Hình 3.4 Số chuyến đi thu hút HBW, HBS, HBO, NHB
Số chuyến đi phát sinh lớn nhất là HBO, tiếp đó là HBW và HBS, NHB chiếm tỷ lệ rất ít trong tổng số chuyến đi. Số chuyến đi HBW chiếm 22,33%, HBS chiếm 26,74%, HBO chiếm 43,63% và NHB chiếm 7,30% (Hình 3.4)
3.1.3.4 Tỷ lệ đảm nhận phương thức theo mục đích chuyến đi HBW, HBS, HBO, NHB
Tỷ lệ đảm nhận phương thức theo mục đích chuyến đi HBW, HBS, HBO và NHB dựa trên số chuyến đi phát sinh và số chuyến đi thu hút theo mục đích HBW, HBS, HBO và NHB trong nội vùng quận 3 ( Bảng 3.7 và bảng 3.8 ). Tỷ lệ đảm nhận phương thức này theo chuyến đi phát sinh và thu hút sẽ khác nhau cho từng phường nhưng lại giống nhau cho cả quận.
Bảng 3.9 Tỷ lệ đảm nhận phương thức theo mục đích chuyến đi HBW, HBS, NHB, HBO
HBW | HBS | HBO | NHB | Tổng | ||||||
Số liệu khảo sát | Tỷ lệ % | Số liệu khảo sát | Tỷ lệ % | Số liệu khảo sát | Tỷ lệ % | Số liệu khảo sát | Tỷ lệ % | Số liệu khảo sát | Tỷ lệ % | |
Xe cá nhân | 366 | 98.92 | 432 | 97.52 | 702 | 97.10 | 121 | 100 | 1621 | 97.83 |
PT công cộng | 0 | 0.00 | 10 | 2.26 | 5 | 0.69 | 0 | 0 | 15 | 0.91 |
Bán công cộng | 2 | 0.54 | 1 | 0.23 | 15 | 2.07 | 0 | 0 | 18 | 1.09 |
Khác | 2 | 0.54 | 0 | 0.00 | 1 | 0.14 | 0 | 0 | 3 | 0.18 |
Tổng | 370 | 100 | 443 | 100 | 723 | 100 | 121 | 100 | 1657 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Định Hướng Mạng Lưới Đường Bộ Quận 3 Đến Năm 2020
- Số Hộ Gia Đình Và Sở Hữu Phương Tiện Cá Nhân
- Nhu Cầu Đi Lại Trong Khu Vực Nghiên Cứu Theo Mục Đích Và Phương Thức
- Mô Hình Dự Báo Nhu Cầu Giao Thông 4 Bước
- Quy Trình, Dự Báo Phân Tích Nhu Cầu Đi Lại Theo Mô Hình 4 Bước
- Các Dự Án, Nghiên Cứu Áp Dụng Phần Mềm Cube Citilabs Ở Việt Nam.
Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.
Trong tổng số chuyến đi nội vùng quận 3 tỷ lệ sử dụng phương tiện “Xe cá nhân” chiếm phần lớn với 97,83%, chuyến đi sử dụng các phương thức khác rất ít ( PT công cộng 0.91%, Bán công cộng 1.09%, Khác 0.18%). ( Bảng 3.9)
Với mục đích chuyến đi HBW phương thức sử dụng xe cá nhân chiếm 98.92% chiếm tỷ lệ rất lớn, trái lại không có chuyến đi nào sử dụng PT công cộng với mục đích HBW. Với mục đích chuyến đi HBS tỷ lệ sử dụng Xe cá nhân vẫn rất cao, tiếp đó là sử dụng phương tiện công cộng. Điều này chứng tỏ giao thông công cộng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu hiện tại.
