GD&ĐT, các báo cáo viên, cán bộ quản lý lớp... Cuối đợt bồi dưỡng ban chỉ đạo tiến hành tổng kết đánh giá kết quả đã đạt được, thấy rõ ưu điểm, hạn chế trong công tác chỉ đạo và đề ra biện pháp khắc phục hạn chế, thiếu sót, đồng thời rút ra những bài học kinh nghiệm cho những đợt bồi dưỡng GV tiếp theo.
Nhận xét
Các Sở GD&ĐT đã phối hợp với các trường THPT thực hiện tương đối tốt công tác bồi dưỡng GV từ khâu lập kế hoạch cho đến khâu kiểm tra đánh giá. Tuy nhiên, điều quan trọng là sau khi được bồi dưỡng GV phải biết xây dựng bài giảng theo phương pháp mới, có kỹ năng chuẩn bị bài giảng sao cho khoa học, hiệu quả, phù hợp với mọi đối tượng học sinh trong lớp nhưng điều này cũng chưa đạt được như mong muốn.
Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ yếu của thực trạng này là ở chỗ chúng ta thiếu cách tiếp cận hệ thống và thực tế trong khâu thiết kế chương trình bồi dưỡng cho GV về đổi mới phương pháp dạy học, đặc biệt là nội dung chương trình bồi dưỡng GV dạy học theo quan điểm dạy học lấy HS làm trung tâm, dạy học hướng vào người học.
2.2.2.4. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh
Để khảo sát thực trạng hoạt động học tập của HS trường THPT theo quan điểm DHPH, tác giả tiến hành thông qua phiếu điều tra trưng cầu ý kiến của đội ngũ CBQL một số trường THPT (phụ lục 3.7), được tổng hợp ở Bảng
2.9 (minh họa bằng Biểu đồ 2.9 ) như sau:
Chỉ đạo GVCN lớp xây dựng nề nếp học tập, giáo dục ý thức, động cơ và phương pháp học tập cho học sinh. Nội dung này được CBQL đánh giá là cần và rất cần nhưng 28.89 % CBQL trả lời chưa làm tốt .
Chỉ đạo GVCN, kết hợp với Đoàn Thanh niên, GV bộ môn giám sát nề nếp tự học của HS. Nội dung này được CBQL cho là rất cần, tuy nhiên còn 8,34% trả lời chưa làm tốt và 1,12% trả lời chưa làm.
Động viên, giúp đỡ, k hen thưởng và kỷ luật kịp thời công bằng để kích thích tinh thần, thái độ học tập của học sinh. Nội dung này các CBQL cho rằng rất cần và cần thiết nhưng có 13.89% CBQL trả lời chưa thực hiện tốt.
Quan tâm việc tổ chức hướng dẫn phương pháp học tập cho học sinh, rèn cho học sinh một số kỹ năng tự học, tự nghiên cứu . Nội dung này được CBQL đánh giá là rất cần và cần thiết nhưng có 34.45% CBQL trả lời chưa làm tốt việc này.
Tổ chức bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu . Nội dung này được CBQL được khảo sát trả lời rất cần và cần thiết nhưng vẫn còn 11.12% CBQL đánh giá chưa thực hiện tốt việc này.
Ngoài ra, qua khảo sát cho thấy: chỉ có 50% trả lời bản thân có nhu cầu, động cơ và quyết tâm cao trong học tập, 50% còn lại các em gặp lúng túng trong phương pháp học tập và dẫn tới kết quả yếu, kém. Do đó, trong quản lý dạy học ở nhà trường, người quản lý không chỉ chú ý tới việc quản lý đổi mới nội dung chương trình, PPDH của GV, mà còn phải quan tâm đầy đủ tới việc quản lý hình thành động cơ, thái độ trong học tập và ý chí vươn lên của học sinh cũng như các bước tiến hành cần thiết để giúp các em biết cách học, biết tự đổi mới phương pháp học tập (tự học ở lớp, tự học ở nhà, học theo nhóm và học chung theo lớp …); biết tự kiểm tra- đánh giá và điều chỉnh để các em có đủ khả năng tự nhận thấy nội lực của mình.
Nguyên nhân
Do một số GV chưa thực sự tâm huyết với nghề, chưa thực sự quan tâm đến nhu cầu, năng lực, tình cảm của HS.
Nhà trường chưa thực sự đổi mới công tác quản lý, chưa tạo ra cơ chế quản lý hợp lý để buộc GV phải tự nguyện phát huy hết năng lực, trình độ, lòng nhiệt tình của mình.
Bảng 2.9. Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL về mức độ cần thiết và mức độ thực hiện công tác quản lý hoạt động học tập của HS theo quan điểm dạy học phân hóa
Nội dung đánh giá | Số ý kiến | Ý kiến đánh giá | ||||||||||||
Nhận thức của CBQL | Mức độ thực hiện | |||||||||||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Đã thực hiện tốt | Đã làm nhưng chưa tốt | Chưa làm | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
1. | Chỉ đạo GVCN lớp xây dựng nề nếp, giáo dục ý thức, động cơ và phương pháp học tập cho HS | 180 | 130 | 72.22 | 50 | 27.78 | 0 | 0 | 128 | 71.12 | 52 | 28.89 | 0 | 0 |
2. | Chỉ đạo GVCN, kết hợp với Đoàn Thanh niên, GV bộ môn giám sát nề nếp tự học của HS | 180 | 125 | 69.45 | 55 | 30.56 | 0 | 0 | 163 | 90.56 | 15 | 8.34 | 2 | 1.12 |
3. | Động viên, giúp đỡ, khen th ưởng và kỷ luật kịp thời, công bằng ... | 180 | 115 | 63.89 | 65 | 36.12 | 0 | 0 | 152 | 84.45 | 25 | 13.89 | 3 | 1.67 |
4. | Quan tâm việc tổ chức hướng dẫn phương pháp học tập, rèn cho HS một số kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. | 180 | 95 | 52.78 | 85 | 47.23 | 1 | 0.56 | 98 | 54.45 | 62 | 34.45 | 20 | 11.12 |
5. | Tổ chức bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu | 180 | 160 | 88.89 | 20 | 11.12 | 0 | 0 | 160 | 88.89 | 20 | 11.12 | 0 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Ql Việc Thực Hiện Nội Dung Chương Trình, Ppdh Và Đánh Giá Kết Quả Học Tập Của Hs Theo Quan Điểm Dhph
- Tổng Hợp Ý Kiến Đánh Giá Của Cbql Về Nhận Thức Và Mức Độ Thực Hiện Công Tác Kiểm Tra, Đánh Giá Kết Quả Học Tập Của Hs Theo Quan Đ Iểm Dạy
- Tổng Hợp Ý Kiến Đánh Giá Của Cbql Về Nhận Thức Và Mức Độ Thực Hiện Công Tác Ql Soạn Bài, Chuẩn Bị Giờ Lên Lớp Của Gv Theo Quan Điểm
- Tổng Hợp Ý Kiến Của Cbql, Gv Về Mức Độ Cần Thiết Và Mức Độ Thực Hiện Môi Trường Tâm Lý Lớp Học Và Quản Lý Môi Trường Tâm Lý Lớp Học
- Nguyên Nhân Những Hạn Chế Trong Công Tác Qldh Theo Quan Điểm Phân Hóa Ở Trường Thpt Hiện Nay
- Các Biện Pháp Qldh Theo Quan Điểm Dhph Ở Trường Thpt Trong Bối Cảnh Hiện Nay
Xem toàn bộ 270 trang tài liệu này.
113
Biểu đồ 2.9. Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL về mức độ cần thiết và mức độ thực hiện công tác quản lý hoạt động học tập của HS theo quan điểm dạy học phân hóa
2.2.2.5. Thực trạng QL các điều kiện hỗ trợ hoạt động DH theo quan điểm dạy học phân hóa
*) Thực trạng QL cơ sở vật chất trường học
Để khảo sát thực trạng quản lý CSVC ở trường THPT hiện nay, tác giả tiến hành thông qua phiếu điều tra trưng cầ u ý kiến của đội ngũ CBQL (phụ lục 3.8). Kết quả khảo sát các nội dung được tổng hợp ở B ảng 2.10 (minh họa bằng Biểu đồ 2.10 ) cho thấy:
Việc cung cấp đủ đồ dùng dạy học để GV thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy và HS đổi mới phương pháp học tập . Nội dung này được coi là cần thiết và rất cần thiết nhưng có 25.45% CBQL trả lời chưa thực hiện tốt và 25% CBQL trả lời chưa thực hiện.
