Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Đại Học Thủ Dầu Một

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN


4.1 Giới thiệu về trường đại học Thủ Dầu Một

4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

Tiền thân của trường Đại học Thủ Dầu Một là trường Cao đẳng Sư phạm Bình Dương - một cơ sở đào tạo sư phạm uy tín của tỉnh Bình Dương, cung cấp đội ngũ giáo viên có chuyên môn, am tường nghiệp vụ giảng dạy và có tâm huyết với thế hệ trẻ.

Ngày 24 tháng 6 năm 2009, Đại học Thủ Dầu Một được thành lập theo Quyết định số 900/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tên gọi Thủ Dầu Một không chỉ là địa danh ghi dấu ấn lịch sử hàng trăm năm của vùng đất Thủ Dầu Một, mà còn là một biểu tượng văn hóa và phát triển, một giá trị lịch sử, văn hóa to lớn của tỉnh Bình Dương, của miền Đông Nam Bộ.

Sứ mệnh của Trường là đào tạo nhân lực có chất lượng phục vụ phát triển kinh tế

- xã hội và hội nhập quốc tế của tỉnh Bình Dương, miền Đông Nam Bộ - vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và trở thành trung tâm tư vấn nghiên cứu trong khu vực.

Trãi qua hơn 9 năm hình thành và phát triển, Đại học Thủ Dầu Một đã định hình là một cơ sở giáo dục đa ngành, đa lĩnh vực và phát triển theo mô hình đại học tiên tiến.

4.1.2. Giá trị cốt lõi

Với lịch sử hình thành và phát triển của Trường, Đại học Thủ Dầu Một đang dần khẳng định vị thế là một đơn vị đào tạo, nghiên cứu khoa học chất lượng cao, là đại diện tiêu biểu cho sức mạnh tri thức của tỉnh Bình Dương. “Khát vọng – Trách nhiệm – Sáng tạo” là triết lý, là giá trị cốt lõi mà toàn thể cán bộ, giảng viên, sinh viên Trường hướng đến và thực hiện.

Khát vọng (Aspiration): Có ý thức phấn đấu vươn lên đỉnh cao trí thức, ước vọng tới những điều tốt đẹp và quyết tâm thực hiện một cách mạnh mẽ nhất.

Trách nhiệm (Responsibility): Có thái độ tích cực và tinh thần trách nhiệm với chính mình, với gia đình, xã hội, tổ quốc, nhân loại; có đủ năng lực và kỹ năng để chịu trách nhiệm.

Sáng tạo (Creativity): Có tư duy đổi mới, có đủ năng lực và trình độ chuyên môn để tạo ra giá trị mới đáp ứng yêu cầu và phục vụ cho sự phát triển của xã hội.

4.1.3. Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức của Trường được thực hiện theo Điều lệ trường đại học đã được Bộ GD & ĐT ban hành theo Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 và được cụ thể hóa theo Quy chế tổ chức và hoạt động do UBND tỉnh Bình Dương phê duyệt theo Quyết định số 72/2009/QĐ-UBND ngày 23/10/2009. Hơn 9 năm xây dựng và phát triển, cơ cấu tổ chức của Nhà trường đã có nhiều điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế. Hiện nay, Trường có cơ cấu như sau: Hội đồng Trường; Ban Giám hiệu; 08 khoa; 16 phòng ban chức năng; 11 Trung tâm; 02 Viện; 01 Trạm y tế; 01 Tạp chí; Đảng ủy; Công đoàn; Đoàn thanh niên; Hội sinh viên. Các đơn vị tự chịu trách nhiệm về hoạt động của đơn vị mình theo phân cấp của Hiệu trưởng.

Việc phân quyền cho các đơn vị trong Trường rõ ràng, cụ thể, gọn nhẹ, khoa học. Vì thế, bộ máy tổ chức của Trường luôn được phát huy có hiệu quả đáp ứng được nhu cầu hội nhập và phát triển của Nhà trường.


ĐẢNG ỦY HIỆU TRƯỞNG

HỘI ĐỒNG TRƯỞNG


CÁC PHÓ HIỆU



KHOA PHÒNG VIỆN,

TRUNG TÂM


ĐOÀN THỂ


Khoa học quản lý


Khoa học tự nhiên


Văn phòng Cơ sở vật chất

Công tác sinh viên

Công nghệ thông tin Đào tạo kiến thức

chung


Công đoàn


Đoàn thanh niên

Khoa học Xã hội và

nhân văn

Đảm bảo chất lượng


Kiến trúc

Đào tạo đại học


Đào tạo kỹ năng XH


Dịch vụ sinh viên


Giáo dục thường xuyên

Hội sinh viên

Kinh tế


Kỹ thuật – Công nghệ


Ngoại ngữ


Sư phạm

Đào tạo sau đại học

Truyền thông Hợp tác quốc tế

Kế hoạch – Tài chính Khoa học

Học liệu Kiểm định tư vấn &

xây dựng


Nghiên cứu thực

nghiệm


Ngoại ngữ và đào tạo

quốc tế

Thanh tra

Thị trường Lao động

& Khởi nghiệp


Tổ chức


Đề án trường phổ

thông quốc tế


Xuất bản


Tạp chí


Tuyển sinh


Phát triển chiến lược


Phát triển KH&CN


Liên lạc cựu giáo chức


Sơ đồ 4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Đại học Thủ Dầu Một

(Nguồn: Văn phòng trường)

4.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của trường

Trường Đại học Thủ Dầu Một là một trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực. Sứ mệnh của Trường là đào tạo nhân lực có chất lượng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của tỉnh Bình Dương, miền Đông Nam Bộ - vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và trở thành trung tâm tư vấn nghiên cứu trong khu vực.

Nhà trường bám sát thực tiễn cuộc sống, kết hợp hài hòa giữa nghiên cứu phát triển Trường và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, triển khai rộng rãi những công trình nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ theo nhu cầu doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động. Đảm bảo chất lượng giáo dục luôn là mục tiêu phấn đấu lâu dài của Trường nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho các lĩnh vực: Kinh tế, Kỹ thuật - Công nghệ, Khoa học Tự nhiên, Khoa học Xã hội và Nhân văn, Khoa học Quản lý và Sư phạm.

4.1.5. Chức năng, nhiệm vụ các đơn vị thuộc trường

4.1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ của khoa

Khoa thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế, đảm bảo chất lượng, công tác sinh viên và cơ sở vật chất thuộc trách nhiệm và thẩm quyền.

Về hoạt động đào tạo: Xây dựng nội dung chương trình đào tạo của ngành, chuyên ngành được Trường giao nhiệm vụ; tổ chức biên soạn đề cương chi tiết các môn học; tổ chức phát triển chương trình đào tạo, xây dựng các đề án, biên soạn tài liệu, giáo trình theo định hướng phát triển của Nhà trường. Việc phát triển chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu giảng dạy phải thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Về hoạt động khoa học và công nghệ: Tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của cán bộ, giảng viên và sinh viên trong khoa; Phối hợp với các tổ chức khoa học công nghệ, các doanh nghiệp nhằm gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học và nhu cầu xã hội.

Về hoạt động hợp tác quốc tế: Chủ động khai thác các dự án hợp tác quốc tế theo quy định về quản lý các hoạt động hợp tác quốc tế tại trường.

Về hoạt động đảm bảo chất lượng: Phối hợp với phòng Đảm bảo chất lượng thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng của cán bộ, giảng viên và kết quả học tập của sinh viên.

Về hoạt động công tác sinh viên: Quản lý và giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức

lối sống cho sinh viên; Phối hợp với phòng Công tác sinh viên theo dõi và đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên hệ chính quy trong quá trình đào tạo theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Về cơ sở vật chất: Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị được giao theo quy định của Nhà nước và của Trường. Xây dựng kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy và học, thực hành, thực tập và thực nghiệm khoa học.

Về công tác quản lý viên chức: Quản lý cán bộ, viên chức thuộc khoa theo sự phân cấp của Hiệu trưởng. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức lối sống cho cán bộ viên chức, đội ngũ giảng viên. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên và cán bộ viên chức thuộc đơn vị. Tổ chức đánh giá cán bộ viên chức trong Khoa và tham gia đánh giá cán bộ quản lý trong Trường theo quy định của Nhà trường.

4.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng, ban, trung tâm và viện

Mỗi phòng, ban, trung tâm và viện có chức năng và nhiệm vụ khác nhau, nhưng nhìn chung các đơn vị này đều thực hiện vì mục tiêu chung của Trường. Có thể liệt kê chức năng của một số phòng, ban sau: Phòng Tổ chức phụ trách các công tác tổ chức, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức,…; Phòng Khoa học phụ trách công tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ; Phòng Kế hoạch – Tài chính phụ trách các hoạt động tài chính, ngân sách, thu và chi của Trường; Phòng Hợp tác quốc tế thực hiện công tác đối ngoại quốc tế, hợp tác, giao lưu và ký kết với các trường quốc tế và nhiều phòng ban khác cũng được phân công thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao.

4.1.5.3. Cơ sở vật chất

Trường hiện có 135 phòng học, 02 hội trường, 35 phòng thực hành thí nghiệm, 23 phòng làm việc của khối phòng ban, 50 phòng làm việc của các khoa, trung tâm, viện, 07 phòng máy vi tính với 681 máy, 108 máy in các loại, 24 máy scanner, 09 máy photocopy, 05 máy quét mã vạch sử dụng cho thư viện, một nhà khách gồm 12 phòng đầy đủ tiện nghi; 01 dãy phòng làm việc cho các trung tâm.

Thư viện được trang bị đầy đủ các trang thiết bị, máy móc để làm việc và phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên, học viên và giảng viên. Tổng số đầu sách phục vụ sinh viên học tập 19.000 nhan đề. Thư viện được bố trí ở khu vực trung tâm Trường tạo điều kiện thuận lợi cho giảng viên và sinh viên, tổng diện tích 1554m2 được chia làm 05 phòng với hơn 500 chỗ ngồi.

