B. Hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên ĐHSP
Câu 2. Theo Thầy/Cô, hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên ĐHSP theo tiếp cận năng lực có ý nghĩa như thế nào?
Xin đánh dấu X vào cột thích hợp, mức độ tăng dần từ 1 đến 5:1. Hoàn toàn không cần thiết; 2. Không cần thiết; 3. Bình thường; 4. Cần thiết và 5. Hoàn toàn cần thiết
Mức độ cần thiết | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Giúp SV nhận thấy năng lực của bản thân, tự đánh giá sự tiến bộ của bản thân và điều chỉnh phương pháp học tập phù hợp | |||||
Giúp GV thu được thông tin “liên hệ ngược ngoài” từ phía SV, từ đó điều chỉnh hoạt động giảng dạy của mình nhằm phát triển NL cho SV, đáp ứng CĐR của môn học và chương trình đào tạo | |||||
Giúp trường ĐHSP thu được thông tin về hoạt động giảng dạy của GV và kết quả học tập của SV để có biện pháp chỉ đạo kịp thời nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. | |||||
Giúp cho gia đình biết được NL, sự phát triển của con em mình để cùng với nhà trường định hướng, tư vấn học tập cho SV | |||||
Giúp các cơ sở GD biết được hệ thống NL của SV có được trong quá trình đào tạo ở trường ĐHSP để lựa chọn ứng cử viên phù hợp với môi trường GD của mình | |||||
Ý kiến khác (nếu có)…………………………… |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Về Trình Độ Kỹ Năng Của Cbql, Giảng Viên Đhsp Ở Lần Thử Nghiệm 1
- Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực - 23
- Khung Trình Độ Quốc Gia Việt Nam
- Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực - 26
- Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực - 27
- Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực - 28
Xem toàn bộ 236 trang tài liệu này.
Câu 3. Theo Thầy/Cô, việc đảm bảo các nguyên tắc của hoạt động đánh giá
kết quả học tập của sinh viên ĐHSP được thực hiện như thế nào?
Xin đánh dấu X vào cột thích hợp, mức độ tăng dần từ 1 đến 5:
1. Hoàn toàn không tốt; 2. Không tốt; 3. Bình thường; 4. Tốt và
5. Hoàn toàn rất tốt.
Mức độ vận dụng | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Đảm bảo tính khách quan | |||||
Đảm bảo tính công bằng và tính tin cậy | |||||
Đảm bảo tính toàn diện | |||||
Đảm bảo tính thường xuyên, có hệ thống và vì sự phát triển của SV | |||||
Đảm bảo đánh giá được năng lực của SV | |||||
Đảm bảo tích hợp đánh giá với dạy học |
Câu 4. Theo Thầy/Cô, hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên ĐHSP trong trường đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực gồm những nội dung nào?
Xin đánh dấu X vào cột thích hợp, mức độ tăng dần từ 1 đến 5:
1. Hoàn toàn không tốt; 2. Không tốt; 3. Bình thường; 4. Tốt và 5. Hoàn toàn rất tốt
Mức độ vận dụng | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Chủ yếu tập trung vào khả năng làm chủ kiến thức, khả năng thực hành, vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn GD theo các mức độ phát triển các NL chung và NL đặc thù của SV | |||||
Thiết kế các câu hỏi ĐG, các thang đo theo các mức độ khi thực hiện các nhiệm vụ học, dự án, đồ án | |||||
Xây dựng các tiêu chí đánh giá (rubric) theo các mức độ khi thực hiện các nhiệm vụ học, dự án, đồ án | |||||
Xây dựng hệ thống ngân hàng câu hỏi thi dựa trên 6 cấp độ tư duy (theo thang cấp độ tư duy của Bloom | |||||
Xác định được hệ thống NL chung và NL chuyên biệt mà SV cần hình thành sau quá trình học tập |
Đánh giá năng lực của sinh viên đã đạt được thông qua các kênh khác nhau | |||||
Sử dụng kết quả đánh giá làm căn cứ để khẳng định chất lượng giảng dạy và học tập |
Câu 5. Theo Thầy/Cô, các phương pháp đánh giá kết quả học tập của sinh viên ĐHSP theo tiếp cận năng lực gồm những phương pháp gì?
Xin đánh dấu X vào cột thích hợp, mức độ tăng dần từ 1 đến 5:
1. Hoàn toàn không phù hợp; 2. Không phù hợp; 3. Bình thường; 4. Phù hợp và 5. Hoàn toàn phù hợp
Mức độ phù hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Phương pháp quan sát | |||||
Phương pháp vấn đáp | |||||
Phương pháp tự luận | |||||
Phương pháp trắc nghiệm khách quan | |||||
Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập |
Câu 6. Theo Thầy/Cô, các phương pháp đánh giá kết quả học tập của sinh viên ĐHSP theo tiếp cận năng lực được thực hiện như thế nào?
