KẾT LUẬN
Đề tài “Các giải pháp nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn” được tác giả áp dụng mô hình nghiên cứu kế thừa từ các nghiên cứu trong và ngoài nước. Lựa chọn mô hình nghiên cứu với 7 yếu tố độc lập với 35 biến quan sát và 1 yếu tố phụ thuộc với 3 biến quan sát.
Thực hiện nghiên cứu định lượng với toàn bộ nhân viên của BIDV BSG, tác giả đã tiến hành phân tích, so sánh và đánh giá thực trạng sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên BIDV BSG. Kết quả cho thấy nhân viên còn chưa thỏa mãn với các yếu tố bản chất công việc, phúc lợi, đồng nghiệp, điều kiện làm việc, đào tạo và thăng tiến, thu nhập và cấp trên.
Sau khi phỏng vấn sâu tìm hiểu nguyên nhân của các vấn đề nhân viên chưa thỏa mãn, tác giả đã đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao mức độ thỏa mãn của nhân viên.
Hạn chế của đề tài
Thứ nhất, đề tài chỉ thực hiện trong phạm vi của BIDV – chi nhánh Bắc Sài Gòn, nên kết quả không đại diện cho cả hệ thống BIDV và các tổ chức ngân hàng khác trong ngành, do đó chỉ mang tính chất tham khảo
Thứ hai, đề tài chỉ xem xét tác động của 7 thành phần: bản chất công việc, phúc lợi, đồng nghiệp, điều kiện làm việc, đào tạo và thăng tiến, thu nhập và cấp trên. Trong thực tế vẫn còn nhiều yếu tố tác động đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên nhưng chưa được đề cập đến.
Hướng nghiên cứu tiếp theo
Thứ nhất, mở rộng phạm vi nghiên cứu sự thỏa mãn công việc nhân viên trong toàn hệ thống BIDV, trong toàn hệ thống ngân hàng.
Thứ hai, nghiên cứu tiếp theo có thể bổ sung thêm các nhân tố khác ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn công việc của nhân viên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt
Châu Văn Toàn, 2009. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP HCM. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh Tế TP HCM
Lương Văn Hậu, 2014. Nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại Công ty TNHH Comin Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh Tế TP HCM.
Nguyễn Hữu Lam, 2011. Hành vi tổ chức. Hà Nội. NXB Lao động – Xã hội.
Nguyễn Thị Lan Hương, 2013. Các nhân tố ảnh hưởng mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam tại TP HCM. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh Tế TP HCM.
Nguyễn Thị Liên Diệp, 2010. Quản trị học. TPHCM: Nhà xuất bản lao động xã hội.
Trần Kim Dung, 2005. Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ gắn kết đối với tổ chức. Đề tài nghiên cứu cấp bộ. Đại học Kinh Tế TP HCM.
Trần Kim Dung, 2015. Quản trị nguồn nhân lực. TPHCM: Nhà xuất bản kinh tế TP HCM.
Trần Thị Thúy, 2014. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên văn phòng đang làm việc tại TPHCM. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh Tế TP HCM.
Phan Thị Minh Lý, 2011. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của nhân viên trong các ngân hàng thương mại địa bàn Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học và Công Nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 3, trang 186-192.
Phạm Thị Thanh Hồng và Phạm Thu Hằng, 2015. Sự hài lòng của người lao động tại các tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ đào tạo ở Việt Nam. Tạp chí khoa học Đại học quốc gia Hà Nội, số 3, trang 32-41.
Danh mục tài liệu tiếng Anh
Alam, S.M. Ikhtiar & Kamal, Mostafa , 2006. Job Satisfaction of Female Workers in Different Garments Factories in Dhaka City: An Intertemporal
Comparison, Daffodil International University Journal of Bussiness and Economics, Vol. 1, No. 1, 2006, p. 87-99.
Artz, Benjamin, 2008. Fringe benefit and Job satisfaction, University of Wisconsin – White water, USA
Bellingham, R, 2004. Job Satisfaction Survey, Wellness Council of America. Bless, C., Higson-Smith, C., & Kagee, A. ,2006. Fundamentals of Social
Research Methods: An African Perspective, Juta and Company Limited, 4th Edition.