Khu vườn học tập cho sinh viên với tổng diện tích 19.237m2 , bên cạnh những trang thiết bị phục vụ cho việc học tập, trong khuôn viên còn được trang bị một số máy tập thể dục để sinh viên rèn luyện thể thao, tăng cường thể lực.

4.2. Thống kê mẫu khảo sát

Trước khi đi vào phân tích đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại trường ĐH TDM; luận văn đi vào thống kê mẫu nghiên cứu như sau:

Về việc danh sách các khoa phòng trong trường được khảo sát: Luận văn đã tiến hành khảo sát 165 CB-GV-NV tại các phòng chức năng của trường ĐH TDM:

Bảng 4.1-Danh sách các đơn vị trong trường được khảo sát


STT

Các đơn vị khảo sát

Số nhân viên Khảo sát

1

Hội đồng trường

1

2

Ban giám hiệu

4

3

Phòng Kế hoạch – Tài chính

10

4

Văn phòng trường

9

5

Phòng đào tạo đại học

9

6

Phòng đào tạo Sau đại học

3

7

Phòng NCKH&PTCN

2

8

Viện phát triển chiến lược

2

9

Ban liên lạc cựu giáo chức

1

10

Khoa khoa học quản lý

10

11

Khoa Kiến trúc – Xây dựng

2

12

Khoa Kinh tế

16

13

Trung tâm học liệu

7

14

Trung tâm tuyển sinh

5

15

Trung tâm ngoại ngữ và đào tạo quốc tế

5

16

Phòng cơ sở vật chất

4

17

Phòng hợp tác quốc tế

4

18

Phòng đảm bảo chất lượng

7

19

Phòng khoa học

5

20

Phòng thanh tra

3

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 141 trang tài liệu này.

Phòng công tác sinh viên

8

22

Ban biên tập TTĐT

4

23

Khoa Kỹ thuật – công nghệ

7

24

Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một

2

25

Trung tâm đào tạo kỹ năng xã hội

3

26

Khoa sư phạm

3

27

Khoa công tác xã hội

2

28

Khoa sử

3

29

Khoa ngoại ngữ

7

30

Khoa ngữ văn

4

31

Khoa khoa học tự nhiên

11

32

Khoa hành chính luật

2

Tổng cộng

165

21

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Về thống kê chức vụ của những người được khảo sát: Luận văn sử bảng Frequency để phân tích, kết quả cụ thể trình bày trong bảng 4.2 và biểu đồ 4.1:

Bảng 4.2-Thống kê chức vụ của đối tượng được khảo sát


Số TT

Chức danh người trả lời phỏng vấn

Số người khảo

sát

Tỷ lệ %

1

HĐQT, BGH

5

3.00%

2

Trưởng Phòng, Khoa, Viện, Trung Tâm

30

18.18%

3

Phó Trưởng Phòng Khoa, Viện, Trung Tâm

36

21.81%

4

Nhân viên, giảng viên

94

57.01%

Tổng cộng

165

100%

(Nguồn: Tác giả điều tra và xử lý bằng Excel) Biểu đồ chức vụ người khảo sát cũng cho thấy đối tượng khảo sát là CB-GV-NV đang công tác tại trường có thâm niên công tác từ 5 năm trở lên với tổng số lượng 165 người, trong đó có 5 người (chiếm 3%) thuộc HĐQT, BGH nhà trường; 30 người (chiếm 18.18%) là trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm; 36 người là phó trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm chiếm 21.81% và 94 người là nhân viên, giảng viên từ 30 các đơn vị phòng, khoa, viện, trung tâm của trường có thâm niên công tác từ 5 năm trở lên chiếm

tỷ lệ 57.01% trong tổng mẫu khảo sát. Điều này cho thấy mẫu đảm bảo đầy đủ được đại diện các bộ phận của Nhà trường.

Biểu đồ 4 1 Thống kê chức vụ của đối tượng được khảo sát Nguồn Tác 1

Biểu đồ 4.1-Thống kê chức vụ của đối tượng được khảo sát

(Nguồn: Tác giả điều tra và xử lý bằng Excel)

Về thâm niên, hầu hết CB-GV-NV đều công tác từ khi thành lập nhà trường, do đó, tất cả các CB-GV-NV đều có thâm niên từ 5 năm trở lên. Điều này đảm bảo sự am hiểu nhất định về hoạt động KSNB của đơn vị.

Về Thống kê trình độ học vấn cán bộ nhân viên được khảo sát: Luận văn tiến hành khảo sát 165 CB-GV-NV của nhà trường với trình độ học vấn được thể hiện ở bảng 4.3 và biểu đồ 4.2 như sau: có đến 94 cá nhân chiếm đến 56.98% có trình độ học vấn sau đại học; còn lại là trình độ từ trung cấp, cao đẳng và đại học. Điều này cho thấy mẫu khảo sát đảm bảo được độ tin cậy phục vụ cho việc khảo sát và thu thu dữ liệu phục vụ kiểm định mô hình.

Xem tất cả 141 trang.

Ngày đăng: 13/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí