từ 20% - 25%; Giao thông cá nhân (ô tô, xe máy, xe đạp) chiếm khoảng 72% - 77%; Các loại hình giao thông khác thị phần đảm nhận ở mức 3%.
Về kết cấu hạ tầng giao thông, đến năm 2020 sẽ cơ bản đầu tư hệ thống giao thông đường bộ chính bao gồm: Trục đường hướng tâm, đường xuyên tâm và vành đai để đảm nhận vai trò vận tải trong nội thành và phân bổ giao thông từ nội - ngoại thành. Xây dựng từ 1 - 2 tuyến đường bộ trên cao. Đối với các tuyến đường trục chính đô thị hiện hữu tiến hành cải tạo nâng cấp 90 - 100% phần mặt đường để tăng năng lực thông xe. Các trục đường trục chính đô thị xây dựng mới phải đảm bảo lộ giới quy hoạch và tiêu chuẩn cấp đường.
Thực hiện đầu tư xây dựng từ 2 - 3 tuyến đường sắt đô thị để đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách công cộng.
Dự kiến quy hoạch tuyến đường trên cao thành phố:
Toàn thành phố xây dựng hệ thống đường trên cao gồm 5 tuyến, tổng chiều dài 70,7 km, quy mô 4 làn xe, trong đó có 1 tuyến đường trên cao thành phố đi ngang qua địa bàn Quận 3 là tuyến số 2 ( theo Điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT Tp.HCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 )
Tuyến số 1: Từ nút giao Cộng Hòa theo đườn Cộng Hòa – Trần Quốc Hoàn
– Quan Thúc Duyên – Hoàng Văn Thụ - Phan Đăng Lưu – Phan Xích Long – Phan Xích Long ( nối dài )- giao với đườn Điện Biên Phủ. Tại đây, tuyên tách 01 nhánh lên xuống tại khu vực nút giao đường Điện Biên Phủ, nhánh còn lại sẽ kéo dài theo đường Ngô Tất Tố - kết thúc trước cầu Phú An. Chiều dài khoảng 9,5 km.
Tuyến số 2: Giao với đường trên cao tuyến số 1 tại nút giao Lăng Cha Cả - Bùi Thị Xuân – vị trí cầu số 5 trên kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè – hẻm số 656 Cách Mạng Tháng Tám – Bắc Hải – hẻm số 2 Thiên Phước – hẻm số 654 Âu Cơ – dọc theo công viên Đầm Sen – rạch Bàu Trâu – đường Chiến Lược – Hương Lộ 2, kết thúc tại điểm nút giao với quốc lộ 1 ( Vành đai 2). Chiều dài khoảng 11,8 km.
Tuyến số 3: Giao với tuyến số 2 tại đường Thành Thái – Lý Thái Tổ - Nguyễn Văn Cừ - rạch Ông Lớn – Nguyễn Văn Linh. Chiều dài khoảng 8,1 km.
Tuyến số 4: Bắt đầu từ quốc lộ 1 ( giao với tuyến số 5 )- Vườn Lài – vượt sông Vàm Thuận (tại vị trí rạch Lăng và đường sắt Bắc Nam 9 tại khu vực cầu Đen
)- đường Phan Chu Trinh quy hoạch kéo dài qua khu vực chung cư Mỹ Phước rồi nối vào đường Điện Biên Phủ, giao với tuyến số 1. Chiều dài khoảng 7,3 km.
Tuyến số 5: Đi trùng đường vành đai 2 ( quốc lộ 1) từ nút giao trạm 2 đến nút giao An Lạc. Chiều dài khoảng 34,0 km.
Hình 2.7 Hệ thống đường trên cao Tp. Hồ Chí Minh
Dự kiến quy hoạch tuyến xe điện ngầm thành phố
Toàn thành phố có 6 tuyến xe điện ngầm (Metro), trong đó có 3 tuyến xe điện ngầm (tuyến số 2, tuyến số 3B và tuyến số 4) đi dưới hành lang đường Cách Mạng Tháng 8 (Tuyến số 2); đường Nguyễn Thị Minh Khai (Tuyến số 3B); đường Hai Bà Trưng, Phạm Ngọc Thạch (Tuyến số 4) trong ranh địa bàn Quận 3 với tổng chiều dài khoảng 7.288m .Trong đó đoạn tuyến số 2 dài 3.044m, đoạn tuyến số 3 dài 2.544m và đoạn tuyến số 4 dài 1.710m.
