Đối Với Ubnd Và Phòng Gd&đt Huyện Bình Chánh, Thành Phố Hồ Chí Minh


Kết luận chương 3‌

Trên cơ sở lí luận và thực tiễn, người nghiên cứu đã xác lập 4 nguyên tắc đề xuất biện pháp và đề xuất các biện pháp như sau:

- Biện pháp 1: Đổi mới công tác quy hoạch phát triển đội ngũ GVMN công

lập.


- Biện pháp 2: Đổi mới công tác tuyển dụng đội ngũ GVMNcông lập

- Biện pháp 3: Bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên mầm non hợp lý, hiệu quả

- Biện pháp 4: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GVMN công lập

- Biện pháp 5: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá các hoạt động phát

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 143 trang tài liệu này.

triển đội ngũ GVMN công lập

- Biện pháp 6: Tạo lập môi trường làm việc, tạo động lực cho đội ngũ GVMN

Quản lí phát triển đội ngũ giáo viên mầm non huyện Bình Chánh, thành phố hồ chí minh đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp - 14

Các biện pháp đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, thể hiện các nội dung cụ thể nhằm phát triển ĐNGVMN theo chuẩn nghề nghiệp tại các trường MN huyện Bình Chánh, TPHCM.

Các biện pháp đề xuất đã được tiến hành khảo sát tính cần thiết và tính khả thi. Kết quả khảo sát cho thấy, đa số CBQL và GV đều đánh giá các biện pháp đề xuất là rất cần thiết, nếu hiệu trưởng vận dụng vào thực tiễn tại các trường mầm non huyện Bình Chánh, TPHCM sẽ mang lại kết quả rất khả thi, thiết thực đối với việc xây dựng đội ngũ GV theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN của Bộ GD&ĐT.


KẾT LUẬN KHUYẾN NGHỊ

1.1. Kết luận

1.1.1. Về lý luận

Giáo dục mầm non được coi là bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc dân, tạo những cơ sở ban đầu rất cơ bản và bền vững giúp cho trẻ học lên các bậc học trên, hình thành những cơ sở ban đầu trong việc phát triển nhân cách. Phát triển ĐNGVMN đáp ứng chuẩn nghề nghiệp có vai trò, ý nghĩa to lớn, có tính quyết định đến chất lượng giáo dục của bậc học mầm non.

Trên cơ sở kế thừa nghiên cứu trước đó, luận văn đã tổng kết khái quát về phát triển ĐNGVMN theo chuẩn nghề nghiệp, dựa trên việc xây dựng các nội dung về phát triển ĐNGVMN, chỉ ra các yếu tố tác động tới phát triển đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp. Những nội dung trên làm cơ sở khoa học co việc khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác phát triển đội ngũ GVMM theo chuẩn nghề nghiệp huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.

1.1.2. Về thực tiễn

Luận văn đã đánh giá trung thực và khách quan, thông qua việc khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển ĐNGVMN theo chuẩn nghề nghiệp. Kết quả khảo sát thực trạng: Phát triển đội ngũ GVMN đã đạt được một số ưu điểm nhất định như trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, số lượng, cơ cấu của đội ngũ,…Song, bên cạnh đó, công tác quản lý phát triển đội ngũ còn bộc lộ nhiều hạn chế như việc quy hoạch, tuyển dụng đội ngũ, việc sử dụng đội ngũ và đào tạo ,bòi dưỡng, kiểm tra, đánh giá đội ngũ… còn nhiều bất cập, chưa đồng bộ.

Để tiếp tục phát huy những mặt mạnh, khắc phục những hạn chế, bất cập đã nêu trong thực trang của luận văn, về phương diện quản lý cần thiết phải có những biện pháp cụ thể, hoàn hiện hơn để góp phần nâng cao hiệu quả phát triển ĐNGVMN theo chuẩn nghề nghiệp. Từ thực tiễn đó, luận văn đã đề xuất 6 biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả phát triển đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh. Các biện pháp đưa ra rất cần thiết và khả thi trong điều kiện cụ thể của địa phương. Hệ thống các biện pháp này tác động qua lại, hỗ tợ, bổ sung cho nhau trong công tác quản lý, mỗi biện pháp có thể xem


như một mắc xích quan trọng trong chuỗi liên hoàn các khâu của công tác nâng cao hiệu quả phát triển đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp. Tuy nhiên, để các biệ pháp đó được thực thi và có hiệu quả, cần có sự chỉ đạo của cấp trên, sự phối hợp đồng bộ của các cấp, các ngành và sự nỗ lực của bản thân đội ngũ giáo viên huyện Bình Chánh.

1.2. Khuyến nghị

1.2.1. Đối với UBND và Phòng GD&ĐT huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

- Đề nghị UBND và Phòng GD&ĐT huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh cần quan tâm hơn nữa đến công tác phát triển đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp, coi công tác này là nhiệm vụ trọng tâm cơ bản của GD&ĐT trước mắt cũng như lâu dài. Việc phát triển ĐNGVMN theo chuẩn nghề nghiệp phải gắn liền với quy hoạch phát triển giáo dục bậc học của huyện.

1.2.2. Đối với các trường mầm non huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

Thực hiện công tác phát triển ĐNGVMN đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp, hệ thống hóa và triển khai các biện pháp một cách đồng bộ, coi trọng việc chuẩn hóa năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên.

Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu cho các hoạt động giảng dạy, hoạt động giáo dục và áp dụng khoa học công nghệ vào quá trình giáo dục trẻ đặc biệt tạo môi trường thuận lợi cho ĐNGVMN phát triển thuận lợi nhằm nâng cao chất lượng GDMN.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1996). Nghị quyết về Định hướng chiến lược phát triển khoa học và công nghệ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nhiệm vụ đến năm 2000. Số: 02-NQ/HNTW ngày 24/12/1996. Hà Nội.

Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2004). Chỉ thị về Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Số 40/2004/CT-TW ngày 15/6/2014. Hà Nội.

Ban chấp hành Trung ương Đảng (2013). Ban hành Nghị quyết về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Số 29 – NQ/TW ngày 04/11/2013. Hà Nội.

Bích Vân (2016). Góp ý dự thảo đề án Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2016-2025. Nhận từ https://www.giaoduc.edu.vn/gop-y-du-thao-de-an-phat- trien-giao-duc-mam-non-giai-doan-2016-2025.htm

Bộ Giáo dục - Đào tạo (2008). Quyết định ban hành Điều lệ trường trường mầm non. Số 14/ QĐ - BGDĐT ngày 7/4/2008. Hà Nội.

Bộ Giáo dục & Đào tạo - Bộ nội vụ.(2015). Ban hành Thông tư liên tịch quy định về danh mục khung bị trí việc làm và định mức lương người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập. Số: 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015. Hà Nội.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008). Quyết định ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Số 02/2008/QĐ – BGDĐT ngày 22 /1/ 2008. Hà Nội.

Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo (2006). Quản lý giáo dục. Hà Nội: Nxb Đại học Sư phạm.

Bùi Văn Quân, Nguyễn Ngọc Cầu.(2006). Một số cách tiếp cận trong nghiên cứu và phát triển đội ngũ giáo viên.Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 8.

Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2012). Nghị quyết về Ban hành chương trình hành động của chính phủ triển khai thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 và phương phướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011- 2015.Số 10/NQ - CP ngày 24/04/2012. Hà Nội.

Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Quyết định phê duyệt Đề án Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015.(2006). Số


149/2006/QĐ-TTg ngày 23/6/2006. Hà Nội.

Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Quyết định phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non giai đoạn 2010 – 2015.(2010). Số 239/2010/QĐ- TTg ngày 9/2/2010. Hà Nội.

Đặng Văn Giao (2013). Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Thanh Miện, Tỉnh Hải Dương. Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục. Chuyên ngành quản lí Giáo dục. Đại học Sư phạm Thái Nguyên.

Đặng Vũ Hoạt, Hà Thế Ngữ (1987). Những vấn đề cốt yếu trong quản lý. Nxb Giáo dục.

Đào Thanh Âm (Chủ biên), Trịnh Dân, Nguyễn Thị Hòa, Đinh Văn Vang (2005).

Giáo dục học mầm non tập. Hà Nội: Nxb Đại học Sư phạm.

Đỗ Ngọc Đạt (2003). Tổ chức nghiên cứu trong quản lý giáo dục. Tập bài giảng dành cho học viên cao học QLGD. Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội.

Đỗ Thị Thanh Tâm (2015). Phát triển đội ngũ giáo viên các trường mầm non trên địa bàn Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục. Chuyên ngành quản lí Giáo dục. Trường ĐHSP Hà Nội II.

Đức Vượng, Trần Hải, Phan Minh Hiền (2000). Hồ Chí Minh toàn tập. Tập 5. Hà Nội: Nxb Chính trị Quốc gia.

Dương Văn Sỹ.(2012). Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên ở Học viện Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục. Chuyên ngành quản lí Giáo dục. Đại học Giáo dục.

Hải Bình (2018). Nâng cao trình độ giáo viên ở Singapore: Gắn chặt với bồi dưỡng tại chỗ. Nhận từ http://etep.moet.edu.vn/tintuc/chitiet?Id=208.

Hiếu Nguyễn (2018). Bài học từ chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở Úc. Nhận từ http://etep.moet.gov.vn/tintuc/chitiet?Id=232.

Hồ Chí Minh (1990), Về vấn đề giáo dục. Hà Nội: Nxb Giáo dục.

Lưu Xuân Mới (2013). Giáo trình Quản lý nhà trường và các cơ sở giáo dục, Đổi mới nhà trường.

M.I. Konđacop (1990). Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục. Trường Cán


bộ quản lý giáo dục Trung ương. Nxb Lao động.

Nguyễn Đức Kiên (2013), Học thuyết hệ thống nhu cầu của Maslow. Nhận từ http://www.zbook.vn/ebook/hoc-thuyet-he-thong-nhu-cau-cua-maslow-13173/

Nguyễn Thị Bạch Mai (2015). Phát triển đội ngũ GVMN đáp ứng yêu cầu phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi các tỉnh Tây Nguyên. Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục. Chuyên ngành quản lí Giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.

Nguyễn Thị Doan (1996), Các học thuyết quản lý. Hà Nội: Nxb chính trị Quốc Gia.

PGS.TS. Bùi Minh Đức, Nguyễn Thị Ngọc Bé, TS.Nguyễn Ngọc Tú (2016). Chuẩn năng lực nghề nghiệp giáo viên PTTH ở Đài Loan-kinh nghiệm cho Việt Nam. Nhận từ http://etep.moet.gov.vn/tintuc/chitiet?Id=279.

Phạm Chu Thị Hương Giang (2007). Những biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ Giảng viên của trường Đại học dân lập Lương Thế Vinh giai đoạn 2007 - 2015. Luận án Thạc sĩ Khoa Sư phạm. Chuyên ngành Giáo dục học. Đại học Quốc gia Hà Nội.

Phạm Thị Thảo Hương.(2003). Các biện pháp quản lý chương trình bồi dưỡng giáo viên mầm non nhằm nâng cao chất lượng trong giai đoạn hiện nay. Luận văn Thạc sĩ khoa Sư phạm. Chuyên ngành Quản lý Giáo dục. Đại học Quốc gia Hà Nội.

Phạm Văn Hòa (2017). Phát triển đội ngũ giáo viên trường dayh nghề Quân đội theo hướng tiếp cận năng lực. Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục. Chuyên ngành quản lí Giáo dục. Đại hoc Sư phạm Thái Nguyên.

Phan Thế Sủng, Lưu Xuân Mới (2000). Tình huống và cách ứng sử tình huống trong Quản lý giáo dục. Hà Nội: Nxb Đại học Quốc gia.

Phan Trung Chinh (2015). Phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông Đà Nẵng trong bối cảnh hiện nay. Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục. Chuyên ngành quản lí Giáo dục. Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.

Phan Văn Kha (1999). Giáo trình QL nhà nước về giáo dục. Hà Nội: Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

Phòng Giáo dục & Đào tạo huyện Bình Chánh (2018). Báo cáo tổng kết năm học 2017- 2018 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2018 - 2019 bậc Mầm non. Số


1237 -KH/GDĐT - MN ngày 7/9/2018. Bình Chánh.

Quốc hội (2005). Ban hành Luật giáo dục của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Số 38/2005/ QH11 ngày 14/6/2005. Hà Nội.

