*) Thực trạng QL công tác đánh giá kết quả học tập của HS
Kết quả học tập của HS là sự phản ánh hiệu quả của quá trình dạy học của GV và quá trình lĩnh hội tri thức của HS.
Để khảo sát thực trạng QL công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo quan điểm DHPH ở trường THPT hiện nay, tác giả tiến hành điều tra qua việc trưng cầu ý kiến của đội ngũ CBQL một số trường THPT (phụ lục 3.5), kết quả được tổng hợp ở Bảng 2.4 (minh họa bằng Biểu đồ 2.4) như sau:
Chỉ đạo cải tiến nội dung và phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với mục đích yêu cầu bài học, trì nh độ nhận thức của HS… Nội dung này được CBQL nhận thức là rất cần thiết và cần thiết nhưng có 29.45% CBQL trả lời chưa thực hiện tốt và 3.89% CBQL trả lời chưa thực hiện.
Chỉ đạo tổ chuyên môn kiểm tra đột xuất sổ điểm, bài kiểm tra, …Nội dung này được CBQL đánh giá là rất cần thiết và cần thiết nhưng có 47.78% CBQL trả lời chưa thực hiện tốt và 10% CBQL trả lời chưa thực hiện.
Chỉ đạo tổ chuyên môn phân công GV ra đề thi học kì đáp ứng quy định của DH theo quan điểm DHPH, phù hợp với năng lực, nhu cầu của HS và đáp ứng được mục tiêu đào tạo …Nội dung này được CBQL đánh giá là rất cần thiết và cần thiết nhưng vẫn có 42.23% CBQL trả lời chưa thực hiện tốt.
Tổ chức kiểm tra, thi một cách dân chủ công khai, công bằng. Nội dung này được CBQL đánh giá là rất cần thiết và cần thiết nhưng có tới 18,34% CBQL trả lời đã thực hiện nhưng chưa tốt và 1,12% trả lời chưa thực hiện.
Bảng 2.4. Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL về nhận thức và mức độ thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo quan đ iểm dạy học phân hóa
Nội dung | Số ý kiến | Ý kiến đánh giá | ||||||||||||
Nhận thức của CBGV | Mức độ thực hiện | |||||||||||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Đã thực hiện tốt | Đã làm nhưng chưa tốt | Chưa làm | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
1 | Phổ biến cho GV các văn bản quy định về chế độ kiểm tra, cho điểm, xếp loại HS… | 180 | 136 | 75.56 | 44 | 24.45 | 0 | 0 | 140 | 77.78 | 40 | 22.23 | 0 | 0 |
2 | Chỉ đạo cải tiến đổi mới pp kiểm tra, đánh giá phù hợp với năng lực nhận thức của HS,… | 180 | 107 | 59.45 | 71 | 39.45 | 2 | 1.12 | 120 | 66.67 | 53 | 29.45 | 7 | 3.89 |
3 | Chỉ đạo tổ chuyên môn kiểm tra đột xuất sổ điểm, bài kiểm tra,… | 180 | 83 | 46.12 | 85 | 47.23 | 12 | 6.67 | 76 | 42.23 | 86 | 47.78 | 18 | 10.00 |
4 | Chỉ đạo tổ chuyên môn phân công GV ra đề thi học kì đáp ứng quy định DH theo quan điểm DHPH | 180 | 66 | 36.67 | 108 | 60.00 | 6 | 3.34 | 97 | 53.89 | 76 | 42.23 | 7 | 3.39 |
5 | Tổ chức kiểm tra, thi một cách dân chủ, công khai và công bằng. | 180 | 98 | 54.45 | 81 | 45.00 | 1 | 0.56 | 145 | 80.56 | 33 | 18.34 | 2 | 1.12 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Hợp Ý Kiến Đánh Giá Của Gv Về Nhận Thức, Cũng Như Mức Độ Thực Hiện Dh Theo Quan Điểm Dhph Ở Trường Thpt Hiện Nay
- Tổng Hợp Ý Kiến Đánh Giá Của Gv Về Nhận Thức, Cũng Như Mức Độ Thực Hiện Dh Theo Quan Điểm Dhph Ở Trường Thpt Hiện Nay.
- Thực Trạng Ql Việc Thực Hiện Nội Dung Chương Trình, Ppdh Và Đánh Giá Kết Quả Học Tập Của Hs Theo Quan Điểm Dhph
- Tổng Hợp Ý Kiến Đánh Giá Của Cbql Về Nhận Thức Và Mức Độ Thực Hiện Công Tác Ql Soạn Bài, Chuẩn Bị Giờ Lên Lớp Của Gv Theo Quan Điểm
- Thực Trạng Quản Lý Hoạt Động Học Tập Của Học Sinh
- Tổng Hợp Ý Kiến Của Cbql, Gv Về Mức Độ Cần Thiết Và Mức Độ Thực Hiện Môi Trường Tâm Lý Lớp Học Và Quản Lý Môi Trường Tâm Lý Lớp Học
Xem toàn bộ 270 trang tài liệu này.
96
Biểu đồ 2. 4. Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL về nhận thức và mức độ thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo quan điểm dạy học phân hóa
2.2.2.3. Thực trạng QL hoạt động dạy của GV theo quan điểm DHPH
*) Thực trạng QL việc phân công giảng dạy cho GV theo quan điểm dạy học phân hóa
Người hiệu trưởng cần nhận thức được v iệc phân công phải xuất phát
từ yêu cầu của việc giảng dạy và quyền lợi học tập của toàn thể HS. Phân công GV trước hết phải vì sự tiến bộ của cả tập thể sư phạm, tạo điều kiện người giỏi kèm người chưa có kinh nghiệm, người còn yếu, đồng thời chú ý đúng mức đến khả năng t iếp thu kiến thức của HS. Phân công giảng dạy cho đội ngũ GV một cách hợp lý, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường sẽ góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy.
Cuối năm học, hiệu trưởng xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục cho năm học sau, khi được Sở GD&ĐT phê duyệt thì thông báo các tổ chuyên môn thảo luận, dự kiến phân công giảng dạy của tổ. Căn cứ vào đề xuất của các tổ chuyên môn, hiệu trưởng cùng phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn tổng hợp dự kiến phân công của các tổ và quyết định sao cho đảm bảo quyền lợi tối đa của người học và thể hiện được tính dân chủ trong nhà trường, đáp ứng yêu cầu của việc giảng dạy, phù hợp với năng lực, sở trường của GV, thâm niên nghề nghiệp, hoàn cảnh gia đình và nguyện vọng cá nhân.
Bên cạnh việc phân công giảng dạy, chủ nhiệm, công tác xếp thời khóa biểu cũng được các hiệu trưởng quan tâm, sắp xếp các giờ học phù hợp với đặc điểm lứa tuổi HS, với đặc điểm môn học,…có chú ý đến tính ổn định của thời khóa biểu.
Để khảo sát thực trạng QL việc phân công giảng dạy cho GV, tác giả tiến hành khảo sát (phụ lục 3.2). Tổng hợp kết quả khảo sát ở Bảng 2.5 (minh họa bằng Biểu đồ 2.5 ) cho thấy: CBQL các trường được khảo sát đều đánh giá QL việc phân công giảng dạy cho GV tương đối tốt.
Bảng 2.5. Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL về nhận thức và mức độ thực hiện công tác phân công GV giảng dạy theo quan điểm dạy học phân hóa
Những căn cứ để phân công nhiệm vụ giảng dạy cho GV | Số ý kiến | Ý kiến đánh giá | ||||||||||||
Nhận thức của CBGV | Mức độ thực hiện | |||||||||||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Đã thực hiện tốt | Đã làm nhưng chưa tốt | Chưa làm | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
1 | Theo năng lực, trình độ | 180 | 113 | 62.78 | 66 | 36.67 | 1 | 0.55 | 145 | 80.55 | 32 | 17,78 | 3 | 1.67 |
2 | Theo nguyện vọng và đúng chuyên ngành đào tạo | 180 | 146 | 81.11 | 34 | 18.89 | 0 | 0.00 | 122 | 67.78 | 42 | 11.11 | 16 | 8.89 |
3 | Theo đề nghị của tổ bộ môn | 180 | 106 | 58.89 | 67 | 37.22 | 7 | 3.89 | 145 | 80.55 | 33 | 18.33 | 2 | 1.11 |
4 | Phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị | 180 | 94 | 52.22 | 78 | 43.33 | 8 | 4.44 | 143 | 79.44 | 35 | 19.45 | 2 | 1.11 |
99
Biểu đồ 2.5. Tổng hợp ý kiến đán h giá của CBQL về nhận thức và mức độ thực hiện công tác phân công GV giảng dạy theo quan điểm dạy học phân hóa
*) Thực trạng QL soạn bài, chuẩn bị bài lên lớp của GV theo quan điểm DHPH.
Như chúng ta đã thấy trong bất kì công việc gì cũng cần chuẩn bị, cũng cần có kế hoạch rõ ràng. Càng chuẩn bị kỹ càng chủ động, đặc biệt trong nghề dạy học, với từng bài học, từng môn học, từng đối tượng, từng hoàn cảnh khác nhau có phương pháp, hình thức tổ chức dạy học khác nhau sẽ nâng cao chất lượng dạy học.
Để khảo sát thực trạng QL soạn bài, chuẩn bị bài lên lớp của GV theo quan điểm DHPH ở trường THPT hiện nay, tác giả tiến hành khảo sát thông qua phiếu điều tra trưng cầu ý kiến của đội ngũ CBQL một số trường THPT (phụ lục 3.3), kết quả tổng hợp ở bảng 2.6 (minh họa bằng Biểu đồ 2.6 ) như sau :
Đề ra những quy định cụ thể, thống nhất về yêu cầu soạn bài và chuẩn bị tiết dạy theo quan điểm dạy học phân hóa, xuất phát từ tình hình thực tế của HS…. Nội dung này có 55.89% CBQL trả lời làm chưa tốt và 10.55% CBQL trả lời chưa làm.
Chỉ đạo, ngoài việc dựa trên chương trình ban hành cần dựa trên tình hình thực tế của HS, để thống nhất trong tổ chuyên môn về: mục tiêu dạy học, chi tiết nội dung dạy học, hình thức tổ chức dạy học. Nội dung này có 28.89% CBQL trả lời đã thực hiện nhưng chưa tốt và 8.89 % CBQL trả lời chưa thực hiện.
Giao tổ chuyên môn lập kế hoạch kiểm tra việc soạn bài theo yêu cầu phân hóa thường xuyên, định kỳ. Nội dung này có 35 % CBQL trả lời đã thực hiện nhưng chưa tốt và 11.11% CBQL trả lờ i chưa thực hiện.
Dự giờ, đánh giá soạn giảng qua bài giảng. Nội dung này cũng được CBQL coi là rất cần thiết và cần thiết nhưng có 30% CBQL trả lời chưa thực hiện tốt và 3.33 % CBQL trả lời chưa thực hiện.
Bảng 2.6. Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL về nhận thức và mức độ thực hiện công tác quản lý soạn bài, chuẩn bị giờ lên lớp của GV theo quan điểm dạy học phân hóa
Nội dung đánh giá | Số ý kiến | Ý kiến đánh giá | ||||||||||||
Nhận thức của CBGV | Mức độ thực hiện | |||||||||||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Đã thực hiện tốt | Đã làm nhưng chưa tốt | Chưa làm | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
1. | Đề ra những quy định cụ thể, thống nhất về việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy theo năng lực của HS | 180 | 113 | 62.78 | 63 | 35.00 | 4 | 2.22 | 64 | 35.55 | 97 | 55.89 | 19 | 10.55 |
2. | Chỉ đạo tổ chuyên môn thống nhất trong tổ về: mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phân hóa. | 180 | 118 | 65.56 | 60 | 33.33 | 2 | 1.11 | 112 | 62.22 | 52 | 28.89 | 16 | 8.89 |
3. | Giao tổ chuyên môn lập KH kiểm tra giáo án của GV theo yêu cầu DHPH | 180 | 108 | 60.00 | 67 | 37.22 | 5 | 2.78 | 97 | 53.89 | 63 | 35.00 | 20 | 11.11 |
4. | Dự giờ đánh giá soạn giảng qua bài dạy. | 180 | 96 | 53.33 | 81 | 45.00 | 3 | 1.67 | 120 | 66.67 | 54 | 30.00 | 6 | 3.33 |
102