Đối Luyện Và Thi Đấu (16 Tiết) Đối Luyện (8 Tiết)

Kỹ thuật tay (4 tiết)

- Nagashi Zuki

- Kagi Zuki,

- Juji Uke

- Shuto Juji Uke

- Yoko Mawashi Empi

- Ura Zuki

- Hotoke kamae

Kỹ thuật chân (2 tiết)

- Mika Zuki Geri

- Ôn tập các kỹ thuật chân đã học

8.2.2. Quyền pháp (6 tiết)

Heian Godan

8.2.3. Đối luyện và thi đấu (16 tiết) Đối luyện (8 tiết)

- Kihon Ippon Kumite Jodan Oizuki,

- Kihon Ippon Kumite Chudan Oizuki

Thi đấu (8 tiết)

- Kỹ thuật di chuyển

- Tấn công và phòng thủ đòn 2 bước

- Kỹ thuật dồn thảm

8.2.4. Ôn tập (10 tiết)

- Ôn tập kỹ thuật tấn, cách di chuyển các tấn, kết hợp các kỹ thuật tấn với kỹ thuật tay, kết hợp kỹ thuật tay, chân và tấn

- Ôn tập bài quyền Heian Shodan, Heian Nidan, Heian Sandan, Heian Yondan và Heian Godan

- Ông tập Kỹ thuật đối luyện: Kihon Ippon Kumite Jodan Oizuki, Kihon Ippon Kumite Chudan Oizuki.

- Ôn tập kỹ thuật thi đấu: Kỹ thuật di chuyển, Tấn công và phòng thủ đòn 2 bước, Kỹ thuật dồn thảm

8.2.5. Thể lực (Mỗi giáo án tập luyện dành 15-20 phút để tập thể lực)

Phát triển toàn diện các tố chất thể lực: Sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng phối hợp vận động và mềm dẻo. Ưu tiên phát triển thể lực chung

8.2.5. Thi nâng câp đai (2 tiết)

Thi theo nội dung quy định

8.3. Tự học (16 tiết)

Tự học các nội dung trong chương trình học thuộc từng phần.

- Kỹ thuật tay (2 tiết)

- Kx thuật chân (2 tiết)

- Quyền pháp (2 tiết)

- Đối luyện (4 tiết)

- Thi đấu (2 tiết)

- Ôn tập (4 tiết)

8.4. Giáo án cơ động (4 tiết)

Dự phòng thời tiết và ôn tập các nội dung chưa đạt yêu cầu.

9. Phương pháp và hình thức tổ chức giảng dạy

- Phương pháp tập luyện:

+ Phương pháp giảng dạy kỹ thuật: Phương tập luyện nguyên vẹn, Phương pháp sử dụng lời nói, Phương pháp trực quan, Phương pháp sử dụng bài tập bổ trợ, Phương pháp sử dụng bài tập dẫn dắt


nhất

+ Phương pháp giảng dạy quyền pháp và đối luyện: Phương pháp phân chia – hợp


+ Phương pháp phát triển thể lực: Phương pháp tập luyện vòng tròn, Phương pháp

tập luyện ổn định liên tục, Phương pháp tập luyện ổn định ngắt quãng (theo tổ), Phương pháp tập luyện biến đổi, Phương pháp trò chơi, phương pháp thi đấu.

- Hình thức tổ chức giảng dạy: Tập luyện theo lớp, Tập luyện theo nhóm, Tập luyện theo cặp, Tập luyện theo hình thức dòng chảy.

10. Nội dung thi nâng cấp đai Xanh đậm Kyu 5 lên đai Xanh đậm Kyu 4

10.1. Kỹ thuật căn bản (40 điểm)

Thực hiện 5 bước

1. Tiến Zenkutsu dachi, Jodan – Chudan - Jodan; Quay sau, tiến Zenkutsu dachi, Jodan – Chudan – Jodan.

2. Tiến Zenkutsu dachi, Gedan barai – Gyaku zuki; Lùi sau Zenkutsu dachi, Age uke – Gyaku zuki.

3. Tiến Zenkutsu dachi, Shoto uke – Gyaku zuki; Lùi sau Zenkutsu dachi, Uchi uke – Gyaku zuki.

4. Tiến Kokutsuda chi – Shuto uke chuyển Zenkutsu dachi – Nukite, quay sau, Kokutsuda chi – Morote uke chuyển Zenkutsu dachi – Nukite

5. Tiến Kiba dachi – xoay trước Empi uchi Uraken, quay sau, tiến Kiba dachi – xoay Tetsui sau Empi Uchi (yoko)

6. Tiến Zenkutsu dachi – Jodan Yoko geri, Lùi sau Yoko geri (Kokutsu dachi (đá chân

trước) geri


7. Tiến Zenkutsu dachi - Jodan Mawashi geri, lùi sau Neko dachi - Jodan Mawashi


10.2. Quyền pháp (30 điểm) Heian Sandan (10 điểm) Heian Yondan (10 điểm) Heian Godan (10 điểm)

10.3. Đối luyện (30 điểm)

Kihon Ippon Kumite Jodan Oizuki Kihon Ippon Kumite Chudan Oizuki

10.4. Thể lực (Đạt hoặc không đạt)

- Đá 2 đích đối diện cách 3m trong 30s (lần) (mức đạt từ 16 lần trở lên với nam và từ

15 lần trở lên với nữ)

- Đinh tấn đấm tay sau + Mawashi chân trước 30s (lần) (mức đạt từ 20 lần trở lên với nam và từ 17 lần trở lên với nữ)

11. Tài liệu phục vụ giảng dạy

- Trần Tuấn Hiếu, Nguyễn Đương Bắc (2001), Giáo trình Karate-do, Nxb TDTT, Hà

Nội.


Kyu 0.


- Hồ Hoàng Khánh (1990), Karate-do hiện đại, tập 1&2, Nxb Sông Bé.

- Hà Nội Karate-do Association, Kumite programme for examina tions From Kyu 10 to

CHƯƠNG TRÌNH VII.

CHƯƠNG TRÌNH TẬP LUYỆN NGOẠI KHÓA KARATE-DO TỪ ĐAI XANH ĐẬM KYU 4 LÊN ĐAI NÂU KYU 3

1. Vị trí môn học

Chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Xanh đậm Kyu 4 lên đai Nâu Kyu 3 là chương trình nhỏ thứ 7 trong 10 chương trình tập luyện ngoại khóa môn Karate-do cho học sinh THCS thành phố Hà Nội.

Chương trình dành cho học sinh đã đạt mức đai Xanh đậm Kyu 4 trong luyện ngoại khóa Karate-do tại các trường THCS hoặc các CLB Karate-do phong trào tại các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội.

2. Mục tiêu môn học

2.1. Mục tiêu chung

Chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Xanh đậm Kyu 4 lên đai nâu Kyu 3 cung cấp cho học sinh môi trường và những hoạt động giáo dục để hình thành kỹ năng, kỹ xảo vận động chung và chuyên môn Karate-do tương ứng với trình độ đai Xanh đậm Kyu 4, đồng thời phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, khả năng chịu khó, chịu khổ, phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo, phát triển phẩm chất kỷ luật, chuyên cần, trung thực, dũng cảm, phát triển thể chấtC đảm bảo yêu cầu chuyên môn môn Karate- do, yêu cầu của công tác TDTT ngoại khóa và nhu cầu xã hội.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Sau khi học xong chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Xanh đậm Kyu 4 lên đai Nâu Kyu 3, học sinh có khả năng:

1. Hiểu được tầm quan trọng của tập luyện TDTT nói chung và tập luyện Karate-do với sức khỏe. Có những hiểu biết cơ bản về tầm quan trọng của tập luyện TDTT và có ý thức tự tập luyện, rèn luyện sức khỏe bằng hoạt động TDTT. Hiểu được và vận dụng luật thi đấu Karate-do trong thực tiễn thi đấuC

2. Nắm vững và có khả năng thực hành các kỹ năng chuyên môn Karate-do tương ứng trình độ đai Xanh đậm Kyu 4. Cụ thể gồm:

- Về kỹ thuật căn bản: Jodan Haishu (Kaishu) Jujo Uke, Tate Enpi uchi, Tate Yonhon Nukite, Ushiro Mawashi Enpi uchi, Jodan Shuto Juji Uchi, Juji Uke, Tate Hayko Shuto, Ôn tập kỹ thuật căn bản và các tấn đã học.