Xin đánh dấu X vào cột thích hợp, mức độ tăng dần từ 1 đến 5:
1. Hoàn toàn không thường xuyên; 2. Không thường xuyên; 3. Bình thường;
4. Thường xuyên và 5. Hoàn toàn thường xuyên.
Mức độ thực hiện | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Phương pháp quan sát | |||||
Phương pháp vấn đáp | |||||
Phương pháp tự luận | |||||
Phương pháp trắc nghiệm khách quan | |||||
Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập |
Câu 7. Theo Thầy Cô, các hình thức đánh giá kết quả học tập của sinh viên ĐHSP được thực hiện như thế nào?
Xin đánh dấu X vào cột thích hợp, mức độ tăng dần từ 1 đến 5:
1. Hoàn toàn không thường xuyên; 2. Không thường xuyên; 3. Bình thường;
4. Thường xuyên và 5. Hoàn toàn thường xuyên.
Mức độ thực hiện | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Đánh giá quá trình/thường xuyên | |||||
Đánh giá định kỳ | |||||
Đánh giá tổng kết |
Câu 8. Theo Thầy/Cô, các hình thức đánh giá nào phù hợp đánh giá kết quả
học tập của sinh viên trường đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực?
Xin đánh dấu X vào cột thích hợp, mức độ tăng dần từ 1 đến 5:
1. Hoàn toàn không phù hợp; 2. Không phù hợp; 3. Bình thường; 4. Phù hợp và 5. Hoàn toàn phù hợp.
Mức độ phù hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Đánh giá quá trình/thường xuyên | |||||
Đánh giá định kỳ | |||||
Đánh giá tổng kết |
Câu 9. Theo Thầy/Cô, quy trình đánh giá KQHT của sinh viên ĐHSP trong trường đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực được thực hiện như thế nào?
Xin đánh dấu X vào cột thích hợp, mức độ tăng dần từ 1 đến 5:
1. Hoàn toàn không tốt; 2. Không tốt; 3. Bình thường; 4. Tốt và
5. Hoàn toàn rất tốt
Mức độ vận dụng | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Xác định CĐR, các NL mà SV cần biết và có thể thực hiện | |||||
Xác định các nhiệm vụ dựa theo nội dung môn học | |||||
Xác định các tiêu chí đánh giá (rubric) việc hoàn thành nhiệm vụ | |||||
Xây dựng thang điểm đối với các nhiệm vụ | |||||
Tổ chức đánh giá và phản hồi |
C. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên ĐHSP theo
tiếp cận năng lực
Câu 10. Theo Thầy/Cô, mục tiêu của quản lý hoạt động đánh giá kết quả học
tập của sinh viên ĐHSP theo tiếp cận năng lực là gì?
Xin đánh dấu X vào cột thích hợp, mức độ tăng dần từ 1 đến 5:
1. Hoàn toàn không cần thiết; 2. Không cần thiết; 3. Bình thường;
4. Cần thiết và 5. Hoàn toàn cần thiết.
Mức độ cần thiết | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ bản, toàn diện GDĐH | |||||
Đáp ứng yêu cầu phát triển các trường ĐHSP | |||||
Nâng cao chất lượng đào tạo của các trường ĐHSP |
Câu 11. Theo Thầy/Cô, việc lập kế hoạch ĐG kết quả học tập của sinh viên ĐHSP theo tiếp cận năng lực đã phù hợp hay chưa?
Xin đánh dấu X vào cột thích hợp, mức độ tăng dần từ 1 đến 5:
1. Hoàn toàn không phù hợp; 2. Không phù hợp; 3. Bình thường; 4. Phù hợp và 5. Hoàn toàn phù hợp.
Mức độ phù hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Thiết lập các mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thể đánh giá KQHT của SV theo TC NL | |||||
Dự kiến các nội dung, phương pháp, hình thức đánh giá KQHT của sinh viên | |||||
Xây dựng lộ trình hoạt động đánh giá KQHT thường xuyên và định kỳ cho từng học phần và toàn khóa học dựa trên chương trình của học phần, ngành học |
Câu 12. Theo Thầy/Cô, việc tổ chức thực hiện hoạt động đánh giá kết quả
học tập của sinh viên ĐHSP theo tiếp cận năng lực như thế nào trong nhà trường?
Xin đánh dấu X vào cột thích hợp, mức độ tăng dần từ 1 đến 5:
1. Hoàn toàn không tốt; 2. Không tốt; 3. Bình thường; 4. Tốt và
5. Hoàn toàn rất tốt.
Mức độ vận dụng | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
ĐG, tổ chức bồi dưỡng NL thiết kế, cách sử dụng các bài ĐG của các môn học cho các mục đích khác nhau trong quá trình dạy học của GV | |||||
Tổ chức xây dựng bộ tiêu chí chấm điểm rubric (bản hướng dẫn chấm điểm kèm thang điểm) | |||||
Tổ chức xây dựng ngân hàng câu hỏi, đáp án theo TCNL | |||||
Tổ chức ứng dụng CNTT trong hoạt động ĐG và tự ĐG | |||||
Tổ chức thu thập và xử lý thông tin phản hồi kết quả học tập | |||||
Tổ chức xây dựng và thực hiện quy trình đánh giá KQHT của sinh viên theo TCNL | |||||
Tổ chức xây dựng CSVC phục vụ đánh giá kết quả học tập |
Câu 13. Theo Thầy/Cô, việc chỉ đạo hoạt động đánh giá kết quả học tập của
sinh viên ĐHSP theo tiếp cận năng lực như thế nào trong nhà trường?
