3.2.5. Vị trí làm việc
Bảng 3.5. Thống kê theo nhóm Vị trí làm việc
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Nhân viên | 156 | 16.1 | 76.5 | 76.5 | |
Nhóm trưởng/Đội trưởng | 30 | 3.1 | 14.7 | 91.2 | |
Valid | Trưởng/Phó các phòng ban | 18 | 1.9 | 8.8 | 100.0 |
Total | 204 | 21.0 | 100.0 | ||
Missing | System | 766 | 79.0 | ||
Total | 970 | 100.0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bắc Ninh - 6
- Xây Dựng Bảng Câu Hỏi, Cách Thức Thu Thập Thông Tin
- Kiểm Định Sự Khác Nhau Của Giá Trị Trung Bình Của Các Tổng Thể
- Kiểm Định Thang Đo “Điều Kiện Làm Việc” Lần 2
- Kết Quả Efa Cho Thang Đo Nhân Tố Động Lực Lao Động
- Kiểm Định Sự Khác Nhau Giữa Đặc Điểm Của Nhân Viên Đối Với Động Lực Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Du Lịch Bắc Ninh
Xem toàn bộ 131 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS) Kết quả nghiên cứu cho thấy 14.7% số nhân viên được khảo sát đang đảm nhiệm chức vụ đội trưởng/nhóm trưởng và 8.8% đang là trưởng/phó các phòng ban. Điều này hoàn toàn phù hợp với chủ trương chính sách phát triển nguồn
nhân lực của công ty.
3.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Để có thể sử dụng kết quả khảo sát trong các đánh giá tiếp theo, tác giả phải kiểm định về mức độ tin cậy của dữ liệu thông qua sử dụng kiểm định bằng hệ số Cronbach’s Alpha, như trong lý thuyết về phương pháp phân tích đã nêu, thang đo chỉ đảm bảo độ tin cậy khi hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại lớn hơn 0.6, hệ số tương quan biến - tổng lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến không lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại. Kết quả kiểm định cho các thang đo được trình bày dưới đây:
3.3.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo nhân tố “Văn hóa doanh nghiệp”
Kiểm định lần 1: Không loại biến
Bảng 3.6. Kiểm định thang đo “Văn hóa doanh nghiệp” lần 1
Reliability Statistics
N of Items | |
.884 | 5 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
VH1 | 16.59 | 5.209 | .614 | .883 |
VH2 | 16.57 | 5.172 | .647 | .875 |
VH3 | 16.49 | 4.872 | .756 | .851 |
VH4 | 16.48 | 4.497 | .833 | .831 |
VH5 | 16.52 | 4.901 | .757 | .851 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.972, các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ từng biến quan sát trong thang đo không lớn hơn 0.972. Điều này chứng tỏ thang đo đủ độ tin cậy và các biến quan sát VH1, VH2, VH3,
VH4, VH5 đều được chấp nhận để sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
3.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo nhân tố “Phong cách lãnh đạo”
Kiểm định lần 1: Loại biến LĐ2 - Lãnh đạo luôn hỗ trợ, động viên tôi khi cần thiết
Bảng 3.7. Kiểm định thang đo “Phong cách lãnh đạo” lần 1
Reliability Statistics
N of Items | |
.873 | 6 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
LĐ1 | 19.69 | 11.340 | .871 | .815 |
LĐ2 | 19.98 | 15.783 | .158 | .926 |
LĐ3 | 19.57 | 11.971 | .780 | .832 |
LĐ4 | 19.90 | 11.167 | .757 | .836 |
LĐ5 | 19.37 | 13.258 | .686 | .851 |
LĐ6 | 19.66 | 11.319 | .864 | .816 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Kiểm định lần đầu thấy hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm nhân tố là 0.873 > 0.6 chứng tỏ thang đo đảm bảo độ tin cậy. Tuy nhiên, biến quan sát LĐ2 có hệ số tương quan biến - tổng là 0.158 < 0.3 không đóng góp nhiều cho thang đo. Bên cạnh đó, hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến LĐ2 là 0.926 cao hơn giá trị hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại, do đó nếu biến LĐ2 bị loại bỏ thì hệ số Cronbach’s Alpha tổng sẽ tăng lên, đồng thời cũng làm tăng độ tin cậy của thang đo. Tác giả tiến hành loại bỏ biến LĐ2 và kiểm định lại thang đo.
Kiểm định lần 2:
Bảng 3.8. Kiểm định thang đo “Phong cách lãnh đạo” lần 2
Reliability Statistics
N of Items | |
.926 | 5 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
LĐ1 | 16.03 | 9.866 | .889 | .893 |
LĐ3 | 15.92 | 10.461 | .796 | .912 |
LĐ4 | 16.25 | 9.713 | .769 | .921 |
LĐ5 | 15.72 | 11.574 | .725 | .926 |
LĐ6 | 16.01 | 9.823 | .887 | .893 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.926 > 0.6, các hệ số tương quan biến - tổng của cả 5 biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và không có trường hợp loại bỏ biến quan sát nào có thể làm cho hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo tăng lên. Điều này cho thấy thang đo đủ độ tin cậy và các biến quan sát LĐ1, LĐ3, LĐ4, LĐ5, LĐ6 đều được chấp nhận để sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
3.3.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo nhân tố “Đào tạo và thăng tiến”
Kiểm định lần 1: Loại bỏ hai biến quan sát:
- Loại biến ĐT1 - Tôi được tạo điều kiện học tập để nâng cao kiến thức và phát triển bản thân
- Loại biến ĐT2 - Tôi được tham gia các khóa huấn luyện những kỹ năng cần thiết để làm việc hiệu quả
Bảng 3.9. Kiểm định thang đo “Đào tạo và thăng tiến” lần 1
Reliability Statistics
N of Items | |
.658 | 5 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
ĐT1 | 14.86 | 4.674 | .162 | .716 |
ĐT2 | 14.36 | 4.329 | .234 | .693 |
ĐT3 | 14.33 | 3.780 | .590 | .527 |
ĐT4 | 14.25 | 3.804 | .477 | .573 |
ĐT5 | 14.34 | 3.516 | .702 | .471 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Kiểm định lần đầu thấy hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm nhân tố là 0.658 > 0.6 chứng tỏ thang đo đảm bảo độ tin cậy. Tuy nhiên, hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến ĐT1 là 0.716 cao hơn giá trị hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại, do đó nếu biến ĐT1 bị loại bỏ thì hệ số Cronbach’s Alpha tổng sẽ tăng lên, đồng thời cũng làm tăng độ tin cậy của thang đo. Bên cạnh đó, biến quan sát ĐT1 và ĐT2 có hệ số tương quan biến - tổng lần lượt là 0.162 và 0.234 đều nhỏ hơn 0.3 và không đóng góp nhiều cho thang đo. Tác giả tiến hành loại bỏ hai biến ĐT1 và ĐT2 sau đó kiểm định lại thang đo.
Kiểm định lần 2:
Bảng 3.10. Kiểm định thang đo “Đào tạo và thăng tiến” lần 2
Reliability Statistics
N of Items | |
.819 | 3 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
ĐT3 | 7.48 | 1.679 | .665 | .758 |
ĐT4 | 7.40 | 1.659 | .548 | .884 |
ĐT5 | 7.49 | 1.463 | .827 | .591 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.819 > 0.6, các hệ số tương quan biến - tổng của cả 3 biến quan sát đều lớn hơn 0.3 nhưng hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo nếu loại biến ĐT4 lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại và nếu loại biến thì thang đo chỉ còn lại 2 biến quan sát. Vì vậy, tác giả quyết định loại bỏ nhóm nhân tố này ra khỏi mô hình nghiên cứu do không đảm bảo số lượng biến quan sát tối thiểu để sử dụng trong những phân tích tiếp theo.
3.3.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo nhân tố “Tiền lương và phúc lợi”
Kiểm định lần 1: Loại bỏ biến LP3 - Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng, công khai, minh bạch
Bảng 3.11. Kiểm định thang đo “Tiền lương và phúc lợi” lần 1
Reliability Statistics
N of Items | |
.916 | 5 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
LP1 | 14.15 | 7.972 | .782 | .897 |
LP2 | 14.05 | 6.908 | .936 | .863 |
LP3 | 14.65 | 10.445 | .441 | .951 |
LP4 | 13.96 | 7.491 | .868 | .879 |
LP5 | 13.97 | 7.378 | .910 | .869 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Kiểm định lần đầu thấy hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm nhân tố là 0.916 > 0.6 và hệ số tương quan biến - tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Tuy nhiên, biến quan sát LP3 có hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến là 0.951 cao hơn giá trị hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại, do đó nếu biến LP3 bị loại bỏ thì hệ số Cronbach’s Alpha tổng sẽ tăng lên, đồng thời cũng làm tăng độ tin cậy của thang đo. Tác giả tiến hành loại bỏ biến LP3 và kiểm định lại thang đo.
Kiểm định lần 2: Loại bỏ biến LP1 - Tôi được trả lương công bằng, phù hợp với tính chất công việc và công sức tôi bỏ ra
Bảng 3.12. Kiểm định thang đo “Tiền lương và phúc lợi” lần 2
Reliability Statistics
N of Items | |
.951 | 4 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
LP1 | 11.11 | 6.451 | .789 | .963 |
LP2 | 11.01 | 5.537 | .934 | .920 |
LP4 | 10.91 | 6.002 | .883 | .936 |
LP5 | 10.93 | 5.891 | .929 | .922 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm nhân tố là 0.951 > 0.6 và hệ số tương quan biến - tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Tuy nhiên, biến quan sát LP1 có hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến là 0.963 cao hơn giá trị hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại, do đó nếu biến LP1 bị loại bỏ thì hệ số Cronbach’s Alpha tổng sẽ tăng lên, đồng thời cũng làm tăng độ tin cậy của
thang đo. Tác giả tiến hành loại bỏ biến LP1 và kiểm định lại thang đo.
Kiểm định lần 3:
Bảng 3.13. Kiểm định thang đo “Tiền lương và phúc lợi” lần 3
Reliability Statistics
N of Items | |
.963 | 3 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
LP2 | 7.47 | 2.753 | .930 | .941 |
LP4 | 7.37 | 3.022 | .904 | .958 |
LP5 | 7.38 | 2.986 | .934 | .937 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.963 > 0.6, các hệ số tương quan biến - tổng của cả 3 biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và không có trường hợp loại bỏ biến quan sát nào có thể làm cho hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo tăng lên. Điều này cho thấy thang đo đủ độ tin cậy và các biến quan sát LP2, LP4, LP5 đều được chấp nhận để sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
3.3.5. Kiểm định độ tin cậy thang đo nhân tố “Điều kiện làm việc”
Kiểm định lần 1: Loại bỏ biến ĐK1 - Thời gian bắt đầu và kết thúc làm việc hiện tại của công ty là hợp lý
Bảng 3.14. Kiểm định thang đo “Điều kiện làm việc” lần 1
Reliability Statistics
N of Items | |
.725 | 5 |