Mẫu 2
PHIẾU XIN Ý KIẾN
Đánh giá thực trạng đội ngũ và phát triển đội ngũ giảng viên CTXH
Dành cho Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng cơ sở GD ĐH có khoa, ngành CTXH và cán bộ quản lý, lãnh đạo chuyên gia Bộ GD&ĐT
Kính thưa Quí Thầy/Cô, để thực hiện tốt Đề án 32, phát triển nghề CTXH giai đoạn 2010-2020. Chúng tôi đang nghiên cứu đề xuất một số giải pháp “Phát triển đội ngũ giảng viênCTXH” trong giai đoạn hiện nay.
Rất mong nhận được sự hợp tác của Qúi Thầy/Cô về một số ý kiến vào các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Cơ sở GDĐT nơi thầy/ cô đang công tác
1.1. Thuộc trường:
a. Học viện
b. Trường đại học
c. Viện nghiên cứu khoa học
d. Cơ sở GD ĐH ngoài công lập
1.2. Thực hiện nhiệm vụ đào tạo chuyên ngành CTXH, bồi dưỡng cán bộ CTXH
a. Đào tạo cử nhân CTXH c. Bồi dưỡng cán bộ CTXH
b. Đào tạo thạc sĩ CTXH d. Đào tạo tiến sĩ CTXH Câu 2: Thầy/ Cô đang giảng dạy môn học nào của chuyên ngành CTXH? và chuyên đề gì?
2.1. Môn học nào của chuyên ngành CTXH:
Cử nhân CTXH: ..................................................................................................
Thạc sĩ CTXH: ....................................................................................................
Tiến sĩ CTXH: .....................................................................................................
2.2. Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ CTXH chuyên đề gì:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 4: Thầy/ Cô có thể đưa ra nhận định của mình về năng lực giảng viên CTXH tại các trường có khoa, ngành ctxh giai đoạn hiện nay
(mức 1 còn yếu; mức 2 đạt trung bình; mức 3 đạt loại khá; mức 4 đạt loại tốt)
Nội dung các tiêu chí | Mức đánh giá | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | ||
a. Năng lực giảng dạy | 1. Lập kế hoạch dạy học (thiết kế bài học) | ||||
2. Tổ chức quá trình dạy học | |||||
3. Kiểm tra, đánh giá học viên, sinh viên | |||||
4. Quản lý môi trường dạy học | |||||
5. Xây dựng chương trình dào tạo, bồi dưỡng | |||||
6. Hướng dẫn sinh viên (HV) làm đồ án, khóa luận | |||||
7. Sử dụng ngoại ngữ, tin học để giảng dạy | |||||
Đánh giá chung về năng lực giảng dạy | |||||
b. Năng lực chuyên môn | 8. Nắm vững định hướng đổi mới GD ĐH | ||||
9. Nắm vững kiến thức chuyên ngành CTXH | |||||
10. Biết cập nhật | |||||
11. Hợp tác, liên kết thực tiễn CTXH | |||||
12. Vận dụng kiến thức hội nhập QT vào chuyên môn | |||||
Đánh giá chung về năng lực chuyên môn | |||||
c. Năng lực nghiên cứu khoa học | 13. Lựa chọn vấn đề (tham gia) nghiên cứu | ||||
14. Xây dựng đề cương nghiên cứu | |||||
15. Tổ chức hợp tác nghiên cứu | |||||
16. Viết báo cáo tổng kết, bảo vệ đề tài nghiên cứu | |||||
17. Công bố kết quả nghiên cứu | |||||
18. Chuyển giao ứng dụng kết quả nghiên cứu |
Có thể bạn quan tâm!
- Với Các Trường Đại Học Đào Tạo Ngành Công Tác Xã Hội
- Phát triển đội ngũ giảng viên ngành công tác xã hội trong các trường đại học ở Việt Nam giai đoạn hiện nay - 22
- Phát triển đội ngũ giảng viên ngành công tác xã hội trong các trường đại học ở Việt Nam giai đoạn hiện nay - 23
- Phát triển đội ngũ giảng viên ngành công tác xã hội trong các trường đại học ở Việt Nam giai đoạn hiện nay - 25
- Phát triển đội ngũ giảng viên ngành công tác xã hội trong các trường đại học ở Việt Nam giai đoạn hiện nay - 26
- Bạn Đánh Giá Như Thế Nào Về Tầm Quan Trọng Các Năng Lực Giảng Dạy Của Người Giảng Viên Ctxh?
Xem toàn bộ 234 trang tài liệu này.
19. Hướng dẫn người học NCKH | |||||
20. Tổ chức hội thảo khoa học cấp BM/Khoa/Trường | |||||
Đánh giá chung về năng lực nghiên cứu khoa học | |||||
d. Năng lực hoạt động xã hội và cộng đồng. e. Năng lực cá nhân | 21. Tham gia quản lý hoạt động đoàn thể XH | ||||
22. Truyền thông thành tựu của giảng viên với XHCĐ | |||||
23. Tư vấn hỗ trợ nghiệp vụ CTXH cho CB CTXH địa phương | |||||
24. Giới thiệu việc làm cho sinh viên (HV) | |||||
Đánh giá chung về năng lực hoạt động xã hội cộng đồng | |||||
25. Định hướng mục tiêu phát triển nghề nghiệp | |||||
26. Tự học, tự bồi dưỡng và học tập suốt đời | |||||
27. Hợp tác làm việc (đồng nghiệp, chuyên gia trong và ngoài nước) | |||||
28. Phong cách giao tiếp trong môi trường hội nhập | |||||
29. Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp | |||||
30. Trách nhiệm công dân với tổ quốc | |||||
Đánh giá chung về năng lực cá nhân |
Câu 5. Thầy/ Cô vui lòng giúp chỉ ra được 3 mặt mạnh cơ bản nhất và 3 điểm yếu nhất về năng lực của người giảng viên CTXH hiện nay là gì?
a) 3 mặt mạnh cơ bản nhất: ..........................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
b) 3 điểm yếu nhất: .......................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 6. Thầy/ Cô cho biết ý kiến của mình về:
a) Thực trạng nhận thức của các cấp quản lý về phát triển đội ngũ giảng viên CTXH
b) Thực trạng hoạt động quản lý phát triển đội ngũ giảng viên CTXH ở các trường/ khoa hiện nay?
Nội dung | Yếu | Trung bình | Khá | Tốt | |
Công tác quy hoạch | |||||
1 | Đảm bảo về số lượng, cơ cấu, trình độ, độ tuổi, giới tính | ||||
2 | Đảm bảo về tỷ lệ giảng viên/ học sinh sinh viên | ||||
3 | Đảm bảo tỷ lệ giảng viên/ tổng số cán bộ | ||||
Công tác tuyển dụng | |||||
1 | Lập kế hoạch tuyển chọn đội ngũ giảng viên | ||||
2 | Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn giảng viên cơ hữu, thỉnh giảng | ||||
3 | Tổ chức tuyển chọn | ||||
4 | Thu hút giảng viên giỏi từ các cơ sở đào tạo khác | ||||
5 | Có tiêu chí tuyển dụng giảng viên có khả năng hội nhập quốc tế (khả năng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin,…) | ||||
6 | Quy trình tuyển dụng, tuyển chọn hợp lý, khoa học, có tính cạnh tranh lành mạnh |
Bố trí sử dụng đội ng giảng viên ngành CTXH | |||||
1 | Phân công, bố trí đội ngũ giảng viên cơ hữu và thỉnh giảng hiện có | ||||
2 | Liên kết đội ngũ giảng viên với thực tiễn CTXH địa phương | ||||
3 | Phát hiện giảng viên giỏi, giao việc để phát triển năng lực của giảng viên | ||||
4 | Quy hoạch, bổ nhiệm giảng viên giỏi, có năng lực hội nhập quốc tế vào các vị trí chủ chốt | ||||
Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng | |||||
1 | Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng | ||||
2 | Xác định nhu cầu đào tạo về nội dung, phương pháp, hình thức, địa điểm.... | ||||
3 | Xác định khung đào tạo | ||||
4 | Dự trù nguồn lực cho đào tạo | ||||
5 | Áp dụng khen thưởng, kỷ luật | ||||
6 | Thực hiện đánh giá kết quả đào tạo | ||||
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | |||||
1 | Đào tạo nâng cao trình độ (thạc sĩ, tiến sỹ) của giảng viên ở trong nước, nước ngoài | ||||
1 | Bồi dưỡng nâng cao kiến thức về hội nhập quốc tế | ||||
3 | Bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, bản lĩnh chính trị | ||||
4 | Bồi dưỡng nâng cao khả năng sử dụng CNTT | ||||