3.1.4 Phát sinh, thu hút chuyến đi theo mục đích
Bảng 3.10 Phát sinh chuyến đi theo mục đích
Về nhà | Đi làm | Đi học | Việc riêng | Công việc cơ quan | Ăn uống/ tiệc | Xã hội/ Giải trí/ Tôn giáo | Mua sắm | Đưa đón | Đi dạo | Other | Tổng | |
1 | 81 | 30 | 11 | 5 | 26 | 5 | 27 | 6 | 27 | 42 | 260 | |
2+3 | 183 | 68 | 20 | 15 | 1 | 59 | 20 | 49 | 20 | 9 | 22 | 466 |
4 | 140 | 55 | 35 | 4 | 1 | 21 | 12 | 43 | 17 | 12 | 13 | 353 |
5 | 73 | 78 | 28 | 2 | 1 | 9 | 1 | 28 | 15 | 8 | 5 | 248 |
6 | 41 | 6 | 4 | 1 | 2 | 3 | 8 | 3 | 5 | 2 | 75 | |
6 | 75 | 44 | 12 | 7 | 16 | 13 | 29 | 4 | 19 | 8 | 227 | |
7 | 148 | 64 | 11 | 15 | 2 | 21 | 4 | 14 | 8 | 18 | 5 | 310 |
8 | 96 | 58 | 31 | 3 | 1 | 18 | 6 | 49 | 15 | 34 | 7 | 318 |
9 | 113 | 48 | 36 | 11 | 1 | 41 | 2 | 36 | 28 | 4 | 4 | 324 |
10+11 | 129 | 108 | 49 | 15 | 2 | 40 | 20 | 79 | 31 | 21 | 54 | 548 |
12+13 | 167 | 63 | 39 | 6 | 1 | 25 | 18 | 42 | 28 | 4 | 11 | 404 |
24 | 92 | 41 | 29 | 8 | 34 | 16 | 43 | 14 | 17 | 12 | 306 | |
Tổng | 1338 | 663 | 305 | 92 | 10 | 312 | 120 | 447 | 189 | 178 | 185 | 3839 |
Số chuyến đi này được tính dựa theo ma trận OD đi cả trong nội và ngoài vùng, với điểm phát sinh hành trình nằm trong 14 phường thuộc quận 3. Tổng số chuyến đi phát sinh khảo sát được đi cả trong và ngoài quận 3 là 3839 chuyến đi.
Số chuyến đi phát sinh theo mục đích chuyến đi được thống kê theo từng phường với nhiều mục đích khác nhau như: Đi về nhà, đi làm, đi học, việc riêng,
công việc cơ quan,…Nhìn chung số chuyến đi phát sinh nhiều nhất với mục đích “về nhà” ở tất cả các phường, sau đó là “ đi làm”. Với mục đích “ về nhà” phường 2,3 có số chuyến đi nhiều nhất là 183 chuyến đi. Trong khi đó cũng với mục đích “ về nhà” phường 5 có số chuyến đi ít nhất là 74 chuyến đi. Với mục đích “ đi làm” phường 10,11 có số chuyến đi nhiều nhất là 108 chuyến đi. Trong khi đó cũng với mục đích “ đi làm” phường 1 có số chuyến đi ít nhất là 30 chuyến đi.
Số chuyến đi thu hút nhìn chung cũng giống với số chuyến đi phát sinh. Với mục đích “ về nhà” có số chuyến đi nhiều nhất. Phường có chuyến đi thu hút nhiều nhất là phường 10 với 546 chuyến đi trong khi đó phường 1 có số chuyến đi ít nhất với 259 chuyến đi.