Hình 2.8 Mạng lưới đường sắt đô thị Tp.Hồ Chí Minh
Đối với khu vực Quận 3 mạng lưới giao thông quận 3 như sau:
Về giao thông đường bộ đối ngoại : Dự kiến nâng cấp mở rộng 6 tuyến đường chính hiện hữu có chiều rộng lòng đường từ 5 – 6 làn xe theo quy định lộ giới, vừa đảm nhận chức năng giao thông đối ngoại vừa đảm nhận chức năng giao
thông đối nội, bao gồm đường Lý Thái Tổ, đường Cách Mạng Tháng Tám, đường Nguyễn Thị Minh Khai, đường Vò Thị Sáu, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa và đường Điện Biên Phủ. Tuy nhiên các tuyến đường này được tính cho giao thông đối nội.
Về giao thông đường sắt: Về đường sắt có tuyến đường sắt Thống Nhất từ ga Bình Triệu đến ga Hòa Hưng dự kiến đi cao và giao cắt khác cốt với các tuyến đường bộ khác trong phạm vi hành lang lộ giới. Dọc theo tuyến đường sắt đi cao dự kiến xây dựng tuyến đường bộ phía dưới hai bên đường sắt. Điều chỉnh tuyến đường sắt quốc gia thành tuyến đường sắt nội đô. Tổng chiều dài tuyến đường sắt trong phạm vi ranh Quận khoảng 450m (không kể đoạn tuyến trong ga Hoà Hưng) và điều chỉnh ga Hoà Hưng phù hợp với chức năng chính là ga khách của đường sắt nội đô.
Về các công trình phục vụ đối ngoại dự kiến có 5 nút giao thông chính:
+ Nút ngã sáu Dân Chủ.
+ Nút giao cắt đường Tô Hiến Thành nối dài – đường Cách Mạng Tháng 8.
+ Nút giao cắt Cách Mạng Tháng 8 – đường Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Nút ngã sáu Nguyễn Văn Cừ.
+ Nút ngã bảy Lý Thái Tổ.
Về giao thông đường bộ đối nội, quy hoạch giao thông trên cơ sở kế thừa các quy định pháp lý trước nay, từng bước nâng cấp, mở rộng đường theo quy định lộ giới. Cụ thể như sau:
Dự kiến nâng cấp cải tạo, mở rộng và xây dựng mới các trục đường chính như sau:
+ Cải tạo nâng cấp, mở rộng các đường chính và đường lên khu vực bao gồm đường Lý Thái Tổ, Cách Mạng Tháng 8, Nguyễn Thị Minh Khai, Vò Thị Sáu, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Điện Biên Phủ, Hai Bà Trưng, Phạm Ngoc Thạch, Pasteur, Trần Quốc Thảo, Lê Văn Sỹ, Trương Định, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Thắng, Kỳ Đồng, Nguyễn Phúc Nguyên, Nguyễn Đình Chiểu, Vò Văn Tần, Trần Cao Vân. Trong đó các đường dự trù tuyến đường trên cao, dự kiến tạo dãi phân cách ở giữa có chiều rộng từ 4 – 6m, nhằm bố trí các trụ cầu của hệ thống đường trên cao.
+ Xây dựng mới các tuyến đường chính, đường khu vực và đường nội bộ bao gồm 3 đường trên cao dọc Kênh Nhiêu Lộc, đường trên cao dọc đường Tô Hiến Thành nối dài và đường trên cao dọc đường Lý Thái Tổ, đường dọc tuyến đường sắt, đường dọc tuyến đường trên cao Tô Hiến Thành nối dài, đường Trần Văn Đang nối dài và một số tuyến đường nội bộ khác.
2.2.3.2 Quy hoạch mạng lưới giao thông
a. Chiều dài, chiều rộng mạng lưới đường quy hoạch
Tổng chiều dài mạng lưới đường quy hoạch: 34,489 km. Trong đó:
+ Đường đối ngoại: dài 4,320km, bao gồm 3 tuyến đường trên cao.
+ Đường đối nội: dài 46,704 km, bao gồm trên 37 tuyến đường. Trong đó có khoảng 10 tuyến đường chính, bao gồm đường Lý Thái Tổ, Cách Mạng Tháng 8, Nguyễn Thị Minh Khai, Vò Thị Sáu, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Điện Biên Phủ, Hai Bà Trưng, Phạm Ngoc Thạch, Pasteur, Trần Quốc Thảo, Lê Văn Sỹ, Nguyễn Thượng Hiền, Nguyễn Phúc Nguyên và Tô Hiến Thành nối dài. Tổng chiều dài tuyến đường chính khoảng 20,695 km.
Chiều rộng mạng lưới đường bình quân 14,4m. Trong đó:
+ Đường đối ngoại bình quân 16 m (đường trên cao dự trù 4 làn xe).