Hackman, J. R., & Oldham, G. R., 1974. The Job Diagnostic Survey: An instrument for the diagnosis of jobs and the evaluation of job redesign projects
Kramar R., McGraw. P & Schuler.R, 1998. Human Resource Managemennt in Australia, Longman.
Luddy, 2005. Job satisfaction amongst employees at a Public health institution in the Western Cape.
Vroom, V.H,1964. Work and motivation, New York, p.99.
Internet
Lương thưởng ngân hàng. <http://cafef.vn/luong-thuong-ngan-hang-niem-vui-lon-cua-nhan-vien-vietinbank-va-cu-soc-cua-vpbanker-20160809085548079.chn>. [Ngày truy cập: 10 tháng 07 năm 2016].
Tháp nhu cầu của Maslow. <https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%C3%A1p_nhu_c
%E1%BA%A7u_c%E1%BB%A7a_Maslow>. [Ngày truy cập: 17 tháng 07 năm 2016].
Thuyết kỳ vọng của Vroom. <https://www.scribd.com/doc/79761530/L%C3%B D-thuy%E1%BA%BFt-k%E1%BB%B3-v%E1%BB%8Dng-c%E1%BB%A7a-VR
OOM>. [Ngày truy cập: 17 tháng 07 năm 2016].
Thuyết ERG của Alderfer. < https://www.scribd.com/doc/172987742/Thuy%E1
%B A %BFt-ERG-c%E1%BB%A7a-Alderfer >. [Ngày truy cập: 17 tháng 07 năm 2016].
Thuyết hai nhân tố. <https://www.scribd.com/doc/64120162/Thuy%E1%BA%BFt-hai-nhan-t%E1%BB%91> . [Ngày truy cập: 17 tháng 07 năm 2016].
PHỤC LỤC 1
DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM XÂY DỰNG THANG ĐO
Xin chào Quý Anh/ Chị,
Tôi là TRƯƠNG THỊ KIM NGÂN, học viên cao học Khóa 24 Trường ĐH Kinh Tế TPHCM, hiện tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về “Các giải pháp nâng cao sự thỏa mãn công việc của nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Bắc Sài Gòn”. Trước tiên, tôi rất cám ơn anh/chị đã có mặt và tham gia buổi thảo luận cho đề tài nghiên cứu của tôi. Và cũng xin anh/chị chú ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả các quan điểm của Quý anh/chị đều giúp ích cho đề tài nghiên cứu của tôi và giúp cho các lãnh đạo của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn nói riêng và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung hoàn thiện chiến lược, chính sách nhân sự của mình.
Xin Anh/chị cùng tham gia trao đổi 3 câu hỏi sau đây:
Câu 1: Dựa trên bảng các yếu tố công việc Anh/chị có trên tay, Anh/chị vui lòng cho biết theo Anh/chị yếu tố nào có tác động đến sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên?
Thang đo | Ý kiến | Ghi chú | ||
Đồng ý | Không đồng ý | |||
Bản chất công việc | Công việc được phép sử dụng các năng lực cá nhân | |||
Công việc rất thú vị | ||||
Công việc có nhiều thử thách | ||||
Công việc có quyền hạn và trách nhiệm phù hợp | ||||
Khi công việc hoàn thành tốt sẽ được công ty rất hoan nghênh | ||||
Cảm nhận đã làm được một điều gì đó khi thực hiện công việc | ||||
Phúc lợi | Công ty có chế độ phúc lợi tốt |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Thực Trạng Sự Thỏa Mãn Công Việc Theo Yếu Tố Phúc Lợi
- Các Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Trong Công Việc Của Nhân Viên
- Điều Kiện Thực Hiện Và Tính Khả Thi Của Giải Pháp
- Các giải pháp nâng cao sự thỏa mãn công việc của nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn - 13
- Tổng Hợp Kết Quả Phỏng Vấn Tìm Hiểu Nguyên Nhân Nhân Viên Chưa Thỏa Mãn Công Việc
- Các giải pháp nâng cao sự thỏa mãn công việc của nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn - 15
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
Thang đo | Ý kiến | Ghi chú | ||
Đồng ý | Không đồng ý | |||