Xin đánh dấu X vào cột thích hợp, mức độ tăng dần từ 1 đến 5:
1. Hoàn toàn không tốt; 2. Không tốt; 3. Bình thường; 4. Tốt và
5. Hoàn toàn rất tốt.
Mức độ vận dụng | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện mục tiêu, nội dung ĐG trên cơ sở các NL đã xây dựng và CĐR của CTĐT | |||||
Chỉ đạo việc sử dụng phương pháp, kỹ thuật và hình thức ĐG kết quả học tập của sinh viên ĐHSP theo TCNL | |||||
Chỉ đạo việc thực hiện biên soạn, xây dựng ngân hàng đề thi theo các mức độ NL đã xác định | |||||
Chỉ đạo việc tổ chức thi, chấm thi theo đúng kế hoạch dự kiến | |||||
Chỉ đạo việc phản hồi thông tin về kết quả ĐG |
Câu 14. Theo Thầy/Cô, việc kiểm tra hoạt động đánh giá kết quả học tập của
sinh viên ĐHSP theo tiếp cận năng lực như thế nào trong nhà trường?
Xin đánh dấu X vào cột thích hợp, mức độ tăng dần từ 1 đến 5:
1. Hoàn toàn không tốt; 2. Không tốt; 3. Bình thường; 4. Tốt và
5. Hoàn toàn rất tốt.
Mức độ vận dụng | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Kiểm tra việc thực hiện mục tiêu ĐG theo TCNL trên cơ sở CĐR của CTĐT và từng môn học | |||||
Kiểm tra việc vận dụng các phương pháp, hình thức ĐG của GV trong quá trình giảng dạy | |||||
Kiểm tra việc thực hiện quy trình đánh giá KQHT của SV theo TCNL | |||||
Kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đánh giá KQHT của SV theo TCNL |
Câu 15. Theo Thầy/Cô, việc quản lí các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đánh giá KQHT của sinh viên ĐHSP theo tiếp cận năng lực như thế nào trong nhà trường?
Xin đánh dấu X vào cột thích hợp, mức độ tăng dần từ 1 đến 5:
1. Hoàn toàn không tốt; 2. Không tốt; 3. Bình thường; 4. Tốt và
5. Hoàn toàn rất tốt.
Mức độ vận dụng | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Trang bị hệ thống phòng thi, phòng chấm thi, phòng xử lý và QL dữ liệu kết quả ĐG có đầy đủ máy vi tính. | |||||
Trang bị máy chủ và các thiết bị, máy móc chuyên dụng, máy scan phục vụ xử lý đề thi và chấm thi trắc nghiệm. | |||||
Xây dựng các phần mềm chuyên dụng LMS với các modun quản trị, QL ngân hàng đề thi, xử lý đề thi, chấm thi trắc nghiệm, QL kết quả thi, kiểm tra, ĐG, kết quả ĐG qua hồ sơ |
Hệ thống CNTT đảm bảo tính xuyên suốt, kết nối trong các hoạt động ĐG của các cấp quản lý và chủ thể ĐG. | |||||
Hệ thống văn bản quy định, hướng dẫn về ứng dụng, sử dụng, bảo vệ, tiết kiệm CSVC, phần mềm, thiết bị máy móc CNTT, và chế độ bảo mật trong QL hoạt động ĐG. | |||||
Quản lý nguồn tài chính, cơ chế, chính sách cho việc tổ chức, thực hiện hoạt động dánh giá KQHT của SV theo TCNL |
Câu 16. Theo Thầy/Cô, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với hoạt động đánh giá KQHT của sinh viên ĐHSP theo tiếp cận năng lực như thế nào?
Mức độ ảnh hưởng | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Các yếu tố khách quan | |||||
- Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, công nghệ và hội nhập quốc tế | |||||
- Các qui chế, qui định, hướng dẫn về đánh giá KQHT của SV | |||||
- Cơ chế QL, môi trường văn hóa của các trường ĐHSP | |||||
- Yếu tố tài chính, CSVC, kỹ thuật | |||||
Các yếu tố chủ quan | |||||
- Nhận thức của CBQL, giảng viên về đánh giá KQHT của SV theo TCNL | |||||
- Năng lực vận dụng các phương pháp, hình thức đánh giá KQHT theo TCNL của giảng viên ĐHSP | |||||
- Năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách về ĐG | |||||
- Nhận thức và NL tự đánh giá của SV |