Tạo Môi Trường Làm Việc, Tạo Động Lực Phát Triển Đội Ngũ Viên Mầm Non Huyện Bình Chánh, Thành Phố Hồ Chí Minh‌


3.2.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp

Thực hiện tốt quá trình đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, cần hình thành tính tự giác cho giáo viên, phát huy tính dân chủ và tinh thần đoàn kết trong tập thể. Đánh giá đúng thực chất đòi hỏi người hiệu trưởng phải sâu sát tình hình tại đơn vị để đưa đến những nhận định chính xác nhất. Kết quả xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là một trong những căn cứ để đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục.

3.2.6. Tạo môi trường làm việc, tạo động lực phát triển đội ngũ viên mầm non huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh‌

3.2.6.1. Mục tiêu và ý nghĩa của biện pháp

Việc tạo ra môi trường giáo dục đồng thuận, tích cực là góp phần nâng cao chất lượng hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ngày càng đạt hiệu quả và phát triển đội ngũ GVMN. Để làm tốt công tác trên thì hơn hết bất cứ người lao động nào cũng mong được đảm bảo cả về vật chất lẫn tinh thần. Vì vậy việc tạo ra một tập thể học tập và làm việc tốt cũng cần đi song hành với việc đảm bảo các chế động ,chính sách làm động lực thúc đẩy tính sáng tạo, nhiệt tình, có trách nhiệm của ĐN. Khi mọi thành viên trong tập thể đều cảm thấy hài lòng, thỏa mãn với những lợi ích cá nhân trong lợi ích tập thể, họ sẽ gắn kết, nhất trí cùng đồng tâm, hiệp lực phục vụ vì mục tiêu phát triển của nhà trường.

3.2.6.2. Nội dung của biện pháp

Duy trì thực hiện các chế độ chính sách cho giáo viên. Thực hiện tốt chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho giáo viên. Thúc đẩy thực hiện chế độ tuyên dương, khen thưởng, kỉ luật. Khuyến khích tạo điều kiện cho giáo viên phát huy quyền dân chủ. Hỗ trợ tạo điều kiện về thời gian, kinh phí cho học tập nâng cao trình độ.Mở rộng cơ hội học tập trong và ngoài nhà trường cho ĐNGVMN. Tăng cường trang bị CSVC, phương tiện giáo dục, dạy học cho giáo viên.

3.2.6.3. Cách thực hiện biện pháp

* Duy trì thực hiện các chế độ chính sách cho giáo viên

Hiệu trưởng cần thực hiện tốt các chế độ chính sách dành cho giáo viên: nâng lương đúng thời gian quy định, thực hiện tốt các khoản phụ cấp, trợ cấp, đóng đầy


đủ các loại bảo hiểm, xây dựng mức thưởng phù hợp, tương xứng với thành tích để tạo động lực cho đội ngũ phấn đấu. Các chế độ chính sách phải được cập nhật thường xuyên theo văn bản hiện hành để cập nhật, bổ sung phù hợp và đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho giáo viên, không để giáo viên có bất cứ khiếu nại, tố cáo nào liên quan đến việc thực hiện chế độ chính sách tại đơn vị.

* Thực hiện tốt chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho giáo viên

Hiệu trưởng cần chăm lo đời sống vật chất cho giáo viên như: thực hiện trả lương đúng quy định, xây dựng các chương trình ngoại khóa phù hợp để nâng cao thu nhập cho đội ngũ, tiết kiệm chi tiêu để nâng cao thu nhập tăng thêm cho giáo viên, tính toán kỹ các nguồn để cân đối cho phù hợp. Để có môi trường tinh thần tốt, hiệu trưởng cần xây dựng mối quan hệ hài hòa trong công việc. Cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường luôn giữ mối quan hệ thân thiện, hợp tác, hỗ trợ nhau để cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ, giữ mối quan hệ chặt chẽ giữa phụ huynh, gia đình và nhà trường. Bên cạnh đó, hiệu trưởng cần xây dựng bầu không khí thân thiện trong nhà trường, không gây áp lực làm việc cho đội ngũ.

* Thúc đẩy thực hiện chế độ tuyên dương, khen thưởng, kỉ luật

Hiệu trưởng phải nghiên cứu kỹ để xây dựng xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế thi đua khen thưởng một cách cụ thể, chi tiết; xây dựng quỹ thi đua khen thưởng để kịp thời khen thưởng để động viên những cá nhân đạt thành tích cao. Các mức thưởng cần tương xứng với thành tích đạt được để tạo động lực cho đội ngũ phấn đấu. Các chế độ tuyên dương, khen thưởng cần được thực hiện công bằng, đúng người, đúng việc, không đặt lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm vào việc thực hiện các chế độ trên để tạo sự đồng thuận trong giáo viên và cũng là tạo động lực cho đội ngũ phấn đấu vươn lên. Bên cạnh đó, việc thực hiện các hình thức kỉ luật phải chính xác, công bằng, khách quan, giúp đội ngũ nhận ra hạn chế nhằm xây dựng hướng phấn đấu phù hợp. Chế độ tuyên dương, khen thưởng, kỷ luật phải được thực hiện thường xuyên, kịp thời và đúng đối tượng.

* Khuyến khích tạo điều kiện cho giáo viên phát huy quyền dân chủ

Hiệu trưởng cần phát huy quyền dân chủ trong đơn vị, lắng nghe ý kiến đóng góp của đội ngũ. Ý kiến của giáo viên cần được xem trọng và giải quyết thỏa đáng


sẽ giúp giáo viên tin tưởng, đóp góp những ý kiến hay, những ý tưởng sáng tạo giúp cho nhà trường phát triển hơn. Tuy nhiên, hiệu trưởng cần giúp giáo viên hiểu được dân chủ tập trung, phải chịu trách nhiệm với lời nói của mình. Hiệu trưởng nên sẵn sàng chấp thuận những ý kiến tích cực, ngược lại sẽ góp ý những ý kiến tiêu cực, gây chia rẽ, mất đoàn kết trong nội bộ, hoặc những ý kiến không hướng vào sự phát triển của nhà trường.

* Hỗ trợ tạo điều kiện về thời gian, kinh phí cho học tập nâng cao trình độ

Để đạt yêu cầu được quy định trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non và cũng để giúp giáo viên phát triển cao hơn, hiệu trưởng cần tạo điều kiện về thời gian, kinh phí cho học tập nâng cao trình độ. Hiệu trưởng thống kê trình độ của giáo viên, lựa chọn những khóa học phù hợp và khuyến khích giáo viên tham gia học. Khi xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ tại đơn vị, hiệu trưởng cần chú ý xây dựng nội dung chi cho việc học tập nâng cao trình độ để hỗ trợ kinh phí cho giáo viên trong quá trình học tập. Hiệu trưởng cần sắp xếp giáo viên phụ trách thay thế cho giáo viên đi học, sao cho vừa tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên đi học vừa đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong trường.

* Tăng cường trang bị cơ sở vật chất, phương tiện giáo dục, dạy học cho giáo

viên

Hiệu trưởng xây dựng cơ sở vật chất, tạo điều kiện về cơ sở vật chất cho cán

bộ, giáo viên và nhân viên làm việc như mua sắm trang thiết bị dạy học, trang trí phòng nhóm. Hàng năm, hiệu trưởng cần có kế hoạch sửa chữa, mua sắm để môi trường vật chất trong nhà trường luôn đổi mới. Trang bị các đồ chơi ngoài trời cần đa dạng, an toàn và có tính giáo dục cao. Ở các lớp, hiệu trưởng cần trang bị đầy đủ đồ dùng, đồ chơi theo danh mục do Bộ GD&ĐT quy định. Trang bị phương tiện dạy học công nghệ cao như bảng tương tác thông minh, tivi có sử dụng internet, máy vi tính kết nối wifi…để giáo viên tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động CSGD trẻ. Xây dựng và mua sắm đầy đủ các loại sách tham khảo trong tủ sách chuyên môn của nhà trường để phục vụ việc tự học tập, tự nghiên cứu của cán bộ, GV. Đảm bảo cho GV có đủ tư liệu tra cứu khi cần thiết.


3.2.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp

Để biện pháp thực hiện hiệu quả thì hiệu trưởng cần nắm rõ tình hình thực tế tại đơn vị, kết hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể, phụ huynh học sinh; xây dựng các kế hoạch thực hiện khả thi, thống nhất thực hiện trong tập thể; tham mưu tốt với các cấp lãnh đạo, thực hiện đầy đủ chế độ chính sách của giáo viên theo đúng quy định hiện hành.Xây dựng tập thể biết lắng nghe, có tính đồng thuận.

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp‌

Tất cả các biện pháp đề xuất trên đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, ràng buộc lẫn nhau, vừa là điều kiện, vừa là kết quả cho nhau. Biện pháp này vừa là tiền đề vừa là cơ sở cho biện pháp kia, bổ trợ cho biện pháp kia và ngược lại. Để từng bước nâng cao các biện pháp phát triển đội ngũ GVMN theo tiếp cận Chuẩn nghề nghiệp của Hiệu trưởng các trường MN ở huyện Bình Chánh, đòi hỏi các biện pháp này phải được nghiên cứu trong mối quan hệ tổng thể trên cơ sở được khai thác, được vận dụng các thế mạnh riêng của từng nhà trường, phù hợp với nền kinh tế của địa phương.

Các biện pháp có mối quan hệ tạo nên một chỉnh thể thống nhất với mục tiêu xây dựng đội ngũ GVMN theo tiếp cận chuẩn nghề nghiệp. Các biện pháp có quan hệ hữu cơ với nhau, đôi khi hoà quyện với nhau và không thể tách rời nhau. Nhưng cũng có khi mỗi biện pháp lại ở một vị thế độc lập tương đối.

Trên cơ sở thực hiện tốt công tác quy hoạch sẽ giúp cho Hiệu trưởng có định hướng rõ ràng trong việc tuyển chọn và sử dụng giáo viên. Để việc sử dụng giáo viên đạt hiệu quả thì cần gắng liền với công tác đào tạo bồi dưỡng, đánh giá, xây dựng môi trường và điều kiện hỗ trợ giáo viên. Nếu thiếu một trong các nội dung trên thì sẽ khó có thể phát triển ĐNGV của nhà trường.

Vì vậy, trong quá trình quản lý phát triển ĐN GVMN, phải tiến hành đồng bộ tất cả các biện pháp mới đem lại kết quả như mong đợi. Tuy nhiên, trong từng thời điểm, từng điều kiện và khả năng của mỗi trường cũng như nhu cầu của ĐNGV có thể lựa chọn thứ tự ưu tiên biện pháp để thực hiện.


3.4. Khảo sát tính khả thi, cần thiết của các biện pháp đề xuất‌

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm‌

Thăm dò ý kiến của CBQL, GVMN về những tiêu chí của những biện pháp đề xuất và xác định tính hiệu quả của các biện pháp để thực hiện.

3.4.2. Nội dung khảo nghiệm‌

Sau khi đã đưa ra các biện pháp phát triển ĐNGVMN đáp ứng chuẩn nghề nghiệp huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh, đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng GDMN. Để tiến hành đánh giá sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất trên, tác giả luận văn đã tiến hành điều tra thông qua phiếu trưng cầu ý kiến dành cho CBQL tại các trường MN huyện Bình Chánh.

3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm‌

Việc khảo nghiệm đã được thực hiện qua 21 CBQL thuộc các trường MN huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.(7 hiệu trưởng và 14 phó hiệu trưởng)

3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm‌

- Thống kê theo giá trị trung bình, độ lệch chuẩn cho mỗi ý kiến.

Chúng tôi sử dụng thang đo khoảng và thiết kế 4 mức độ lựa chọn, điểm trung bình X của mỗi nội dung nằm trong khoảng (14),

Khoảng cách trung bình (4 - 1): 4 = 0,75

Giá trị trung bình của một ý kiến càng lớn thì mức độ chấp nhận càng cao.

Chúng tôi quy ước:

Bảng 3.1. Thang đánh giá mức độ chấp nhận‌



Thang điểm

Mức độ lựa chọn

Định tính

Định lượng

3,25≤ ≤4

Rất cần thiết/Rất khả thi

4

2,5≤ <3,25

Cần thiết/Khả thi

3

1,75≤ < 2,5

Phân vân

2

1≤ < 1,75

Không cần thiết/Không khả thi

1

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 143 trang tài liệu này.

Quản lí phát triển đội ngũ giáo viên mầm non huyện Bình Chánh, thành phố hồ chí minh đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp - 13


3.4.5. Kết quả khảo nghiệm‌

3.4.5.1. Về tính cần thiết

Bảng 3.2. Khảo sát về tính cần thiết của các biện pháp phát triển ĐNGVMN theo CNN tại các trường mầm non huyện Bình Chánh, TP.HCM‌


Các biện pháp quản lý

Rất cần

thiết

Cần thiết

Phân vâ

n Không cần thiết

ĐTB

ĐLC

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

1. Đổi mới công tác quy

hoạch phát triển đội ngũ giáo viên mầm non công lập


10


47,6


11


52,4


0


0


0


0

3,43

0,598

2. Đổi mới công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên mầm

non công lập


9


42,9


12


57,1


0


0


0


0

3,43

0,507

3. Bố trí, sử dụng đội ngũ

giáo viên mầm non hợp lý, hiệu quả


13


61,9


8


38,1


0


0


0


0


3,62


0,498

4. Đổi mới công tác đào

tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non công lập


11


52,4


10


47,6


0


0


0


0


3,52


0,512

5. Đổi mới chế độ chính sách đối với đội ngũ giáo viên mầm non huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí

Minh


12


57,1


9


42,9


0


0


0


0


3,57


0,507

6. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá các hoạt động phát triển đội ngũ giáo

viên mầm non công lập


8


38,1


13


61,9


0


0


0


0


3,38


0,498

7. Xây dựng tính đồng thuận và tăng cường tạo động lực cho đội ngũ giáo

viên mầm non


10


47,6


11


52,4


0


0


0


0


3,48


0,512

Qua kết quả khảo sát cho thấy cả 6 biện pháp đều được đánh giá ở mức độ rất cần thiết và cần thiết cao, không có biện pháp nào được đánh giá phân vân hoặc không cần thiết.


3.4.5.2. Về tính khả thi

Bảng 3.3. Mức độ đánh giá của CBQL về mức độ khả thi các biện pháp nâng cao phẩm chất, năng lực của ĐNGVMN công lập huyện Bình Chánh, TP.HCM.‌


Các biện pháp quản lý

Rất

khả thi

Khả

thi

Phân

vân

Không

khả thi

ĐTB

CLC

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

1. Đổi mới công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giáo

viên mầm non công lập


11


52,4


9


42,9


1


4,8


0


0


3,48


0,602

2. Đổi mới công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên mầm

non công lập


10


47,6


11


52,4


0


0


0


0


3,48


0,512

3. Bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên mầm non hợp lý,

hiệu quả


10


47,6


11


52,4


0


0


0


0


3,48


0,512

4. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên

mầm non công lập


9


42,9


12


57,1


0


0


0


0


3,43


0,507

5. Đổi mới chế độ chính sách đối với đội ngũ giáo viên mầm non huyện Bình Chánh, Thành

phố Hồ Chí Minh


14


66,7


7


33,3


0


0


0


0


3,67


0,483

6. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá các hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên

mầm non công lập


9


42,9


12


57,1


0


0


0


0


3,43


0,507

7. Xây dựng tính đồng thuận và tăng cường tạo động lực cho đội ngũ giáo viên mầm

non


9


42,9


12


57,1


0


0


0


0


3,43


0,507

Từ kết quả đánh giá của CBQL và ĐNGV về tính cấp thết và tính khả thi của 6 biện pháp nêu trên, chúng ta nhận thấy các biện pháp đều nhận được sự đồng


thuận, nhất trí tương đối cao. Trong từng biện pháp, có sự tương đồng giữa tính cần thiết và tính khả thi. Như vậy, cũng có nghĩa là khi áp dụng các biện pháp này trong phát triển ĐNGV MN ở huyện Bình Chánh, TP.HCM sẽ mang lại hiệu quả cao.

Qua bảng kết quả 3.3 cho thấy đây chính là nguyện vọng chính đáng của ĐNGV. Ngoài sự lao động vất vả đối với nghề thì họ cần được các tổ chức xã hội quan tâm, động viên, khích lệ về mặt tinh thần để thúc đẩy sự nổ lực phấn đấu. Các nhà quản lí cần có những chuyển biến tích cực trong việc điều chỉnh, bổ sung các chế độ đãi ngộ, thu hút đối với ĐNGVMN để không làm ảnh hưởng đến tính khả thi của các biện pháp này. Từ đó, tạo động lực mạnh mẽ để thúc đấy khả năng làm việc của mỗi CB, GV trong tập thể, phát huy đuợc hiệu quả của các biện pháp.

Cần phải tăng cường công tác kiểm tra đánh giá ĐNGVMN theo CNN. Đây là một trong các niện pháp quan trong mà các trường MN phải nghiêm túc thực hiện. Thực hiện tốt biện pháp này sẽ tạo được sự công bằng trong đánh giá, xếp loại GV, đủ cơ sở đề nhà trường xét thi đua cho ĐNGV tháng năm và lựa chọn những GGV hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ để đưa vào đội ngũ quy hoạch cán bộ kế cận. Đó cũng chính là thước đo để GV cố gắng phấn đấu hoàn thiện mình, thực hiện tốt công tác chăm sóc và giáo dục trẻ tại đơn vị.

Xem tất cả 143 trang.

Ngày đăng: 18/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí