thúc (1953-1954)”, chúng tôi có kết quả sau:
Bảng 4.3. Kết quả thực nghiệm biện pháp hướng dẫn HS sưu tầm tài liệu về DTLS để vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS
Sĩ số HS | Giỏi | Khá | Trung bình | Kém | |||||
Số HS | Tỉ lệ % | Số HS | Tỉ lệ % | Số HS | Tỉ lệ % | Số HS | Tỉ lệ % | ||
Thực nghiệm (12 A 3) | 48 | 9 | 18.75 | 23 | 48.0 | 14 | 29.2 | 2 | 4.2 |
Đối chứng (12 D2) | 46 | 6 | 13 | 23 | 52.27 | 16 | 72.73 | 7 | 15.22 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổ Chức Hoạt Động Nhận Thức Của Hs Với Nguồn Sử Liệu Về Dtls
- Sử Dụng Tài Liệu Về Di Tích Lịch Sử Ở Địa Phương Để Củng Cố, Luyện Tập Việc Luyện Tập Kiến Thức Cho Hs Là Một Công Việc Quan Trọng Đối
- Hướng Dẫn Hs Sưu Tầm Tài Liệu Về Dtls Để Vận Dụng Kiến Thức Vào Thực Tế Cuộc Sống Và Hoạt Động Kiểm Tra, Đánh Giá
- Bảng Tỉ Lệ Xếp Loại Kết Quả Kiểm Tra Bài Thực Nghiệm Số 2
- Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam 1919-2000 với di tích lịch sử tại địa phương ở trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An - 21
- Trong Thực Tiễn Dạy Học Lịch Sử Ở Trường Thpt, Thầy (Cô) Đã Tiến Hành Bài Học Với Di Tích Lịch Sử Ở Địa Phương Bao Nhiêu Lần?
Xem toàn bộ 270 trang tài liệu này.
4.3. Thực nghiệm sư phạm toàn phần
Từ việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn cũng như việc đề xuất các biện pháp SP nói trên, ở chương 4 chúng tôi đã tiến hành TNSP để kiểm tra tính khả thi của chúng. Trên cơ sở đó, chúng tôi sẽ trình bày đề xuất của mình để GV tăng cường tổ chức dạy học bộ môn với DTLS ở lớp 12 THPT tỉnh Nghệ An.
4.3.1. Mục đích của thực nghiệm
Thứ nhất, thực nghiệm nhằm khẳng định tính khả thi của các biện pháp tổ chức dạy học bộ môn với DTLS tại địa phương vào thực tiễn dạy học bộ môn ở trường TPPT tỉnh Nghệ An qua bài học LS dân tộc trên lớp. Từ đó chỉ rõ sự cần thiết phải đưa kiến thức về DTLS tại địa phương vào DHLS ở lớp 12 THPT ở Nghệ An.
Thứ hai, thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm chứng tính đúng đắn của các biện pháp sư phạm mà luận án đưa ra trong việc sử dụng DTLS ở địa phương trong dạy học LS lớp 12 tại Nghệ An.
4.3.2. Đối tượng, địa bàn, giáo viên thực nghiệm
- Chúng tôi chọn học sinh lớp 12 tại các trường THPT sau đây ở Nghệ An làm địa bàn thực nghiệm toàn phần:
- Trường THPT Hoàng Mai (Quỳnh Lưu)
- Trường THPT Đô Lương 1
- Trường THPT Nội trú Kỳ Sơn
- Trường THPT Nghi Lộc 2
- Trường THPT Thanh Chương 1
- Trường THPT Lê Viết Thuật (TP. Vinh)
Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm trong các năm học: 2013 - 2014, 2015- 2016, 2017 - 2018. Các lớp TN và đối chứng tương đương nhau về: sĩ số, trình độ, năng lực nhận thức. HS tại các lớp thực nghiệm bao gồm các đối tượng khác nhau: giỏi, khá, trung bình, yếu.
