2,61 - 3,40: xếp mức quan trọng.
3,41 - 4,20: xếp mức độ khá quan trọng. 4,21 - 5,00: xếp mức độ đặc biệt quan trọng. 1,00 - 1,80: xếp ở độ Kém (K).
1,81 - 2,60: xếp mức độ Yếu (Y).
2,61 - 3,40: xếp mức độ Trung bình (TB). 3,41 - 4,20: xếp mức độ Khá (Kh).
4,21 - 5,00: xếp mức độ Tốt (T).
2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các Trung tâm GDNN - GDTX tỉnh Cao Bằng
2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV về bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
Trong những năm qua, hầu hết cán bộ quản lý, giáo viên các Trung tâm GDNN - GDTX tỉnh Cao Bằng đều nhận thức được rằng những đổi mới trong giáo dục đào tạo sẽ là những thách thức lớn trong công tác dạy học. Do đặc thù của các Trung tâm GDNN - GDTX là mỗi môn chỉ có 01 giáo viên, do đó mỗi giáo viên đều biết rằng để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ thì phải được bồi dưỡng, tự bồi dưỡng về năng lực dạy học.
Trước những yêu cầu mới của đổi mới về giáo dục và đào tạo, mỗi cán bộ quản lý, giáo viên đều thấy được sự cần thiết của việc bồi dưỡng năng lực dạy học.
Bảng 2.4. Đánh giá sự cần thiết của bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV
CBQL, GV | ||
Tỷ lệ ý kiến (%) | Điểm trung bình | |
Rất cần thiết | 29,91 | 3,47 |
Cần thiết | 27,35 | |
Bình thường | 21,37 | |
Không cần thiết | 17,09 | |
Rất không cần thiết | 4,27 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mục Tiêu Của Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên Trung Tâm Gdnn - Gdtx
- Nội Dung Quản Lý Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Đội Ngũ Giáo Viên Trung Tâm Gdnn - Gdtx
- Khái Quát Đặc Điểm Tự Nhiên, Kinh Tế - Xã Hội Và Tình Hình Hoạt Động Của Các Trung Tâm Gdnn - Gdtx Tỉnh Cao Bằng
- Thực Trạng Nội Dung Chương Trình, Phương Pháp Và Hình Thức Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên
- Thực Trạng Quản Lý Giáo Viên Tham Gia Bồi Dưỡng Và Tự Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học
- Các Biện Pháp Quản Lý Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên Ở Các Trung Tâm Gdnn - Gdtx Tỉnh Cao Bằng
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tác giả thống kê từ 117 phiếu khảo sát)
Kết quả khảo sát đạt 3.47 điểm, cho thấy quản lý bồi dưỡng là cần thiết, cụ thể các ý kiến: ý kiến là rất cần thiết chiếm 29,91%, ý kiến là rất cần thiết chiếm 29,91%, ý kiến là cần thiết chiếm 27,35%, ý kiến là bình thường chiếm 21,37%, ý kiến là không cần thiết chiếm 17,09% và ý kiến là rất không cần thiết chiếm 4,27%. Nhìn chung, CBQL, GV thấy được sự cần thiết phải “Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên”.
* Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng của các thành phần năng lực dạy học giáo viên các Trung tâm GDNN - GDTX
Kết quả cho thấy với tổng điểm trung bình các tiêu chí thành phần năng lực dạy học là 3,43 và điểm trung bình của các tiêu chí dao động từ 2,83 -
>4,81, từ mức bình thường đến mức đặc biệt quan trọng.
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng của các thành phần năng lực dạy học ở các Trung tâm GDNN - GDTX tỉnh Cao Bằng
Mức độ quan trọng | ∑ | Điểm trung bình | |||||
Đặc biệt quan trọng | Khá quan trọng | Quan trọng | Bình thường | Không quan trọng | |||
A. Năng lực lên kế hoạch giảng dạy | |||||||
A.1. Khả năng xác định các nguồn lực phục vụ cho giảng dạy | 10 | 32 | 69 | 6 | 0 | 397 | 3.39 |
A.2. Năng lực xác định mục tiêu bài dạy | 8 | 45 | 59 | 5 | 0 | 407 | 3.48 |
A.3. Năng lực xây dựng các hoạt động giảng dạy | 90 | 11 | 16 | 0 | 0 | 542 | 4.63 |
A.4. Năng lực lựa chọn phương pháp giảng dạy phù hợp | 105 | 2 | 10 | 0 | 0 | 563 | 4.81 |
Mức độ quan trọng | ∑ | Điểm trung bình | |||||
Đặc biệt quan trọng | Khá quan trọng | Quan trọng | Bình thường | Không quan trọng | |||
A.5. Năng lực tổ chức các hoạt động dạy học | 25 | 67 | 25 | 0 | 0 | 468 | 4.00 |
A.6. Năng lực xây dựng kế hoạch bài học (soạn giáo án) | 12 | 31 | 65 | 9 | 0 | 397 | 3.39 |
A.7. Năng lực lưu trữ hồ sơ giảng dạy | 0 | 36 | 56 | 25 | 0 | 362 | 3.09 |
Trung bình các tiêu chí | 3136 | 3.87 | |||||
B. Năng lực triển khai các hoạt động dạy học | |||||||
B.1. Năng lực vận dụng các phương pháp dạy học tích cực | 25 | 62 | 30 | 0 | 0 | 463 | 3.96 |
B.2. Năng lực tổ chức hình thức dạy học phù hợp | 0 | 65 | 45 | 7 | 0 | 409 | 3.50 |
B.3. Năng lực vận dụng các nguồn lực khác nhau trong dạy học | 0 | 37 | 53 | 27 | 0 | 361 | 3.09 |
B.4. Năng lực quản lý lớp học | 31 | 26 | 60 | 0 | 439 | 3.75 | |
B.5. Năng lực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học của giáo viên | 0 | 21 | 55 | 41 | 0 | 331 | 2.83 |
Trung bình các tiêu chí | 2003 | 3.42 | |||||
C. Năng lực kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh hoạt động dạy học |
Mức độ quan trọng | ∑ | Điểm trung bình | |||||
Đặc biệt quan trọng | Khá quan trọng | Quan trọng | Bình thường | Không quan trọng | |||
C.1. Năng lực xây dựng được kế hoạch kiểm tra, đánh giá cho cả môn học | 0 | 40 | 62 | 15 | 0 | 376 | 3.21 |
C.2. Năng lực tổ chức các hoạt động đánh giá học viên | 0 | 34 | 66 | 17 | 0 | 368 | 3.15 |
C.3. Năng lực điều chỉnh, cải tiến hoạt động dạy học | 0 | 12 | 74 | 31 | 0 | 332 | 2.84 |
C.4. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra, đánh giá kết quả học viên | 0 | 18 | 69 | 30 | 0 | 339 | 2.90 |
Trung bình các tiêu chí | 1415 | 3.02 | |||||
Tổng trung bình các tiêu chí | 6554 | 3.43 |
(Nguồn:Tác giả thống kê từ 117 phiếu khảo sát)
- Năng lực lên kế hoạch giảng dạy (có 7 tiêu chí đánh giá): các tiêu chí đều được đánh giá từ mức “Quan trọng” trở lên. Trong đó có những tiêu chí được các nhà QLGD, GV đánh giá “Đặc biệt quan trọng” như các tiêu chí “Năng lực xây dựng các hoạt động giảng dạy”; “Năng lực lựa chọn phương pháp giảng dạy phù hợp”. Đánh giá chung về năng lực lên kế hoạch dạy học ở mức “Khá quan trọng” (điểm trung bình là 3,87).
- Năng lực triển khai các hoạt động dạy học (có 5 tiêu chí đánh giá): Các tiêu chí được đánh giá ở mức “Quan trọng” trở lên. Các tiêu chí “Năng lực vận dụng các phương pháp dạy học tích cực”; “Năng lực tổ chức hình thức dạy học phù hợp”; “Năng lực quản lý lớp học” được đánh giá ở mức “Khá quan trọng” và hai tiêu chí “Năng lực vận dụng các nguồn lực khác nhau trong dạy học”;
“Năng lực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học của giáo viên” được đánh giá ở mức “Quan trọng”. Điểm trung bình của tiêu chí “Năng lực triển khai các hoạt động dạy học” là 3,44 (Khá quan trọng).
- Năng lực kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh hoạt động dạy học (có 4 tiêu chí đánh giá): Các tiêu chí đều được đánh giá ở mức “Quan trọng” (điểm trung bình dao động từ 2.84 đến 3.21).
* Đánh giá của học viên về tổ chức dạy học của các Trung tâm GDNN - GDTX tỉnh Cao Bằng:
Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá của học viên về thực trạng tổ chức dạy học ở các Trung tâm GDNN - GDTX tỉnh Cao Bằng
Đánh giá | ∑ | Điểm trung bình | |||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | Kém | |||
1. Tổ chức các hoạt động khởi động vào bài mới | 11 | 15 | 74 | 0 | 0 | 337 | 3.37 |
2. Tổ chức các hoạt động hình thành kiến thức mới | 15 | 60 | 25 | 0 | 0 | 390 | 3.9 |
3. Tổ chức các hoạt động luyện tập, củng cố bài học | 7 | 25 | 68 | 0 | 0 | 339 | 3.39 |
4. Tổ chức các hoạt động mở rộng sau bài học | 0 | 11 | 89 | 0 | 0 | 311 | 3.11 |
(Nguồn:Tác giả thống kê từ 100 phiếu khảo sát)
Qua khảo sát, kết quả như sau:
- Tổ chức các hoạt động khởi động vào bài mới số điểm trung bình là 3,37 (mức “Trung bình”).
- Tổ chức các hoạt động hình thành kiến thức mới số điểm trung bình là
3.90 (mức “Khá”).
- Tổ chức các hoạt động luyện tập, củng cố bài học số điểm trung bình là
3.39 (mức “Trung bình”).
- Tổ chức các hoạt động mở rộng sau bài học số điểm trung bình là 3,11 (mức “trung bình”).
Như vậy có thể thấy, về tổ chức dạy học, các giáo viên chỉ trú trọng vào tổ chức các hoạt động hình thành kiến thức mới, các hoạt động như “đặt vấn đề”, “luyện tập củng cố”, “hoạt động mở rộng” chưa được giáo viên chú ý thực hiện. Qua đó cũng thấy được các giáo viên Trung tâm GDNN - GDTX vẫn dạy học theo lối truyền thống, chưa mạnh dạn dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
2.3.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV
* Thứ nhất, lập kế hoạch bồi dưỡng:
Bảng 2.7. Ý kiến đánh giá của CBQL, giáo viên về công tác lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các Trung tâm GDNN - GDTX tỉnh Cao Bằng
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | Kém | ∑ | Điểm trung bình | |
Xác định nhu cầu và mục tiêu bồi dưỡng | 24 | 25 | 68 | 0 | 0 | 424 | 3.62 |
Xác định nội dung, hình thức và phương pháp bồi dưỡng | 28 | 44 | 45 | 0 | 0 | 451 | 3.85 |
Lên kế hoạch bồi dưỡng cụ thể về thời gian | 55 | 62 | 0 | 0 | 0 | 523 | 4.47 |
(Nguồn:Tác giả thống kê từ 117 phiếu khảo sát)
Kết quả khảo sát các tiêu chí như sau:
- Xác định nhu cầu và mục tiêu bồi dưỡng: điểm trung bình khảo sát là 3,62, xếp ở mức độ “Khá”, qua đó cho thấy việc xác định nhu cầu bồi dưỡng chưa được tốt.
- Xác định nội dung, hình thức và phương pháp bồi dưỡng: xếp ở mức độ khá (điểm trung bình là 3,85). Như vậy việc xác định nội dung, phương pháp bồi dưỡng chưa tốt.
- Lên kế hoạch bồi dưỡng cụ thể về thời gian, điểm trung bình khảo sát là
4.47 (mức “Tốt”), điều đó cho thầy việc bố trí thời gian, địa điểm bồi dưỡng phù hợp.
*Thứ hai, tổ chức bộ máy thực hiện công tác bồi dưỡng.
Bảng 2.8. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV về công tác tổ chức bộ máy thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các Trung tâm GDNN - GDTX tỉnh Cao Bằng
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | Kém | ∑ | Điểm trung bình | |
Tổ chức bộ máy và phân công cán bộ phụ trách phù hợp | 50 | 41 | 26 | 0 | 0 | 492 | 4.21 |
Tổ chức tốt mối quan hệ giữa các bộ phận và cá nhân phụ trách liên quan | 46 | 45 | 26 | 0 | 0 | 488 | 4.17 |
Xác lập cơ chế phối hợp, hỗ trợ trong thực hiện công tác bồi dưỡng | 35 | 32 | 50 | 0 | 0 | 453 | 3.87 |
Quy định rõ ràng chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, cá nhân trong công tác bồi dưỡng | 18 | 51 | 48 | 0 | 0 | 438 | 3.74 |
(Nguồn:Tác giả thống kê từ 117 phiếu khảo sát)
Kết quả khảo sát về công tác tổ chức bộ máy thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên như sau:
+ Tổ chức bộ máy và phân công cán bộ phụ trách phù hợp được xếp ở mức độ “Tốt” (điểm trung bình là 4.21). Qua đó thấy được bộ máy tổ chức bồi dưỡng được tổ chức tốt.
+ Các tiêu chí “Tổ chức tốt mối quan hệ giữa các bộ phận và cá nhân phụ trách liên quan”; “Xác lập cơ chế phối hợp, hỗ trợ trong thực hiện công tác bồi
dưỡng” và Quy định rõ ràng chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, cá nhân trong công tác bồi dưỡng” được đánh giá ở mức “Khá” với điểm trung bình từ 3,74 đến 4,18.
Như vậy, công tác tổ chức bộ máy thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên được thực hiện khá tốt.
- Thứ ba, về công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học.
Bảng 2.9. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV về công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
ở các Trung tâm GDNN - GDTX tỉnh Cao Bằng
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | Kém | ∑ | Điểm trung bình | |
Thống nhất nguyên tắc hoạt động triển khai kế hoạch | 41 | 58 | 18 | 0 | 0 | 491 | 4.20 |
Sử dụng các phương pháp quản lý khoa học | 52 | 45 | 20 | 0 | 0 | 500 | 4.27 |
Triển khai các thông tin chỉ đạo tới các cấp kịp thời | 81 | 36 | 0 | 0 | 0 | 549 | 4.69 |
Điều chỉnh kịp thời những sai lệch | 70 | 32 | 15 | 0 | 0 | 523 | 4.47 |
Đôn đốc, động viên, khích lệ giáo viên | 12 | 20 | 85 | 0 | 0 | 395 | 3.38 |
(Nguồn: Tác giả thống kê từ 117 phiếu khảo sát)
Kết quả khảo sát về công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên như sau:
- Tiêu chí “Đôn đốc, động viên, khích lệ giáo viên” được đánh giá ở mức “trung bình” với số điểm là 3,38.
- Tiêu chí “Thống nhất nguyên tắc hoạt động triển khai kế hoạch” được đánh giá ở mức “Khá”.
- Các tiêu chí “Sử dụng các phương pháp quản lý khoa học”; “Triển khai các thông tin chỉ đạo tới các cấp kịp thời” và “Điều chỉnh kịp thời những sai lệch” được đánh giá ở mức “Tốt”.