Thái Duy Tuyên (1999). Những vấn đề cơ bản của giáo dục học hiện đại. Hà Nội: Nxb Giáo dục.

Thủ tướng Chính phủ (2005). Quyết định về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập. Số: 244/2005/QĐ- TTG ngày 6/10/2005. Hà Nội.

Thủ tướng chính phủ (2012). Quyết định phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020. Số 711/QĐ- TTg ngày 16 tháng 6 năm 2012. Hà Nội.

Trần Kiểm, Nguyễn Xuân Thức (2012). Giáo trình Đại cương khoa học quản lí và quản lí giáo dục. Nxb Đại học Sư phạm.

Trần Kiểm (2008). Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lí giáo dục. Hà Nội: Nxb Đại học sư phạm.

Triệu Thị Hồng Vân (2013). Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Cao Lộc, Tỉnh Lạng Sơn. Luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục. Chuyên ngành quản lí Giáo dục. Đại học Giáo dục.

Trương Văn Điền (2008). Các biện pháp quản lí của hiệu trưởng góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Luận văn Thạc sĩ Quản lí giáo dục, Huế.

Trường MN Hoa Anh Đào (2018), Báo cáo tổng kết năm học 2017- 2018. Số:/BC - MNHAĐ ngày 20/5/2018. Bình Chánh.

Trường MN Hoa Hồng 2 (2018), Báo cáo tổng kết năm học 2017- 2018. Số: /BC - MNHH2 ngày 8/6/2018. Bình Chánh.

Trường MN Hoa Mai (2018), Báo cáo tổng kết năm học 2017- 2018. Số: /BC - MNHM ngày 11/5/2018. Bình Chánh.

Trường MN Hoàng Anh (2018), Báo cáo tổng kết năm học 2017- 2018.Số: /BC - MNHA ngày 14/5/2018. Bình Chánh.

Trường MN Hướng Dương (2018), Báo cáo tổng kết năm học 2017- 2018. Số: /BC

- MNHD ngày 15/5/2018. Bình Chánh.


Trường MN Ngọc Lan (2018), Báo cáo tổng kết năm học 2017- 2018. Số: /BC - MNNL ngày 10/5/2018. Bình Chánh.

Trường MN Thủy Tiên 2 (2018), Báo cáo tổng kết năm học 2017- 2018. Số: 73/BC

- MNTT2 ngày 14/5/2018. Bình Chánh.

Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (2018). Cổng thông tin điện tử Huyện Bình Chánh. Nhận từ http:// binhchanh .hochiminhcity .gov.vn /gioithieu /gioithieu/ Lists/Posts/AllPosts.aspx?CategoryId=16

Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh.(2018). Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2017- 201, phương hướng nhiệm vụ năm học 2017- 2018. Dự thảo ngày 22/8/2018. Bình Chánh.

Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh.(2018). Báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, ngân sách quý I năm 2018 và trọng tâm 9 tháng cuối năm 2018. Dự thảo tháng 3/2018. Bình Chánh.

V.A. Xukhomlinxki (Người dịch: Nguyễn Hữu Chương, Đặng Thị Huệ, Nguyễn Nam Lương) (1983). Trái tim tôi hiến dâng cho trẻ. Hà Nội: Nxb Giáo dục.

Võ Thành Liêm (2016). Tài liệu tập huấn triển khai chuẩn nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông . Nhận từ http: // thcsnguthuytrung.edu.vn /cms/ display/ utilities/ u_printpage.aspx?cid= 498&id

= 11089.

Vũ Thị Hường, (2013).Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên mầm non Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải phòng đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Luận văn thạc sĩ Quản lí giáo dục. Chuyên ngành quản lí Giáo dục. Đại học Quốc gia Hà Nội.

Vũ Xuân Hùng (2012). Dạy học hiện đại và nâng cao năng lực dạy học cho giáo viên. Hà Nội: Nxb Lao động - Xã hội.

Vương Thị Đào (2003). Giải pháp quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non Thành phố Hải Phòng trong giai đoạn từ nay đến 2015. Luận văn Thạc sĩ khoa Sư phạm. Chuyên ngành Quản lý Giáo dục. Đại học Quốc gia Hà Nội.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 18/02/2023