- Về kỹ thuật quyền: Ôn tập thành thạo có phân thế 5 bài Heian

- Về kỹ thuật đối luyện: Kihon Ippon Kumite (21 đòn)

- Kỹ thuật thi đấu: Kỹ thuật di chuyển, Tấn công và phòng thủ kết hợp đòn tay và đòn chân, Kỹ thuật ép góc thảm

3. Phát triển thể chất: Bao gồm cả hình thái, chức năng cơ thể, tố chất vận động (sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng phối hợp vận động và mềm dẻo).

4. Phát triển nhân cách, đạo đức, ý chí: Phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, trung thực, dũng cảm, chuyên cần, phát triển năng lực tự chủ và năng lực sáng tạo cho người học.

5. Với những học sinh có năng khiếu, được phát hiện, tuyển chọn và đào tạo chuyên môn cao hơn.

6. Đáp ứng tốt nhu cầu bản thân người học và gia đình khi tập ngoại khóa Karate-do

3. Thời gian

Tổng số 120 tiết, tương ứng 30 giáo án. Tuần tập 3 buổi (trong đó có 2 buổi lên lớp và 1 buổi tự học). Tập trong 6 tháng.

4. Điều kiện tiên quyết

Yêu thích tập luyện TDTT nói chung và Karate-do nói riêng.

Hoàn thành chương trình đai Xanh đậm Kyu 5 và thi đỗ lên đai Xanh đậm Kyu 4.

5. Nội dung tóm tắt

Chương trình trang bị những kiến thức cơ bản về môn võ Karate-do như đặc điểm hình thành, phát triển, nội quy tập luyện môn Võ Karate-do, yêu cầu cơ bản khi tập luyện, các chế độ vệ sinh, dinh dưỡng khi tham gia tập luyện, giáo dục đạo đức, ý chíC và các kỹ năng thực hành gồm kỹ thuật tay, kỹ thuật chân, quyền pháp và đối luyện.

6. Phân phối chương trình



TT


Nội dung

Phân phối (tiết)

Tổng (tiết)

Lý thuyết

Thực hành

Tự học

Cơ động

1

- Luật thi đấu Karate-do

- Giáo dục đạo đức

*1


*1



2

Kỹ thuật căn bản


15

6

2

18

3

Quyền pháp


8

4

2

14

4

Đối luyện và thi đấu


39

14

2

60

5

Thể lực


*2

*2

*2

0

6

Ôn tập


16

8

2

26

7

Thi nâng cấp đai


2



2

Tổng:

0

80

32

8

120

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 378 trang tài liệu này.

Nghiên cứu xây dựng chương trình tập luyện ngoại khóa môn Karate-do cho học sinh Trung học cơ sở TP. Hà Nội - 41


Ghi chú: *1: Không có giáo án dành riêng nhưng dành từ 5-10 phút trong mỗi giáo án để giảng dạy nội dung

*2: Không có giáo án dành riêng nhưng dành từ 15-20 phút trong mỗi giáo án để giảng dạy nội dung

7. Hình thức kiểm tra, đánh giá

Kiểm tra thực hành các nội dung: Kỹ thuật căn bản, quyền pháp, đối luyện và thể lực.

Trong đó:

- Kỹ thuật căn bản: 30 điểm

- Quyền pháp 30 điểm

- Đối luyện 40 điểm

- Thể lực: Điểm điều kiện, tính đạt và không đạt Đánh giá: 90-100 điểm: xuất sắc

80-89 điểm: giỏi

70 - 79 điểm: Khá

50 – 69 điểm: Trung bình Dưới 50 điểm: Không đạt


8. Nội dung chi tiết

8.1. Lý thuyết (dành 5-10 phút trong mỗi buổi tập để trang bị kiến thức lý thuyết)

1. Luật thi đấu Karate-do

2. Giáo dục đạo đức tr: Phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, trung thực, dũng cảm, chuyên cần, phát triển năng lực tự chủ và năng lực sáng tạo cho người học.

8.2 Thực hành (80 tiết)

8.2.1. Kỹ thuật căn bản (15 tiết) Jodan Haishu (Kaishu) Jujo Uk Tate Enpi uchi

Tate Yonhon Nukite

Ushiro Mawashi Enpi uchi Jodan Shuto Juji Uchi, Juji Uke, Tate Hayko Shuto

Ôn tập các kỹ thuật tay, chân và tấn đã học. Kết hợp thành thục giữa tay, chân và tấn

8.2.2. Quyền pháp (8 tiết)

Ôn tập 5 bài quyền Heian (Heian Shodan, Heian Nidan, Heian Sandan, Heian Yondan, Heian Godan).

Chọn phân thế 1 trong 5 bài quyền

8.2.3. Đối luyện và thi đấu (39 tiết) Đối luyện (24 tiết)

Kihon Ippon Kumite 5 bài Jodan

5 bài Chudan

5 bài Maegeri

3 bài Mawashi geri 3 bài Yoko geri Thi đấu (15 tiết) Kỹ thuật di chuyển

Tấn công và phòng thủ kết hợp đòn tay và đòn chân Kỹ thuật ép góc thảm

Luật thi đấu Karate-do

8.2.4. Ôn tập (16 tiết)

- Ôn tập kỹ thuật tấn, cách di chuyển các tấn, kết hợp các kỹ thuật tấn với kỹ thuật tay, kết hợp kỹ thuật tay, chân và tấn

- Ôn tập bài quyền Heian Shodan, Heian Nidan, Heian Sandan, Heian Yondan và Heian Godan. Phân thế bài quyền lựa chọn

- Ông tập Kỹ thuật đối luyện: Kihon Ippon Kumite (cả 21 đối luyện)

- Ôn tập kỹ thuật thi đấu: Kỹ thuật di chuyển, Tấn công và phòng thủ kết hợp đòn tay và đòn chân, Kỹ thuật ép góc thảm

8.2.5. Thể lực (Mỗi giáo án tập luyện dành 15-20 phút để tập thể lực)

Phát triển toàn diện các tố chất thể lực: Sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng phối hợp vận động và mềm dẻo. Phát triển cân đối giữa thể lực chung và thể lực chuyên môn

8.2.6. Thi nâng câp đai (2 tiết)

Thi theo nội dung quy định

8.3. Tự học (30 tiết)

Tự học các nội dung trong chương trình học thuộc từng phần.

- Kỹ thuật căn bản (6 tiết)

- Quyền pháp (4 tiết)

- Đối luyện (8 tiết)

- Thi đấu (4 tiết)

- Ôn tập (8 tiết)

8.4. Giáo án cơ động (10 tiết)

Dự phòng thời tiết và ôn tập các nội dung chưa đạt yêu cầu.

9. Phương pháp và hình thức tổ chức giảng dạy

- Phương pháp tập luyện:

+ Phương pháp giảng dạy kỹ thuật: Phương tập luyện nguyên vẹn, Phương pháp sử dụng lời nói, Phương pháp trực quan, Phương pháp sử dụng bài tập bổ trợ, Phương pháp sử dụng bài tập dẫn dắt

+ Phương pháp giảng dạy quyền pháp và đối luyện: Phương pháp phân chia – hợp

nhất

+ Phương pháp phát triển thể lực: Phương pháp tập luyện vòng tròn, Phương pháp tập luyện ổn định liên tục, Phương pháp tập luyện ổn định ngắt quãng (theo tổ), Phương pháp tập luyện biến đổi, Phương pháp trò chơi, phương pháp thi đấu.

- Hình thức tổ chức giảng dạy: Tập luyện theo lớp, Tập luyện theo nhóm, Tập luyện theo cặp, Tập luyện theo hình thức dòng chảy.

10. Nội dung thi nâng cấp đai Xanh đậm Kyu 4 lên đai Nâu Kyu 3

10.1. Kỹ thuật căn bản (30 điểm)

Thực hiện 5 bước

1. Tiến Zenkutsu dachi, Jodan – Chudan - Jodan; Quay sau, tiến Zenkutsu dachi, Chudan - Jodan – Chudan.

2. Tiến Zenkutsu dachi, Gedan barai – Gyaku zuki; Lùi sau Zenkutsu dachi, Age uke – Gyaku zuki.

3. Tiến Zenkutsu dachi, Shoto uke – Gyaku zuki; Lùi sau Zenkutsu dachi, Uchi uke – Gyaku zuki.

4. Tiến Zenkutsu da chi, Yoko Empi uchi, quay sau, Kiba dachi, Yoko geri chuyển Zenkutsu dachi Empi Uchi

5. Tiến Zenkutsu dachi Gyaku Mawashi geri, quay sau, tiến Zenkutsu dachi, Chudan Maegeri + Jodan Mawashi geri + Gyaku zuki.

10.2. Quyền pháp (30 điểm) Heian Shodan (6 điểm) Heian Nidan (6 điểm)

Heian Sandan (6 điểm) Heian Yondan (6 điểm) Heian Godan (6 điểm)

10.3. Đối luyện (40 điểm)

Kihon Ippon Kumite 5 bài Jodan

5 bài Chudan

5 bài Maegeri

3 bài Mawashi geri 3 bài Yoko geri

10.4. Thể lực (Đạt hoặc không đạt)

- Đá 2 đích đối diện cách 3m trong 30s (lần) (mức đạt từ 18 lần trở lên với nam và từ 16 lần trở lên với nữ)

- Đinh tấn đá tống trước chân thuận liên tục 30s (lần) (mức đạt từ 24 lần trở lên với nam và từ 22 lần trở lên với nữ)

11. Tài liệu phục vụ giảng dạy

- Trần Tuấn Hiếu, Nguyễn Đương Bắc (2001), Giáo trình Karate-do, Nxb TDTT, Hà

Nội.


Kyu 0.


- Hồ Hoàng Khánh (1990), Karate-do hiện đại, tập 1&2, Nxb Sông Bé.

- Hà Nội Karate-do Association, Kumite programme for examina tions From Kyu 10 to

CHƯƠNG TRÌNH VIII.

CHƯƠNG TRÌNH TẬP LUYỆN NGOẠI KHÓA KARATE-DO TỪ ĐAI NÂU KYU 3 LÊN ĐAI NÂU KYU 2


1. Vị trí môn học

Chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Nâu Kyu 3 lên đai Nâu Kyu 2 là chương trình nhỏ thứ 8 trong 10 chương trình tập luyện ngoại khóa môn Karate-do cho học sinh THCS thành phố Hà Nội.

Chương trình dành cho học sinh đã đạt mức đai Nâu Kyu 3 trong luyện ngoại khóa Karate-do tại các trường THCS hoặc các CLB Karate-do phong trào tại các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội.

2. Mục tiêu môn học

2.1. Mục tiêu chung

Chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Nâu Kyu 3 lên đai Nâu Kyu 2 cung cấp cho học sinh môi trường và những hoạt động giáo dục để hình thành kỹ năng, kỹ xảo vận động chung và chuyên môn Karate-do tương ứng với trình độ đai Nâu Kyu 3, đồng thời phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, kỷ luật, trung thực, dũng cảm, chuyên cần, phát triểnnăng lực tự chủ và năng lực sáng tạo, phát triển thể chấtC đảm bảo yêu cầu chuyên môn Karate-do, yêu cầu của công tác TDTT ngoại khóa và nhu cầu xã hội.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Sau khi học xong chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Nâu Kyu 3 lên đai Nâu Kyu 2, học sinh có khả năng:

1. Hiểu được tầm quan trọng của tập luyện TDTT nói chung và tập luyện Karate-do với sức khỏe. Có những hiểu biết cơ bản về tầm quan trọng của tập luyện TDTT và có ý thức tự tập luyện TDTT, rèn luyện sức khỏe. Hiểu được và vận dụng luật thi đấu Karate-do trong thực tiễn thi đấuC

2. Nắm vững và có khả năng thực hành các kỹ năng chuyên môn Karate-do tương ứng trình độ đai Nâu Kyu 3. Cụ thể gồm:

- Về kỹ thuật căn bản: Kagi Zuki, Namigaeshi, Mizu nagare Zuki, Jodan Haiwan Nagashi uke, Hanmi Shizentai Hikite Gamae, Gyaku Mawashi geri, Ushiro geri.

- Về kỹ thuật quyền: Tekki shodan, ôn tập 5 bài Heian

- Về kỹ thuật đối luyện: Keashi, ôn tập Kihon Ippon Kumite

- Kỹ thuật thi đấu: bán đấu và thi đấu

3. Phát triển thể chất: Bao gồm cả hình thái, chức năng cơ thể, tố chất vận động (sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng phối hợp vận động và mềm dẻo).

4. Phát triển nhân cách, đạo đức, ý chí: Phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, kỷ luật, trung thực, dũng cảm, chuyên cần, phát triểnnăng lực tự chủ và năng lực sáng tạoC

5. Với những học sinh có năng khiếu, được phát hiện, tuyển chọn và đào tạo chuyên môn cao hơn.

6. Đáp ứng tốt nhu cầu bản thân người học và gia đình khi tập ngoại khóa Karate-do

3. Thời gian

Tổng số 120 tiết, tương ứng 30 giáo án. Tuần tập 3 buổi (trong đó có 2 buổi lên lớp và 1 buổi tự học). Tập trong 6 tháng.

4. Điều kiện tiên quyết

Yêu thích tập luyện TDTT nói chung và Karate-do nói riêng.

Hoàn thành chương trình đai Xanh đậm Kyu 4 và thi đỗ lên đai Nâu 3.

5. Nội dung tóm tắt

Chương trình trang bị những kiến thức cơ bản về môn võ Karate-do như đặc điểm hình thành, phát triển, nội quy tập luyện môn Võ Karate-do, yêu cầu cơ bản khi tập luyện, các chế độ vệ sinh, dinh dưỡng khi tham gia tập luyện, giáo dục đạo đức, ý chíC và các kỹ năng thực hành gồm kỹ thuật tay, kỹ thuật chân, quyền pháp và đối luyện.

6. Phân phối chương trình



TT


Nội dung

Phân phối (tiết)

Tổng (tiết)

Lý thuyết

Thực hành

Tự học

Cơ động

1

- Luật thi đấu Karate-do

- Giáo dục đạo đức

*1


*1



2

Kỹ thuật căn bản


15

6

2

18

3

Quyền pháp


8

4

2

14

4

Đối luyện và thi đấu


39

12

4

60

5

Thể lực


*2

*2

*2

0

6

Ôn tập


16

8

2

26

7

Thi nâng cấp đai


2



2

Tổng:

0

80

30

10

120


Ghi chú: *1: Không có giáo án dành riêng nhưng dành từ 5-10 phút trong mỗi giáo án để giảng dạy nội dung

*2: Không có giáo án dành riêng nhưng dành từ 15-20 phút trong mỗi giáo án để giảng dạy nội dung

7. Hình thức kiểm tra, đánh giá

Kiểm tra thực hành các nội dung: Kỹ thuật căn bản, quyền pháp, đối luyện và thể lực.

Trong đó:

- Kỹ thuật căn bản: 30 điểm

- Quyền pháp 30 điểm

- Đối luyện 40 điểm

- Thể lực: Điểm điều kiện, tính đạt và không đạt Đánh giá: 90-100 điểm: xuất sắc

80-89 điểm: giỏi

70 - 79 điểm: Khá

50 – 69 điểm: Trung bình Dưới 50 điểm: Không đạt

8. Nội dung chi tiết

8.1. Lý thuyết (dành 5-10 phút trong mỗi buổi tập để trang bị kiến thức lý thuyết)

1. Luật thi đấu Karate-do

2. Giáo dục đạo đức: Phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, kỷ luật, trung thực, dũng cảm, chuyên cần, phát triểnnăng lực tự chủ và năng lực sáng tạoC

8.2 Thực hành (80 tiết)

8.2.1. Kỹ thuật căn bản (15 tiết)

Kagi Zuki Namigaeshi

Xem tất cả 378 trang.

Ngày đăng: 22/12/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí