– Tổ chức các hoạt động ngoại khóa; tổ chức các buổi tập huấn; seminar để tăng cường các kỹ năng mềm cho sinh viên: kỹ năng thuyết trình, kỹ năng đàm phán, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tin học, kỹ năng ngoại ngữ,…
– Là một trong những đầu mối tiếp nhận các ý kiến đóng góp, phản hồi của sinh viên.
* Tư vấn giới thiệu việc làm, định hướng nghề nghiệp
– Tìm nguồn việc làm từ các công ty, doanh nghiệp có uy tín phù hợp với điều kiện và thời gian học tập của sinh viên;
– Tư vấn nghề nghiệp cho học sinh, sinh viên nhằm nâng cao lòng yêu nghề, hiểu biết về nghề nghiệp đã học.
– Tổ chức các buổi tư vấn, giới thiệu việc làm thường xuyên cho sinh viên; tổ chức giao lưu giữa sinh viên và nhà tuyển dụng, tạo kênh thông tin giữa hai bên để hai bên tìm hiểu được nhu cầu của nhau từ đó giới thiệu sinh viên cho các doanh nghiệp.
– Lấy ý kiến các cơ quan, doanh nghiệp về chất lượng đào tạo của trường
* Giới thiệu chỗ ở cho sinh viên
– Tìm kiếm các thông tin về ký túc xá, nhà trọ
– Hướng dẫn các tân sinh viên nhập học, cung cấp các thông tin ký túc xá, nhà trọ cho sinh viên.
* Giữ mối liên hệ với cựu sinh viên
– Liên lạc, phối hợp với cựu sinh viên trong các hoạt động hỗ trợ sinh viên: thông tin về hoạt động thực tập, thực hành, cơ hội nghề nghiệp và các hoạt động hỗ trợ khác.
– Thu thập ý kiến phản hồi của các cựu sinh viên về hoạt động giảng dạy của nhà trường, về tình hình việc làm sau khi tốt nghiệp,…
c) Giảng viên, chuyên viên
– Thực hiện kế hoạch giảng dạy, nghiên cứu khoa học, quản lý của nhà trường giao.
– Hỗ trợ sinh viên trong học tập và nghiên cứu khoa học.
– Thực hiện công tác hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên theo kế hoạch của nhà trường.
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng
2.2.1. Mục đích khảo sát
Khảo sát nhằm thu thập số liệu, phân tích số liệu và đánh giá thực trạng hoạt động hướng nghiệp và TVVL, quản lý hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên của trường cao đẳng Thống Kê trong những năm gần đây.
2.2.2. Nội dung khảo sát
Khảo sát các khách thể nghiên cứu về các nội dung sau:
– Thực trạng hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên của trường cao đẳng Thống Kê trong giai đoạn hiện nay.
– Thực trạng quản lý hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên của trường cao đẳng Thống Kê trong giai đoạn hiện nay.
– Thực trạng mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên của trường cao đẳng Thống kê.
– Đánh giá chung về quản lý hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên của trường cao đẳng Thống Kê trong giai đoạn hiện nay.
2.2.3. Công cụ khảo sát
Sử dụng công cụ khảo sát là phiếu điều tra. Để khảo sát thực trạng quản lý hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên ở Trường Cao đẳng Thống kê, tác giả đã phát ra 118 phiếu điều tra cho CBQL, chuyên viên, giảng viên thu về 118 phiếu và 285 phiếu điều tra cho sinh viên thu về 285 phiếu.
2.2.4. Phương pháp khảo sát
Tác giả sử dụng các phương pháp khảo sát như sau:
+ Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: thiết kế phiếu hỏi theo những nội dung mà tác giả cần thu thập. Xác định đối tượng khảo sát phù hợp để lấy được thông tin chuẩn nhất. Tổ chức các hoạt động để lấy ý kiến và xử lý kết quả trong các phiếu hỏi. Rút ra các kết luận về kết quả nghiên cứu. + Phương pháp phỏng vấn sâu: chuẩn bị các nội dung phỏng vấn phục vụ cho mục đích nghiên cứu (đã trình bày ở trên), chọn các đối tượng phỏng vấn, tiến hành phỏng vấn theo nội dung đã định, xử lý các kết quả phỏng vấn để rút ra các nhận định khoa học cần thiết cho vấn đề nghiên cứu.
2.2.5. Xử lý dữ liệu khảo sát
Sau khi thu thập dữ liệu, kết quả khảo sát được xử lý như sau:
– Tính tỉ lệ %
Tỷ lệ % =(Số lượng ý kiến (theo mức độ)/ Số khách thể)x100
– Tính điểm trung bình.
+ Đối với sử dụng tháng đo 4 bậc, dựa vào điểm trung bình, có:
Khoảng điểm | Đánh giá |
Từ 1,0 đến 1,75 | Yếu/ Không quan trọng |
Từ 1,76 đến 2,5 | Trung bình/ Ít quan trọng |
Từ 2,51 đến 3,25 | Khá/ Quan trọng |
Từ 3,26 đến 4 | Tốt/ Rất quan trọng |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp, Hình Thức Hướng Nghiệp Và Tư Vấn Việc Làm Cho Sinh Viên
- Chỉ Đạo Hoạt Động Hướng Nghiệp Và Tư Vấn Việc Làm Cho Sinh Viên
- Chức Năng, Nhiệm Vụ Của Trường Cao Đẳng Thống Kê
- Thực Trạng Thực Hiện Phương Pháp Và Hình Thức Tư Vấn Hướng Nghiệp Cho Sinh Viên Ở Trường Cao Đẳng Thống Kê
- Thực Trạng Kiểm Tra, Đánh Giá Hoạt Động Hướng Nghiệp Và Tư Vấn Việc Làm Cho Sinh Viên
- Một Số Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Hướng Nghiệp Và Tư Vấn Việc Làm Cho Sinh Viên Ở Trường Cao Đẳng Thống Kê
Xem toàn bộ 122 trang tài liệu này.
+ Đối với sử dụng tháng đo 3 bậc, dựa vào điểm trung bình, có:
Khoảng điểm | Đánh giá |
Từ 1,0 đến 1,66 | Chưa tốt/Không kịp thời/Không đúng/Không bao giờ/Không ảnh hưởng |
Từ 1,67 đến 2,33 | Tốt/Kịp thời/Đúng một phần/Thỉnh thoảng/Ảnh hưởng ít |
Từ 2,34 đến 3,0 | Rất tốt/Rất kịp thời/Hoàn toàn đúng/Thường xuyên/Ảnh hưởng nhiều |
2.3. Thực trạng hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên ở trường Cao đẳng Thống kê
2.3.1. Thực trạng nhận thức của các lực lượng tham gia về tầm quan trọng của hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên
2.3.1.1. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động hướng nghiệp, tư vấn việc làm của các bên liên quan
Để tìm hiểu nhận thức của đội ngũ CBQL, giảng viên, chuyên viên và sinh viên về tầm quan trọng của hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên, tác giả đã khảo sát các bên liên quan bằng câu hỏi số 1 (Phụ lục 1, 2). Kết quả thu được ở bảng 2.3 sau:
Bảng 2.3. Nhận thức của CBQL, GV, CV và SV về tầm quan trọng của hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm
Mức độ nhận thức | CBQL, GV, CV | Sinh viên | ||
SL | % | SL | % | |
Rất quan trọng | 102 | 86,4 | 240 | 84,2 |
Quan trọng | 16 | 13,6 | 30 | 10,5 |
Bình thường | 0 | 0 | 8 | 2,8 |
Không quan trọng | 0 | 0 | 7 | 2,5 |
Nhận xét:
Qua bảng 2.3 cho thấy: Hầu hết CBQL, giảng viên, CV, SV đều nhận thức rất rõ tầm quan trọng của hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm hiện nay. Tuy nhiên bên cạnh đó có 2,5% SV còn chưa xác định rõ định hướng nghề nghiệp, vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp nên đánh giá ở mức không quan trọng. Điều này phản ánh một thực tế của Nhà trường hiện nay chưa có biện pháp tích cực tác động đến nhận thức của SV về công tác hướng nghiệp và vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp, nhiều SV thiếu mục tiêu, động cơ học tập, rèn luyện tại Nhà trường do thiếu hiểu biết về ngành nghề mình lựa chọn.