Công ty có chế độ bảo hiểm tốt | ||||
Đồng nghiệp | Đồng nghiệp thoải mái và dễ chịu | |||
Anh/Chị và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt | ||||
Những người mà Anh/Chị làm việc cùng rất thân thiện | ||||
Những người mà Anh/Chị làm việc cùng thường giúp đỡ lẫn nhau | ||||
Điều kiện làm việc | Công việc không bị áp lực cao | |||
Công việc không đòi hỏi thường xuyên phải làm ngoài giờ | ||||
Trang thiết bị nơi làm việc an toàn, sạch sẽ | ||||
Công việc ổn định, không lo lắng về mất việc làm | ||||
Đào tạo và thăng tiến | Được biết những điều kiện để được thăng tiến | |||
Công ty tạo nhiều cơ hội thăng | ||||
Chính sách thăng tiến của công ty công bằng | ||||
Được cung cấp kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc | ||||
Công ty tạo nhiều cơ hội phát triển cá nhân | ||||
Có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá | ||||
Thu nhập | Được trả lương cao | |||
Thường được tăng lương | ||||
Có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ tổ chức, công ty | ||||
Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc | ||||
Cấp trên | Cấp trên hỏi ý kiến khi có vấn đề liên quan đến công việc |
Thang đo | Ý kiến | Ghi chú | ||
Đồng ý | Không đồng ý | |||
Cấp trên khuyến khích cấp dưới tham gia vào những vấn đề quan | ||||
Được biết phạm vi trách nhiệm công việc | ||||
Được biết nhận xét của cấp trên về mức độ hoàn thành công việc | ||||
Được sự hỗ trợ của cấp trên | ||||
Công ty hoạt động có hiệu quả tốt | ||||
Được tôn trọng và tin cậy trong công việc | ||||
Cấp trên có tác phong lịch sự, hòa nhã | ||||
Được đối xử công bằng, không phân biệt | ||||
Thỏa mãn chung trong công việc | Anh/Chị hài lòng khi làm việc tại ngân hàng | |||
Anh/Chị cảm thấy tự hào khi làm | ||||
Anh/Chị giới thiệu với người khác |
Câu 2. Ngoài các yếu tố trên, Anh/chị còn bổ sung yếu tố nào hay không? Đo lường ra sao?
Câu 3. Anh/chị có muốn thay đổi, bổ sung các biến quan sát cho rõ ràng, dễ hiểu hơn?
[Phần trả lời của những người tham gia thảo luận nhóm]
Buổi thảo luận đến đây là kết thúc, xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ của các anh/chị.
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH NHÂN VIÊN THAM GIA VÀ KẾT QUẢ THẢO LUẬN XÂY DỰNG THANG ĐO
1. DANH SÁCH NHÂN VIÊN THAM GIA THẢO LUẬN
HỌ TÊN | CHỨC VỤ | |
1 | Nguyễn Thị Quỳnh Diễm | Trưởng phòng quản trị tín dụng |
2 | Nguyễn Thủy Nguyên | Chuyên viên QTTD |
3 | Nguyễn Minh Cảnh | Phó phòng quản lý rủi ro |
4 | Nguyễn Thanh Quang | Chuyên viên QLRR |
5 | Đặng Quốc Phong | Phó giám đốc PGD Gò Vấp |
6 | Trần Duy Dũng | Chuyên viên khách hàng |
7 | Nguyễn Thị Kiều Oanh | Giao dịch viên |
8 | Nguyễn Công Nam | Chuyên viên KHDN |
9 | Nguyễn Thị Ngọc Linh | Kiểm soát tổ chức hành chính nhân sự |
10 | Nguyễn Quốc Vũ | Nhân viên hành chính nhân sự |
11 | Nguyễn Thị Phương Quỳnh | Phó phòng kế hoạch tổng hợp |
12 | Đỗ Thành Phát | Nhân viên IT (khoán gọn) |
2. KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM XÂY DỰNG THANG ĐO
Buổi thảo luận diễn ra từ 17h30’ đến 18h10’ ngày 20/07/2016 tại phòng họp tầng 8, BIDV – Bắc Sài Gòn. Kết quả buổi thảo luận như sau:
1. Trả lời câu hỏi 1 và 2: mọi người thống nhất rằng cả 7 yếu trong bảng câu hỏi khảo sát đều ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên và không bổ sung thêm yếu tố nào.
2. Trả lời câu hỏi số 3:
Một số thành viên thay đổi một vài phát biểu trong biến quan sát của các yếu tố, cụ thể như sau: