh viên(sân thể thao, hội trường,…). | |||
Phòng học đảm bảo yêu cầu về diện tích, chỗ ngồi cho sinh viên. | |||
Trường có vị trí tọa lạc thuận tiện, cảnh quan của trường đẹp. | |||
Sinh viên của trường được các doanh nghiệp đánh giá cao. | |||
Tiếp cận | Nhà trường đối xử bình đẳng và tôn trọng sinh viên. | ||
Sinh viên được tự do bày tỏ ý kiến, quan điểm. | |||
Cán bộ - nhân viên tôn trọng và bảo mật thông tin cá nhân do sinh viên cung cấp. | |||
Việc liên lạc với cán bộ - nhân viên của nhà trường qua điện thoại dễ dàng. |