Bảng 3.11 Thu hút chuyến đi theo mục đích
Về nhà | Đi làm | Đi học | Việc riêng | Công việc cơ quan | Ăn uống/ tiệc | Xã hội/ Giải trí/ Tôn giáo | Mua sắm | Đưa đón | Đi dạo | Other | Tổng | |
1 | 146 | 7 | 3 | 5 | 26 | 8 | 10 | 3 | 21 | 30 | 259 | |
2+3 | 225 | 45 | 6 | 13 | 2 | 50 | 13 | 65 | 18 | 7 | 21 | 465 |
4 | 191 | 30 | 20 | 2 | 13 | 3 | 53 | 20 | 9 | 13 | 354 | |
5 | 164 | 37 | 9 | 2 | 9 | 1 | 12 | 9 | 4 | 2 | 249 | |
6 | 21 | 13 | 15 | 3 | 6 | 5 | 8 | 1 | 3 | 75 | ||
6 | 137 | 22 | 11 | 2 | 13 | 3 | 15 | 2 | 11 | 4 | 220 | |
7 | 129 | 43 | 27 | 15 | 1 | 29 | 4 | 18 | 19 | 18 | 8 | 311 |
8 | 199 | 21 | 18 | 2 | 11 | 1 | 7 | 14 | 30 | 9 | 312 | |
9 | 164 | 34 | 23 | 6 | 31 | 1 | 31 | 25 | 2 | 6 | 323 | |
10+11 | 385 | 32 | 20 | 3 | 33 | 9 | 27 | 19 | 6 | 12 | 546 | |
12+13 | 213 | 35 | 17 | 5 | 18 | 10 | 57 | 25 | 11 | 11 | 402 | |
24 | 184 | 14 | 12 | 4 | 26 | 13 | 16 | 10 | 16 | 4 | 299 | |
Tổng | 2158 | 333 | 181 | 62 | 3 | 265 | 66 | 316 | 172 | 136 | 123 | 3815 |
Số chuyến đi này được tính dựa theo ma trận OD đi cả trong nội và ngoài vùng, với điểm thu hút hành trình nằm trong 14 phường thuộc quận 3. Tổng số chuyến đi thu hút khảo sát được đi cả trong và ngoài quận 3 là 3815 chuyến đi.
3.1.5 Phát sinh, thu hút chuyến đi theo phương thức
Phư đi lại | ơng thức / Phường đi | 1 | 2+3 | 4 | 5 | 6 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10+11 | 12+13 | 14 | Tổng |
Xe đạp | 17 | 14 | 15 | 15 | 9 | 17 | 21 | 12 | 6 | 18 | 29 | 23 | 196 | |
Tự chạy xe máy Ngồi Công cộng Bán công cộng Xe riêng | 103 | 196 | 147 | 140 | 42 | 129 | 174 | 153 | 180 | 325 | 181 | 101 | 1871 | |
sau xe 13 máy | 37 | 28 | 19 | 7 | 10 | 24 | 56 | 39 | 55 | 38 | 17 | 343 | ||
Xe Ô tô 1 | 3 | 0 | 0 | 1 | 3 | 2 | 3 | 1 | 0 | 0 | 1 | 15 | ||
Taxi 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 5 | ||
Xe chở khách 0 du lịch | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Xe chở 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | ||
Xe ôm 0 | 3 | 4 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | 19 | ||
Xe buýt nhỏ 0 chỗ) Xe buýt | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 5 | ||
( trên 0 25 chỗ) | 8 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 1 | 1 | 7 | 20 | ||
Đi bộ 126 | 203 | 154 | 71 | 15 | 63 | 85 | 94 | 97 | 146 | 153 | 148 | 1355 | ||
Other 0 | 1 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 7 | ||
Tổng ( Không 134 | 263 | 199 | 177 | 60 | 164 | 225 | 224 | 227 | 402 | 251 | 158 | 2484 |
Bảng 3.12 Phát sinh chuyến đi theo phương thức
học sinh
(<25
gồm đi bộ )
Chuyến đi theo phương thức dùng xe găn máy chiếm tỷ lệ cao nhất với 2214 chuyến đi ( bao gồm 2214 chuyến đi “ tự chạy xe gắn máy” và 343 chuyến đi “ ngồi sau xe gắn máy”), tiếp đến là chuyến đi theo phương thức dùng “ xe đạp” với 196
chuyến đi. Số chuyến đi bằng phương thức “ đi bộ” cũng khá lớn với 1355 chuyến đi chủ yếu là đi trong nội vùng. Số chuyến đi sử dụng giao thông công cộng ( bao gồm “ xe buýt nhỏ < 25 chỗ” và “ xe buýt trên 25 chỗ”) còn khá ít với chỉ 25 chuyến đi trong tổng số 2484 chuyến đi. Điều này chứng tỏ dịch vụ xe buýt cần được chú trọng hơn nữa để nâng cao khả năng phục vụ và giảm bớt dùng phương tiện cá nhân. Số chuyến đi sử dụng phương tiện cá nhân chiểm tỷ lệ rất cao với 97.62% tổng số chuyến đi ( 2425 chuyến đi sử dụng phương tiện cá nhân). Sử dụng phương tiện cá nhân quá nhiều là nguyên nhân chính gây ra tình trạng quá tải và kẹt xe trên các tuyến đường. ( xem bảng 3.12 )
Bán công cộng
Xe riêng
Bảng 3.13 Thu hút chuyến đi theo phương thức
1 | 2+3 | 4 | 5 | 6 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10+11 | 12+13 | Tổng | ||
Xe đạp | 17 | 12 | 17 | 15 | 9 | 17 | 21 | 12 | 5 | 20 | 30 | 175 | |
Tự chạy xe gắn máy | 104 | 197 | 147 | 140 | 42 | 122 | 175 | 147 | 179 | 325 | 177 | 1755 | |
Ngồi sau xe gắn máy | 12 | 36 | 29 | 19 | 9 | 10 | 23 | 57 | 40 | 51 | 33 | 319 | |
Xe Ô tô | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 2 | 3 | 1 | 0 | 1 | 14 | |
Taxi | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | |
Xe chở khách du lịch | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Xe chở học sinh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Xe ôm | 0 | 2 | 5 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | 3 | 1 | 16 | |
Công cộng | Xe buýt nhỏ (<25 chỗ) | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 |
Xe buýt ( trên 25 chỗ) | 0 | 7 | 2 | 0 | 0 | 0 | 3 | 2 | 0 | 0 | 1 | 15 | |
Đi bộ | 125 | 204 | 152 | 72 | 15 | 61 | 85 | 91 | 96 | 145 | 159 | 1205 | |
Other | 0 | 1 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | |
Tổng ( Không gồm đi bộ ) | 134 | 261 | 202 | 177 | 60 | 159 | 226 | 221 | 227 | 401 | 243 | 2311 |
Số liệu phát sinh và thu hút chuyến đi theo phương thức ( Bảng 3.12 và bảng 3.13) được tính dựa vào tổng số chuyến đi phát sinh, thu hút theo mục đích ( Bảng
3.11 và bảng 3.12).
3.1.6 Hệ số đi lại
Theo số liệu diều tra khảo sát toàn khu vực quận 3 như sau: Tổng số người được phỏng vấn là 1367 người trong 14 phường với thống kê như sau:
Bảng 3.14 Hệ số đi lại
1367 | |
Số chuyến đi nội và ngoại vùng khảo sát | 4952 |
Số chuyến đi nội vùng khảo sát ( các chuyến đi có nơi đi và nơi đến nằm trong Quận 3 ) | 1657 |
Hệ số đi lại nội và ngoại vùng | 3.62 |
Hệ số đi lại nội vùng ( các chuyến đi có nơi đi và nơi đến nằm trong Quận 3 ) | 1.21 |
Dự vào tổng số chuyến đi phát sinh và thu hút nội và ngoại vùng là 4952 chuyến đi/ngày, tổng chuyến đi phát sinh và thu hút nội vùng ( các chuyến đi có nơi đi và nơi đến nằm trong Quận 3 ) là 1657 chuyến đi/ ngày và số người được khảo sát ta có có thể tính Hệ số đi lại nội và ngoại vùng. ( xem Bảng 3.14)
So sánh với hệ số đi lại chung của toàn thành phố là 3.0 thì tỉ lệ này cao hơn
0.62 lượt đi/người/ngày.
3.1.7 Đánh giá tình hình an toàn giao thông của Quận 3 hiện tại
Theo khảo sát với 426 hộ được hỏi thì có tới hơn 71,60% số người dân đánh giá tình trạng an toàn giao thông ở mức nghiêm trọng, 18,31% ở mức rất nghiêm
trọng. Trong khi đó chỉ có 10.09% người được khảo sát đánh giá tình trạng an toàn giao thông ở mức không nghiêm trọng. Vì vậy cần phải rà soát lại và có biện pháp xử lý kiệp thời để nâng cao mức độ an toàn cho người tham gia giao thông.
Bảng 3.15 Đánh giá tình hình an toàn giao thông Quận 3 hiện tại
Số liệu khảo sát | Tỉ lệ phần trăm | |
Rất nghiêm trọng | 78 | 18.31 |
Nghiêm trọng | 305 | 71.60 |
Không nghiêm trọng | 43 | 10.09 |
Tổng | 426 | 100.00 |
Đánh giá tình hình an toàn giao thông của Tp.HCM hiện tại
Rất nghiêm trọng
Nghiêm trọng
Không nghiêm trọng
10,09%
18,31%
71,60%
Hình 3.5 Đánh giá tình hình an toàn giao thông của Tp.HCM hiện tại
3.2. Khảo sát tốc độ
Tốc độ đi lại của Tp.Hồ Chí Minh theo “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển GTVT Tp.HCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020” là 27.9 km/h. Bảng 3.16 thể hiện vận tốc lưu thông của xe đi lại trong điều kiện bình thường. Đây không phải là vận tốc thiết kế, không phải vận tốc khi tắc đường. Tốc độ này tùy thuộc vào chất lượng đường, số nút giao, điều kiện giao thông, và nhiều điều kiện khác. Quá trình khảo sát được thực hiện trong giờ bình thường ( không phải giờ cao điểm ), hành trình không bị gián đoạn, lưu thông liên tục, không tính thời gian chờ đèn đỏ.
Mục tiêu khảo sát: Khảo sát tốc độ là một trong những chỉ số phản ánh tình trạng kẹt xe và là chỉ số quan trọng trong việc quy hoạch giao thông. Trong cuộc khảo sát này, khảo sát tốc độ sẽ được thực hiện nhằm mục đích đạt được các mục tiêu sau: Hiểu được điệu kiện thực tế của tình trạng giao thông trên đường ở Quận 3, cung cấp dữ liệu cho việc xác định qui mô phân bổ lưu lượng giao thông hiện nay.
Phương pháp khảo sát: Khảo sát được thực hiện bằng cách xác định trước khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối sau đó chia cho thời gian đi lại giữa 2 điểm. Đảm bảo nguyên tắc trong quá trình khảo sát, vận tốc khảo sát cùng với vận tốc của dòng lưu thông.
Khảo sát tốc độ sử dụng phương thức di chuyển cùng phương tiện “floating survey”. Người khảo sát viên điều khiển phương tiện giống như người “trôi nổi” để làm cân bằng giữa số lần xe máy bị vượt qua mặt và số lần xe máy vượt qua mặt các phương tiện khác.
Bảng 3.16 Vận tốc lưu thông trong điều kiện đi lại bình thường
Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài đường | Chiều rộng mặt đường | Số làn xe | Vận tốc khảo sát | Hướng đi | Ghi chú | |
(m) | (m) | ||||||||
33 | 39,988.70 | ||||||||
1 | Bà Huyện Thanh Quan | Nguyễn Thị Minh Khai | Kỳ Đồng | 1,243.00 | 8 | 2.5 | 29 | 1 | Khảo sát |
Kỳ Đồng | Rạch Bùng Binh | 178 | 12 | 4 | 29.5 | 1 | Khảo sát | ||
2 | Cách Mạng Tháng 8 | Nguyễn Thị Minh Khai | Công Trường Dân Chủ | 929 | 13 | 4 | 28.8 | 2 | Khảo sát |
3 | Cao Thắng | Nguyễn Thị Minh Khai | Điện Biên Phủ | 755 | 10 | 3 | 33 | 2 | Khảo sát |