- Chúng tôi chọn GV bộ môn hội đủ các điều kiện: có trình độ chuyên môn, năng lực dạy học tốt, có thâm niên trong nghề từ 05 năm trở lên, có trách nhiệm, nhiệt tình và tự nguyện tham gia thực nghiệm.
4.3.3. Nội dung thực nghiệm
* Chọn bài 14 “Phong trào cách mạng 1930 -1935” trong SGK Lịch sử lớp 12 để tiến hành dạy học bài học nội khóa trên lớp.
* Chọn bài 22 “Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965- 1973), tiết 37.
4.3.4. Phương pháp thực nghiệm
- Tại các trường tiến hành thực nghiệm, chúng tôi chọn hai lớp 12 có sĩ số, trình độ và năng lực tương đương.
Về nội dung, bài TN được chúng tôi chọn để tiến hành thực nghiệm: thứ nhất là các nội dung bám sát các sự kiện vừa xảy ra tại địa phương nhưng cũng là những biến cố lớn lao trong LS dân tộc. Thứ hai, chúng tôi chọn một sự kiện tiêu biểu của LSĐP trên địa bàn tỉnh để giáo dục lịch sử, giáo dục tình cảm đối với quê hương cho HS. Mặt khác, các bài thực nghiệm có nội dung phản ánh hai giai đoạn khác nhau của lịch sử dân tộc.
- Chúng tôi soạn các giáo án trong đó yêu cầu GV và HS làm việc với các DTLS ở địa phương, sau đó trao đổi, bàn bạc với giáo viên thực nghiệm để hiểu mục tiêu của việc thực nghiệm. Sau khi hai bên đã thống nhất về ý tưởng, kế hoạch, nội dung, phương pháp và phương tiện cụ thể, GV thực nghiệm sẽ tiến hành hoạt động dạy học của mình tại lớp thực nghiệm. Ở lớp đối chứng, GV vẫn dạy theo nội dung, PP thông thường, không đi sâu các DTLS ở địa phương.
- Khi tiến hành các giờ học thực nghiệm, chúng tôi dự giờ, quan sát. Sau bài học, chúng tôi kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, thu thập số liệu, xử lý, nêu kết quả về mặt định tính và định lượng.
+ Đánh giá về mặt định tính
Dựa vào các nguồn thông tin có được từ khảo sát thực tiễn, dự giờ, phỏng vấn, trao đổi, quan sát, ghi chép, thực nghiệm cả quá trình để đưa ra các các kết luận có căn cứ khoa học, khách quan.
Tiêu chí đánh giá HS qua các câu hỏi sau bài TN: gồm kiến thức, kĩ năng và thái độ được hình thành ở học sinh sau khi tiến hành dạy học với DTLS ở địa phương tại các trường THPT của tỉnh Nghệ An.
Nội dung đánh giá HS | |
1 | Biết giới thiệu khái quát truyền thống lịch sử, văn hóa về địa phương có di tích. |
2 | Miêu tả khái quát di tích lịch sử: thời gian xây dựng, cấu tạo của DT, đặc điểm của DT. |
3 | Trình bày về sự kiện, nhân vật LS liên quan đến DTLS. |
4 | Nêu ý tưởng, giải pháp về việc bảo vệ hoặc tuyên truyền giá trị của DT ở địa phương. |
+ Đánh giá về mặt định lượng:
Để đánh giá tính trung thực của kết quả thực nghiệm, chúng tôi sử dụng toán học thống kê với công thức xác suất thống kê và bảng phân phối student [33] để thống kê và tính toán kết quả thực nghiệm. Cụ thể là các chỉ số sau:
* Từ tỉ lệ phần trăm: Nhằm đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kĩ năng của HS giữa hai lớp thực nghiệm và đối chứng.
* Tính trung bình cộng: Nhằm so sánh và đánh giá mức độ điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Được tính theo công thức:
1
n
X
n i 1
fixi
Trong đó: X là giá trị trung bình cộng f là số học sinh
xi là giá trị điểm số fi là tần số của xi
+ Độ lệch tiêu chuẩn S: Độ lệch chuẩn phản ánh sự sai lệch hay dao động, phân tán của các số liệu xung quanh giá trị trung bình cộng giữa hai nhóm thực nghiệm và đối chứng, nhóm nào có độ lệch chuẩn nhỏ hơn thì nhóm đó có kết quả cao hơn:
Công thức được tính:
i
f (x x)
2
i
n 1
S
Trong đó: S là độ lệch chuẩn
xi là giá trị điểm số
X là giá trị trung bình cộng
n là tổng số HS tham gia của mỗi nhóm fi là tần số của xi
+ Hệ số biến thiên V: Nhằm so sánh mức độ phân tán của các số liệu thu được
từ thực nghiệm. V càng nhỏ chứng tỏ số liệu thu được khá tập trung và ngược lại. V được tính theo công thức.
V S .100 X
12
S2
S2
n1 n2
+ Đại lượng kiểm định t: Nhằm kiểm tra sự khác nhau của giá trị trung bình, xem sự khác nhau giữa các giá trị điểm trung bình cộng chênh lệch của hai lớp thực nghiệm và đối chứng có ý nghĩa hay không. Chúng tôi sử dụng phép thử này để kiểm nghiệm hiệu quả của việc tổ chức dạy học LSVN (1919 - 2000), lớp 12 với DTLS ở địa phương tại Nghệ An . Nếu td> tα thì sự khác nhau giữa x1, x2 là có ý nghĩa và ngược lại. Đại lượng này được tính theo công thức:
td
x1 x2
Trong đó:
Td là giá trị của phép thử t - Student
x1, x2 là các trung bình cộng của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
1
2
S2 , S2 là độ lệch chuẩn của nhóm TN và nhóm ĐC
n1, n2 là số HS của nhóm TN và nhóm ĐC
Với giá trị tới hạn của t là tα (chọn α = 0,05 theo bảng phân phối Student) với bậc tự do f:
Trong đó:
f c2 n1 1
S2
1
(1c)2
n2 1
1
S
S
2
2
c 1
n1 1 2
n1 n2
Ngoài việc trực tiếp tham gia thực nghiệm, tác giả còn nhờ sự giúp đỡ của đồng nghiệp, sinh viên, học sinh. Trong các giờ thực thực nghiệm của đồng nghiệp, tác giả tham gia vào tư vấn, giải đáp thắc mắc, hổ trợ thêm khi cần thiết. Sau tiết học thực nghiệm học sinh sẽ làm bài kiểm tra để tác giả lấy điểm tham chiếu với lớp đối chứng. Ngoài ra, tác giả xin một số ý kiến qua trao đổi, bằng phiếu (nếu không trực tiếp có mặt)
4.3.5. Tiến hành thực nghiệm
- Nghiên cứu chương trình, SGK, tài liệu tham khảo và thiết kế giáo án: căn cứ vào mục tiêu của việc dạy học với DTLS ở địa phương lớp 12 tại Nghệ An, chúng tôi nghiên cứu kĩ chương trình, SGK, các dạng tài liệu tham khảo (tài liệu chính thống được các ban, ngành ở Nghệ An thẩm định, phê duyệt), các trang web tin cậy, hồ sơ di tích từ Ban Quản lý di tích và danh thắng Nghệ An, tài liệu DTLS của Sở Văn hóa Nghệ An. Trên có sở điều tra, phỏng vấn, dự giờ, tham vấn ý kiến của GV các trường, chúng tôi tiến hành soạn giáo án thực nghiệm và giáo án đối chứng.
- Trao đổi, bàn bạc và thống nhất về ý tưởng, nội dung, PP, biện pháp, phương tiện dạy học với GV dạy thực nghiệm.
- Lựa chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng
- Kiểm tra các khâu chuẩn bị cho giờ học thực nghiệm.
- GV tiến hành hoạt động dạy học ở hai lớp (TN và ĐC) theo giáo án thực nghiệm và giáo án bình thường.
4.3.6. Kết quả thực nghiệm
* Về mặt định tính
Chúng tôi quan sát thái độ học tập của học sinh để đánh giá mức độ hứng thú, say mê; tính tự giác, tích cực, hợp tác của các em trong quá trình thực nghiệm. Sau khi tiến hành thực nghiệm, chúng tôi đã phỏng vấn các GV dạy TN. 79,3% GV cho rằng các biện pháp sư phạm trong dạy học với DTLS ở địa phương là rất cần thiết, 20,7% GV cho rằng cần thiết.
*Về mặt định lượng
Dựa vào kết quả làm các bài kiểm tra của HS ở lớp ĐC và TN, chúng tôi xếp HS thành các loại: giỏi (9 -10 điểm), khá (7- 8 điểm), trung bình (5 - 6 điểm), yếu
(dưới 5 điểm).
Hoạt động TN toàn phần được tiến hành ở 6 trường, kết quả TN cho thấý điểm trung bình cuả nhóm TN cao hơn so với lớp ĐC. Cụ thể như sau:
Lớp | Sĩ số | Bài 1 | |
Trường THPT Đô Lương 1 | TN | 46 | 7,33 |
ĐC | 44 | 6,64 | |
Trường THPT Nghi lộc 2 | TN | 45 | 7,42 |
ĐC | 45 | 6,67 | |
Trường THPT Lê Viết Thuật | TN | 45 | 7,67 |
ĐC | 43 | 6,67 | |
Trường THPT DTNT Kỳ Sơn | TN | 28 | 7,32 |
ĐC | 30 | 6,50 | |
Trường THPT Hoàng Mai | TN | 43 | 7,4 |
ĐC | 45 | 6,8 | |
Trường THPT Thanh Chương 1 | TN | 46 | 7,2 |
ĐC | 42 | 6,62 |
Lớp | Sĩ số | Bài 2 |
TN | 46 | 7,35 | |
ĐC | 44 | 6,73 | |
Trường THPT Nghi Lộc 2 | TN | 45 | 7,49 |
ĐC | 45 | 6,51 | |
Trường THPT Lê Viết Thuật | TN | 45 | 7,38 |
ĐC | 43 | 6,79 | |
Trường THPT DTNT Kỳ Sơn | TN | 28 | 7,29 |
ĐC | 30 | 6,37 | |
Trường THPT Hoàng Mai | TN | 43 | 7,49 |
ĐC | 45 | 6,69 | |
Trường THPT Thanh Chương 1 | TN | 46 | 7,37 |
ĐC | 42 | 6,74 |
Cũng trong các kết quả trên cho thấy tỉ lệ điểm khá giỏi của lớp TN cao hơn so với lớp ĐC. Ngược lại, tỉ lệ điểm trung bình và yếu ở lớp TN thấp hơn lớp ĐC. Cụ thể như ở bảng sau:
Bài TN1 | Bài TN2 | |||
Y-TB | K-G | Y-TB | K-G | |
TN | 22,5 | 77,5 | 21,3 | 78,7 |
ĐC | 43,8 | 56,2 | 44,6 | 55,4 |
Kết quả thu được như sau:
Bảng 4.4. Bảng điểm kiểm tra bài học lịch sử dân tộc nội khóa ở trên lớp (Bài số 1)
Lớp | Sĩ số | Điểm kiểm tra |
| S | td | tα | |||||||
4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |||||||
Trường THPT Đô Lương 1 | TN | 46 | 0 | 3 | 9 | 15 | 11 | 5 | 3 | 7,33 | 1,28 | 2,47 | 1,99 |
ĐC | 44 | 2 | 8 | 10 | 12 | 9 | 2 | 1 | 6,64 | 1,37 | |||
Trường THPT Nghi Lộc 2 | TN | 45 | 0 | 4 | 5 | 15 | 13 | 5 | 3 | 7,42 | 1,29 | 2,79 | 1,99 |
ĐC | 45 | 2 | 6 | 11 | 16 | 7 | 2 | 1 | 6,67 | 1,28 | |||
Trường THPT Lê Viết Thuật | TN | 45 | 0 | 1 | 5 | 14 | 15 | 8 | 2 | 7,67 | 1.11 | 4,12 | 1,99 |
ĐC | 43 | 1 | 5 | 13 | 15 | 6 | 3 | 0 | 6,67 | 1,15 | |||
Trường THPT DTNT Kỳ Sơn | TN | 28 | 0 | 2 | 6 | 7 | 8 | 4 | 1 | 7,32 | 1,28 | 2,34 | 1,99 |
ĐC | 30 | 2 | 6 | 7 | 7 | 6 | 2 | 0 | 6,50 | 1,38 | |||
Trường THPT Hoàng Mai | TN | 43 | 0 | 4 | 6 | 13 | 12 | 5 | 3 | 7,4 | 1,33 | 2,09 | 1,99 |
ĐC | 45 | 2 | 6 | 10 | 12 | 12 | 2 | 1 | 6,8 | 1,34 | |||
Trường THPT Thanh Chương 1 | TN | 46 | 0 | 4 | 8 | 15 | 14 | 4 | 1 | 7,2 | 1,17 | 2,2 | 1,99 |
ĐC | 42 | 3 5 | 10 | 13 | 9 | 2 | 0 | 6,62 | 1,29 |
Bảng 4.5. Bảng tỉ lệ kết quả bài học lịch sử dân tộc nội khóa ở trên lớp (Bài số 2)
Lớp | Sĩ số | Xếp loại | |||||
Yếu | TB | Khá | Giỏi | ||||
Trường THPT Đô Lương 1 | TN | 46 | SL | 0 | 12 | 26 | 8 |
% | 0 | 26,1 | 56,5 | 17,4 | |||
ĐC | 44 | SL | 2 | 18 | 21 | 3 | |
% | 4.6 | 40,9 | 47.7 | 6,8 | |||
Trường THPT Nghi Lộc 2 | TN | 45 | SL | 0 | 9 | 28 | 8 |
% | 0 | 20 | 62,2 | 17,8 | |||
ĐC | 45 | SL | 2 | 17 | 23 | 3 | |
% | 4,4 | 37,8 | 51,1 | 6,7 | |||
Trường THPT Lê Viết Thuật | TN | 45 | SL | 0 | 6 | 29 | 10 |
% | 0 | 13,3 | 64,5 | 22,2 | |||
ĐC | 43 | SL | 1 | 18 | 21 | 3 | |
% | 2,3 | 41,9 | 48,8 | 7 | |||
Trường THPT DTNT Kỳ Sơn | TN | 28 | SL | 0 | 8 | 15 | 5 |
% | 0 | 28,6 | 53,5 | 17,9 | |||
ĐC | 30 | SL | 2 | 13 | 13 | 2 | |
% | 6,7 | 43,3 | 43,3 | 6,7 | |||
Trường THPT Hoàng Mai | TN | 43 | SL | 0 | 10 | 25 | 8 |
% | 0 | 23,3 | 58,1 | 18,6 | |||
ĐC | 45 | SL | 2 | 16 | 24 | 3 | |
% | 4,4 | 35,6 | 53,3 | 6,7 | |||
Trường THPT Thanh Chương 1 | TN | 46 | SL | 0 | 12 | 29 | 5 |
% | 0 | 26,1 | 63 | 10,9 | |||
ĐC | 42 | SL | 3 | 15 | 22 | 2 | |
% | 7,1 | 35,7 | 52,4 | 4,8 | |||
Tổng hợp | TN | 253 | SL | 0 | 57 | 152 | 44 |
% | 0 | 22,5 | 60,1 | 17,4 | |||
ĐC | 249 | SL | 12 | 97 | 124 | 16 | |
% | 4,8 | 39 | 49,8 | 6,4 |
Bảng 4.6. Các tham số kiểm định kết quả kiểm tra bài thực nghiệm số 1
N | Tham số | |||||
| S | V | td | tα | ||
TN | 253 | 7,39 | 1,24 | 16,78 | 6,49 | 1,96 |
ĐC | 249 | 6,66 | 1,29 | 19,37 |