5 | Bỗi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ (trong và ngoài nước) |
Tạo điều kiện cho giảng viên tham gia hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế, đăng tải bài báo trên các tạp chí quốc tế | |||||
7 | Bổ sung kiến thức chuyên môn, cập nhật công nghệ, Kỹ năng nghề (KNN) | ||||
8 | Bổ sung tri thức về nghiệp vụ sư phạm, phương pháp dạy học | ||||
Hình thức bồi dưỡng | |||||
1 | Bồi dưỡng dài hạn, ngắn hạn. | ||||
2 | Bồi dưỡng theo chuyên đề. | ||||
3 | Bồi dưỡng theo hình thức tự bồi dưỡng | ||||
4 | Bồi dưỡng đón đầu | ||||
5 | Tham gia hội thảo, hội thi, hội giảng | ||||
Đánh giá đội ng giảng viên ngành CTXH | |||||
1 | Quy định công khai mục đích, tiêu chí đánh giá | ||||
2 | Thực hiện quy trình đánh giá theo khung năng lực | ||||
3 | Sử dụng kết quả đánh giá, phân loại giảng viên | ||||
4 | Đánh giá hiệu suất làm việc của ĐNGV qua kết quả sử dụng ĐNGV | ||||
5 | Đánh giá qua dự giờ, kết quả giảng dạy, học tập của giảng viên | ||||
6 | Đánh giá của đồng nghiệp, kết quả tự đánh giá của giảng viên | ||||
7 | Lấy ý kiến phản hồi từ học sinh sinh viên |
Xây dựng môi trường cho đội ng giảng viên ngành CTXH | |||||
1 | Chính sách đãi ngộ cho đội ngũ giảng viên ngành CTXH | ||||
2 | Phát triển hợp tác quốc tế trong đào tạo giảng viên ngành CTXH | ||||
3 | Xây dựng môi trường văn hóa | ||||
4 | Tạo hành lang pháp lý để ĐNGV ngành CTXH an tâm thực hiện nhiệm vụ được giao. | ||||
5 | Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy, học tập và nghiên cứu cho GV. Vận dụng các chính sách KT-XH hợp lý góp phần nâng cao đời sống ĐNGV | ||||
6 | Cung cấp đầy đủ hệ thống thông tin tư liệu (sách, giáo trình, tạp chí, tư liệu tham khảo,…) trong thư viện | ||||
7 | Hệ thống phòng học có đủ phương tiện (đa phương tiện), đáp ứng cho đổi mới phương pháp dạy học | ||||
8 | Kinh phí, tài chính cho nghiên cứu khoa học | ||||
9 | Chính sách khuyến khích giảng viên tự học,tự bồi dưỡng và phát triển nghề nghiệp, tự nâng cao trình độ, tham gia nghiên cứu khoa học |
Câu 7. Thầy/Cô đánh giá năng lực của giảng viên CTXH của Trường/ Khoa đến công tác phát triển ĐNGV ngành CTXH; xin Thầy/ Cô cho biết mức độ về các nhận định dưới đây?
(mức 4 hoàn toàn đồng ý; mức 3 đồng ý;
mức 2 đồng ý tương đối; mức 1 phân vân/ không đồng ý).
Mức đánh giá | ||||
1. Nhận thức về chức năng, nhiệm vụ giảng viên CTXH thiếu nhất quán | ||||
2. Chưa xác định tiêu chí năng lực nghề nghiệp của giảng viên CTXH gắn với nhiệm vụ | ||||
3. Năng lực giảng viên CTXH chưa đáp ứng yêu cầu ĐT, BD phát triển năng lực cho cán bộ CTXH | ||||
4. Kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viênCTXH của trường/ khoa chưa có giải pháp tích cực đồng bộ | ||||
5. Tuyển chọn đưa vào thủ tục hành chính chưa sử dụng đội ngũ chuyên gia , cán bộ CTXH | ||||
6. Phân công bố trí sử dụng đội ngũ giáo viên chưa theo tiếp nhận năng lực | ||||
7. Giảng viên chưa mô tả yêu cầu NV; giảng dạy, phát triển CM, nghiên cứu, HĐXH | ||||
8. Quy trình đánh giá, xếp loại giảng viên CTXH không phản ánh đúng năng lực giảng viên | ||||
9. Hệ thống quản lý đội ngũ giáo viên thiếu lưu trữ thông tin minh chứng nhiệm vụ hàng năm | ||||
10. Chưa kết hợp các hình thức ĐG (ý kiến người học, ĐG đồng nghiệp…) | ||||
11. Chưa phân tích lỗ hổng năng lực để xác định đúng nhu cầu BD chuyên môn cho giảng viên CTXH |