+ Đường đối nội bình quân 14,2 m.
(Xem bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới đường)
Mật độ về chiều dài đường: 10,35km/km2. Trong đó đường đối ngoại là 0,88 km/km2 và đường đối nội là 9,48km/km2.
Diện tích giao thông chung: 109,28ha, chiếm tỷ lệ 22,17% diện tích chung.
Trong đó:
Giao thông đối ngoại :11,03ha, chiếm tỷ lệ 2,24% diện tích chung
( - Đường đối ngoại : 1,35ha, chiếm tỷ lệ 0,27% diện tích chung
- Nút giao thông : 3,92ha, chiếm tỷ lệ 0,80% diện tích chung
- Bến Bãi, ga : 2,50ha, chiếm tỷ lệ 0,51% diện tích chung) Giao thông đối nội : 98,26ha, chiếm tỷ lệ 19,94% và đạt 4,47m2/người.
Bảng 2.10 Định hướng mạng lưới đường bộ quận 3 đến năm 2020
Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều rộng mặt cắt ngang đường | Kết cấu mặt đường | |||||||
Chiều dài đường | Vỉa hè trái | Mặt đường | Tiểu đảo, dải phân cách | Vỉa hè phải | Diện tích mặt đường | ||||||
Dài | Rộng | ||||||||||
(m) | (m) | (m) | (m) | (m) | (m) | (m2) | |||||
33 | 44,483.80 | 2,704.50 | 566549.40 | ||||||||
1 | Bà Huyện Thanh Quan | Nguyễn Thị Minh Khai | Kỳ Đồng | 1,243.00 | 3.80 | 8.00 | 4.80 | 9,944.00 | BTN | ||
Kỳ Đồng | Rạch Bùng Binh | 178.00 | 3.50 | 12.00 | 25.00 | 5.00 | 4.50 | 2,136.00 | BTN | ||
2 | Cách Mạng Tháng 8 | Nguyễn Thị Minh Khai | Công Trường Dân Chủ | 929.00 | 5.00 | 23.00 | 73.00 | 2.00 | 5.00 | 21,367.00 | BTN |
3 | Cao Thắng | Nguyễn Thị Minh Khai | Điện Biên Phủ | 755.00 | 4.80 | 10.00 | 20.00 | 0.40 | 5.00 | 7,550.00 | BTN |
4 | Công Trường Dân Chủ | Cách Mạng Tháng 8-3 Tháng 2-Lý Chính Thắng- Vò Thị Sáu | Nguyễn Thượng Hiền | 188.00 | 25.00 | 4.50 | 4,700.00 | BTN |
Có thể bạn quan tâm!
- Hiện Trạng Phân Bố Dân Cư Theo Địa Bàn Phường Qua Các Năm (2001-2005)
- Thống Kê Hiện Trạng Các Tuyến Đường Ở Quận 3
- Dự Báo Cơ Cấu Dân Số Phân Theo Độ Tuổi Lao Động
- Số Hộ Gia Đình Và Sở Hữu Phương Tiện Cá Nhân
- Nhu Cầu Đi Lại Trong Khu Vực Nghiên Cứu Theo Mục Đích Và Phương Thức
- Tỷ Lệ Đảm Nhận Phương Thức Theo Mục Đích Chuyến Đi Hbw, Hbs, Hbo, Nhb
Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.