Đầu tư đồng bộ, kiểm tra đánh giá, quản lý sử dụng CSVC nhà trường , Nội dung này có 52,32% CBQL trả lời làm chưa tốt và 12,7 9% CBQL trả lời chưa thực hiện công tác này.
Bồi dưỡng nghiệp vụ QL, sử dụng đồ dùng DH cho GV và cán bộ phụ
trách phòng TBDH. Nội dung này được đánh giá là rất cần thiết và cần thiết nhưng có 63,89% trả lời đã làm nhưng chưa tốt…
Kiểm tra việc sử dụng đồ dùng dạy học của GV dựa vào sổ báo đồ dùng dạy học, báo cáo của nhân viên thí nghiệm; phản ánh của HS . Nội dung này được nhận thức là cần thiết và rất cần thiết nhưng có 51,16% CBQL trả lời việc thực hiện chưa tốt và 2,91% CBQL trả lời chưa thực hiện.
Nguyên nhân
Do một số trường có sự lạc hậu về đồ dùng dạy học nên gặp rất nhiều khó khăn trong việc cải tiến đổi mới PPDH; trình độ kỹ năng sư phạm của GV còn hạn chế. Đồ dùng dạy học đang ở tình trạng có ít mà lại không được bảo quản, sử dụng ít có hiệu quả làm ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng, hiệu quả dạy học. Điều này có trách nhiệm của các cơ quan quản lý các cấp.
Bảng 2.10. Tổng hợp ý kiến của CBQL về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện công tác quản lý cơ sở vật chất trường học
Nội dung đánh g iá | Số ý kiến | Ý kiến đánh giá | ||||||||||||
Nhận thức của CBQL | Mức độ thực hiện | |||||||||||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Đã thực hiện tốt | Đã làm nhưng chưa tốt | Chưa làm | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
1. | Có kế hoạch trang bị CSVC trường học như phòng học bộ môn, nhà tập đa năng, …. | 180 | 153 | 85 | 27 | 15 | 0 | 0 | 134 | 74.45 | 46 | 25.56 | 0 | 0 |
2. | Cung cấp đủ các điều kiện thiết yếu để GV thực hiện đổi mới PPDH | 180 | 95 | 52.78 | 85 | 47,22 | 0 | 0 | 91 | 50.56 | 44 | 24.45 | 45 | 25.00 |
3. | Khuyến khích GV sáng tạo, thiết kế và sử dụng đồ dùng dạy học tự làm. | 180 | 98 | 54.45 | 82 | 45.56 | 0 | 0 | 57 | 31.67 | 115 | 63.89 | 8 | 4.45 |
Yêu cầu tổ chuyên môn, xây dựng quy trình sử dụng phương tiện dạy học cho từng chuyên môn | 180 | 87 | 48,34 | 93 | 51.67 | 0 | 0 | 95 | 52.78 | 75 | 41.67 | 10 | 5.56 | |
5. | Tổ chuyên môn kiểm tra việc sử dụng đồ dùn g dạy học của GV | 180 | 76 | 42,23 | 103 | 57.23 | 0 | 0 | 78 | 43.33 | 93 | 51.67 | 9 | 5.00 |
6. | Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, sử dụng đồ dùngDH cho CBQL và GV | 180 | 83 | 46,12 | 96 | 53.34 | 0 | 0 | 49 | 27.22 | 115 | 63.89 | 16 | 8.89 |
7. | Đầu tư đồng bộ, kiểm tra đánh giá, quản lý sử dụng CSVC | 180 | 75 | 41,67 | 105 | 58.34 | 0 | 0 | 63 | 35.00 | 94 | 52.22 | 23 | 12.77 |
8. | Kiểm tra việc sử dụng đồ dùng dạy học của GV dựa vào báo cáo của nhân viên thí nghiệm; phản ánh của HS… | 180 | 78 | 43,34 | 102 | 56.67 | 0 | 0 | 82 | 45.55 | 92 | 51.11 | 6 | 3.33 |
Biểu đồ 2.10. Tổng hợp ý kiến của CBQL về mứ c độ nhận thức và mức độ thực hiện công tác quản lý cơ sở vật chất trường học