Thực hiện hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên có tác động rất lớn đến nhận thức và hành động của sinh viên trong quá trình đào tạo, giúp sinh viên có ý thức học tập để đạt kết quả học tập cao nhất. Đánh giá của CBQL, GV, CV, SV về vị trí, vai trò của hoạt động trên, tác giả thu được kết quả ở bảng 2.4 sau:
Bảng 2.4. Đánh giá của khách thể khảo sát về vị trí, vai trò của hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên
STT | Nội dung | Mức điểm đánh giá | Thứ bậc | ||
CBQL, GV, CV | SV | Chung | |||
1 | Giúp sinh viên định hướng nghề nghiệp, lựa chọn được ngành học phù hợp. | 2,69 | 2,72 | 2,71 | 2 |
2 | Giúp sinh viên có thông tin về thị trường lao động và tìm được việc làm phù hợp. | 2,61 | 2,67 | 2,64 | 4 |
3 | Tăng cường sự phối hợp giữa Trường với đơn vị sử dụng lao động để việc đào tạo của Trường tiếp cận với thực tiễn và đáp ứng nhu cầu của xã hội. | 2,57 | 2,65 | 2,61 | 5 |
4 | Giúp sinh viên tìm nguồn việc làm từ các tổ chức, công ty, doanh nghiệp có uy tín phù hợp với điều kiện và thời gian học tập của sinh viên ở Trường. | 2,74 | 2,68 | 2,71 | 2 |
5 | Giúp SV trang bị những kỹ năng nghề nghiệp cần thiết phục vụ cho tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp | 2,61 | 2,75 | 2,68 | 3 |
6 | Giúp SV xác định mục tiêu học tập từ đó nỗ lực thực hiện mục tiêu đó. | 2,78 | 2,77 | 2,78 | 1 |
7 | Ý kiến khác | 0 | 0 | 0 | |
Chung | 2,67 | 2,71 | 2,69 |
Nhận xét: Từ bảng 2.4 cho thấy các khách thể điều tra đánh giá chung về vị trí, vai trò của hoạt động HN & TVVL ở mức cao X =2,69. Trong đó, nội dung” Giúp SV xác định mục tiêu học tập từ đó nỗ lực thực hiện mục tiêu đó” cả CBQL và SV đều đánh giá hực hiện tốt nhất, còn nội dung ” Tăng cường sự phối hợp giữa Trường với đơn vị sử dụng lao động để việc đào tạo của Trường tiếp cận với thực tiễn và đáp ứng nhu cầu của xã hội” chưa thực hiện tốt. Kết quả này cho thấy các bên liên quan đã nhận thức đúng và toàn diện về vị trí và vai trò hoạt động HN & TVVL cho sinh viên. Sự nhận thức này tạo điều kiện thuận lợi trong thực hiện vai trò của hoạt động này, nhà quản lý cần quan tâm đến điều này nhằm phát huy triệt để vai trò của GV, CV trong thực hiện công tác trên.
2.3.1.2. Việc tăng cường cán bộ quản lý có chuyên môn cho hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm
Khảo sát về việc tăng cường CBQL có chuyên môn cho hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm tác giả thu được biểu đồ sau:
Biểu đồ 2.1. CBQL đánh giá việc tăng cường CBQL có chuyên môn cho hoạt động HN & TVVL cho sinh viên
Nhận xét:
Qua biểu đồ 2.1 có thể thấy CBQL, GV, CV đánh giá việc tăng cường CBQL có chuyên môn cho hoạt động HN & TVVL cho sinh viên rất kịp thời (80%). Có thể thấy lãnh đạo nhà trường rất quan tâm đến hoạt động HN & TVVL, kịp thời tăng cường CBQL có chuyên môn quản lý hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm. Tuy nhiên, vẫn còn 7% CBQL, GV, CV đánh giá việc tăng cường CBQL có chuyên môn cho hoạt động HN & TVVL không kịp thời.
Khảo sát việc xây dựng và phát triển năng lực nghệ nghiệp của đội ngũ CBQL tham gia hoạt động HN & TVVL hiện nay thu được kết quả sau:
Biểu đồ 2.2. CBQL đánh giá việc xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL tham gia hoạt động HN & TVVL cho sinh viên
Nhận xét:
Từ biểu đồ 2.2 cho thấy 76% CBQL, GV, CV đánh giá việc xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL tham gia hoạt động HN & TVVL là rất tốt. Bên cạnh đó vẫn còn tỷ lệ cao CBQL, GV, CV đánh giá việc xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL tham gia hoạt động HN & TVVL chưa tốt chiếm 11%.
Tóm lại, có thể thấy lãnh đạo nhà trường quan tâm đến việc xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL tham gia hoạt động trên, nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hiện tốt hoạt động HN & TVVL cho sinh viên.
Việc thành lập Trung tâm tuyển sinh và Hỗ trợ việc làm trực thuộc phòng Đào tạo và Quản lý khoa học nhằm thực hiện các hoạt động tuyển sinh, hướng nghiệp và tư vấn việc làm được sự quan tâm của sinh viên, được thể hiện ở kết quả khảo sát sau:
Biểu đồ 2.3. Hiểu biết của sinh viên về Trung tâm tuyển sinh và Hỗ trợ việc làm
Nhận xét:
Tỉ lệ sinh viên biết về Trung tâm chiếm 75% chủ yếu qua các trang facebook của trung tâm thường xuyên đăng tải các thông tin tuyển dụng, hoạt động ngoại khóa phục vụ cho việc học tập, tìm kiếm việc làm cho sinh viên.
Tuy nhiên vẫn còn tỉ lệ thấp 2% sinh viên hoàn toàn không biết về Trung tâm, nguyên nhân do số lượng nhỏ sinh viên chưa để ý đến việc học do chưa chọn được ngành học phù hợp.
2.3.2. Thực trạng hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên
2.3.2.1. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động hướng nghiệp tư vấn việc làm cho sinh viên ở Trường Cao đẳng Thống kê
Đánh giá thực hiện nội dung hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên ở Trường Cao đẳng Thống kê, tác giả điều tra SV bằng câu hỏi số 4 (phụ lục 1), CBQL, GV, CV bằng câu hỏi số 5 (phụ lục 2), kết quả thu được như sau:
Bảng 2.5. Đánh giá của các khách thể khảo sát về thực hiện nội dung hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên ở Trường CĐTK
1. Hoạt động hướng nghiệp cho sinh viên trường Cao đẳng Thống kê
1.1 | Tư vấn, giới thiệu về ngành đào tạo của trường, vị trí việc làm sau tốt nghiệp. | 2,97 | 1 | 2,86 | 2 | 3,89 | 1 | 2,86 | 2 |
1.2 | Tổ chức các hoạt động trao đổi về phương pháp học tập, nội dung, đặc điểm của ngành học đang được đào tạo. | 2,76 | 3 | 2,72 | 3 | 3,82 | 3 | 2,72 | 3 |
1.3 | Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, giao lưu với các đơn vị sử dụng lao động… | 2,53 | 4 | 2,68 | 4 | 3,74 | 4 | 2,68 | 4 |
1.4 | Giải đáp thắc mắc của SV về ngành nghề đào tạo. | 2,93 | 2 | 2,88 | 1 | 3,86 | 2 | 2,88 | 1 |
1.5 | Tổ chức chương trình giao lưu với các đơn vị tuyển dụng nhằm xác định vị trí việc làm trong tương lai | 2,44 | 5 | 2,56 | 5 | 3,67 | 5 | 2,56 | 5 |
Chung | 2,73 | 2,74 | 3,8 | 3,71 | Chung | 2,73 | 2,74 |
2. Hoạt động tư vấn việc làm cho sinh viên
2.1 | Tổ chức hội thảo, tọa đàm với đơn vị doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân tuyển dụng lao động | 2,48 | 6 | 2,54 | 6 | 3,44 | 6 | 3,35 | 6 |
2.2 | Tham gia giao lưu, hội nghị, hội chợ việc làm. | 2,65 | 5 | 2,56 | 5 | 3,59 | 5 | 3,58 | 5 |
2.3 | Tư vấn, trang bị cho SV một số kỹ năng tìm kiếm việc làm | 2,89 | 2 | 2,82 | 1 | 3,78 | 2 | 3,79 | 1 |
2.4 | Thống kê tình hình việc làm của SV hàng năm. | 2,97 | 1 | 2,74 | 2 | 3,81 | 1 | 3,75 | 2 |
2.5 | Đánh giá nhu cầu nhân lực của các đơn vị tuyển dụng. | 2,81 | 3 | 2,68 | 4 | 3,68 | 3 | 3,72 | 3 |
2.6 | Cung cấp thông tin cho sinh viên về thị trường lao động. | 2,74 | 4 | 2,72 | 3 | 3,65 | 4 | 3,6 | 4 |
Chung | 2,75 | 2,68 | 3,66 | 3,63 |
Kết quả ở bảng 2.5 cho thấy:
* Hoạt động hướng nghiệp cho sinh viên Trường CĐTK:
– Về mức độ thực hiện và kết quả thực hiện nội dung hoạt động hướng nghiệp cho sinh viên ở trường Cao đẳng Thống kê đánh giá của CBQL, GV, CV và SV đều ở mức độ cao. Nhà trường thực hiện tốt hoạt động tư vấn, giới thiệu về ngành đào tạo của trường, vị trí việc làm sau tốt nghiệp cho SV, còn nội dung chưa thực hiện tốt là “Tổ chức chương trình giao lưu với các đơn vị tuyển dụng nhằm xác định vị trí việc làm trong tương lai” ở thứ bậc 5.