5 | Công Trường Quốc Tế (Ct Chiến Sỹ Cũ) | Vò Văn Tần- Trần Cao Vân | Phạm Ngọc Thạch | 320.00 | 18.00 | 6.00 | 5,760.00 | BTN | ||||
6 | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | Vòng xoay Ngã 7 | 2,936.00 | 2.00 | 12.00 | 6.00 | 35,232.00 | BTN | |||
7 | Hồ Xuân Hương | Trương Định | Cách Mạng Tháng 8 | 445.00 | 3.30 | 6.50 | 3.20 | 2,892.50 | BTN | |||
8 | Kỳ Đồng | Trần Quốc Thảo | Bà Huyện Thanh Quan | 394.00 | 3.75 | 12.00 | 3.90 | 4,728.00 | BTN | |||
Bà Huyện Thanh Quan | Nguyễn Thông | 178.00 | 2.00 | 7.50 | 4.20 | 1,335.00 | BTN | |||||
9 | Lê Quí Đôn | Nguyễn Thị Minh Khai | Vò Thị Sáu | 879.00 | 5.60 | 8.00 | 6.00 | 7,032.00 | BTN | |||
10 | Lê Văn Sỹ | Cầu Lê Văn Sỹ | Ranh Phú Nhuận | 886.00 | 6.00 | 18.00 | 6 | 15,948.00 | BTN | |||
11 | Lý Chính Thắng | Hai Bà Trưng | Công Trường Dân Chủ | 1,847.00 | 2.50 | 10.00 | 44.00 | 0.40 | 2.50 | 18,470.00 | BTN | |
12 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Cầu Công Lý | Nguyễn Thị Minh Khai | 2,100.00 | 3.00 | 20.00 | 819.00 | 4.00 | 3.00 | 42,000.00 | BTN | |
13 | Nguyễn Đình | Hai Bà Trưng | Lý Thái Tổ | 2,786.00 | 4.30 | 10.00 | 30.00 | 0.40 | 3.80 | 27,860.00 | BTN |
Chiểu | ||||||||||||
14 | Nguyễn Phúc Nguyên | Vòng Xoay Công trường Dân Chủ | Ga Sài Gòn | 540.00 | 2.50 | 7.50 | 3.00 | 4,050.00 | BTN | |||
15 | Nguyễn Thị Minh Khai | Cầu Thị Nghè | Lý Thái Tổ | 4,000.00 | 6.00 | 23.00 | 6.00 | 92,000.00 | BTN | |||
16 | Nguyễn Thiện Thuật | Nguyễn Thị Minh Khai | Điện Biên Phủ | 780.00 | 2.70 | 10.00 | 3.50 | 7,800.00 | BTN | |||
17 | Nguyễn Thông | Hồ Xuân Hương | Trần Văn Đang | 1,122.00 | 3.50 | 8.00 | 4.00 | 8,976.00 | BTN | |||
18 | Nguyễn Thượng Hiền | Nguyễn Thị Minh Khai | Điện Biên Phủ | 777.00 | 1.50 | 7.00 | 2.00 | 5,439.00 | BTN | |||
Điện Biên Phủ | Vòng xoay Công truờng dân chủ | 203.00 | 3.00 | 10.00 | 3.00 | 2,030.00 | BTN | |||||
19 | Pasteur | Nguyễn Thị Minh Khai | Trần Quốc Toản | 1,122.00 | 6.00 | 20.00 | 454.00 | 4.00 | 6.00 | 22,440.00 | BTN | |
20 | Phạm Ngọc Thạch | Nguyễn Thị Minh Khai | Vò Thị Sáu | 813.00 | 6.00 | 10.00 | 5.30 | 8,130.00 | BTN | |||
21 | Rạch Bùng Binh | Cách Mạng | Hoàng Sa | 580.00 | 2.50 | 8.00 | 3.80 | 4,640.00 | BTN |
Tháng 8 | ||||||||||||
22 | Trần Cao Vân | Phạm Ngọc Thạch | Hai Bà Trưng | 122.00 | 6.00 | 8.00 | 6.00 | 976.00 | BTN | |||
23 | Trần Quang Diệu | Trần Văn Đang | Ranh Phú Nhuận | 821.80 | 3.00 | 8.00 | 2.00 | 6,574.40 | BTN | |||
24 | Trần Quốc Thảo | Vò Văn Tần | Cầu Lê Văn Sỹ | 1,443.00 | 6.00 | 18.00 | 6.00 | 25,974.00 | BTN | |||
25 | Trần Quốc Toản | Hai Bà Trưng | Trần Quốc Thảo | 423.00 | 2.50 | 8.00 | 3.50 | 3,384.00 | BTN | |||
26 | Trần Văn Đang | Nguyễn Thông | Ray Xe Lửa | 1,006.00 | 0.50 | 5.00 | 0.50 | 5,030.00 | BTN | |||
Ray Xe Lửa | Cách Mạng Tháng 8 | 168.00 | 0.50 | 7.50 | 0.50 | 1,260.00 | BTN | |||||
27 | Trương Định | Nguyễn Thị Minh Khai | Kỳ đồng | 1,247.00 | 6.00 | 8.00 | 6.00 | 9,976.00 | BTN | |||
Kỳ đồng | Rạch Bùng Binh | 275.00 | 5.20 | 12.50 | 5.50 | 3,437.50 | BTN | |||||
28 | Tú Xương | Nam Kỳ Khởi Nghiã | Cách Mạng Tháng 8 | 1,097.00 | 3.20 | 7.50 | 3.00 | 8,227.50 | BTN | |||
29 | Trường Sa (Ven | Cầu Đường Sắt | Cầu Lê Văn Sỹ | 954.00 | 4.20 | 9.00 | 4.40 | 8,586.00 | BTN |