trưởng ổn định, năm sau cao hơn năm trước, đối tượng thu hưởng chính sách đa dạng hơn. Từ hai chương trình hộ nghèo, giải quyết việc năm 2003 đến nay là 14 chương trình. Tổng dư nợ năm 2005 đạt 663 tỷ đồng, tăng 268 tỷ đồng so với dư nợ năm 2003, đến năm 2008, tổng dư nợ đạt 2.105 tỷ đồng, tăng 1.442 tỷ đồng so với dư nợ năm 2005. Tổng dư nợ đến cuối năm 2014 đạt 6.231 tỷ đồng, tăng 5.836 tỷ đồng so với năm 2003. Tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi năm là 123%.
Xét về cơ cấu dư nợ tín dụng theo chương trình cho vay qua các năm tại Chi nhánh, Bảng 3.1 cho thấy: Trong đó chủ yếu vẫn là cho vay hộ nghèo và cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Chương trình cho vay HSSV tăng trưởng rất nhanh, đến nay chiếm tỷ trọng 35,5% tổng dư nợ, cao nhất các chương trình có dư nợ của NHCSXH tỉnh Nghệ An.
3.3.1.2. Tăng trưởng về dư nợ
- Về tăng trưởng dư nợ: Theo Quyết định số 107/2006/QĐ-TTg ngày 18/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với HSSV, đối tượng thụ hưởng chính sách chỉ bao gồm HSSV có hoàn cảnh khó khăn đang theo học hệ chính quy tập trung tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề có thời gian đào tạo từ 01 năm trở lên. Qua quá trình đánh giá công tác vay vốn HSSV trước đây hiệu quả đang còn thấp, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg thay thế Quyết định số 107/2006/QĐ-TTg. Theo đó đối tượng thụ hưởng chương trình được mở rộng hơn, gồm: HSSV thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về tài chính được vay vốn để theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề, không phân biệt loại hình đào tạo (công lập hay dân lập) và thời gian đào tạo.
Bảng 3.2:Dư nợ tín dụng học sinh sinh viên qua các năm của NHCSXH tỉnh Nghệ An
Đơn vị: triệu đồng, %
Cho vay | Thu nợ | Dư nợ vốn vay HSSV | Tăng, giảm so với năm trước liền kề | ||
Số tuyệt đối | Tương đối | ||||
2006 | 1.013 | 17 | 1.084 | 0 | 0 |
2007 | 176.445 | 296 | 197.909 | 196.825 | 18.157,3 |
2008 | 477.168 | 10.684 | 664.574 | 466.665 | 235,8 |
2009 | 623.207 | 8.447 | 1.279.335 | 614.761 | 92,5 |
2010 | 501.135 | 63.181 | 1.717.290 | 437.955 | 34,2 |
2011 | 901.167 | 86.154 | 2.535.301 | 818.011 | 47,6 |
2012 | 602.474 | 283.283 | 2.846.987 | 311.686 | 12,3 |
2013 | 382.104 | 516.824 | 2.712.017 | -134.970 | -4,7 |
2014 | 227.325 | 727.343 | 2.211.999 | -500.018 | -18,4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quản Lý Tín Dụng Chính Sách Đối Với Học Sinh Sinh Viên.
- Mô Hình Cho Vay Tín Dụng Học Sinh Sinh Viên Ở Philippin
- Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý: Mô Hình Tổ Chức Và Hoạt Động Của Nhcsxh Tỉnh Nghệ An Được Thể Hiện Qua Sơ Đồ 3.1. Dưới Đây.
- Tỷ Lệ Đối Tượng Hssv Được Vay Vốn Theo Loại Hình Đào Tạo
- Đánh Giá Về Lãi Suất, Thời Gian, Thủ Tục Của Nhcsxh Tỉnh Nghệ An Tác Động Đến Khách Hàng Vay Vốn
- Định Hướng Hoạt Động Của Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Việt Nam
Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của NHCSXH tỉnh Nghệ An
các năm 2006-2014)
Qua hơn 08 năm thực hiện Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg số vốn vay chương trình HSSV được vay vốn tăng 13,7 lần. Số tiền giải ngân của chương trình này tăng trưởng cao qua các năm, cụ thể: năm 2008 tăng 235,8% so với năm 2007, năm 2009 tăng so với năm 2008 là 92,5%, năm 2010 tăng
so với năm 2009 là 34,2%, năm 2011 tăng so với năm 2010 là 47,6%, năm 2012 tăng so với năm 2011 là 12,3%, năm 2013 giảm so với năm 2012 là - 4,7%, năm 2014 giảm so với năm 2013 là -5,7%.
Như vậy kể từ khi thực hiện Quyết định 157/2007/QĐ-TTg đến năm 2013 dư nợ HSSV đã tăng trưởng vượt bậc từ 197.909 triệu đồng năm 2007
tăng 2.214.528 triệu; doanh số cho vay bình quân hàng năm là 486 tỷ đồng; doanh số thu nợ bình quân là 212 tỷ đồng. Qua số liệu ta thấy doanh số cho vay, thu nợ cao, HSSV ra trường trả nợ ngày càng tăng, giảm áp thu hồi vốn cao cho NHCSXH tỉnh Nghệ An.
3.3.1.2. Tăng mức cho vay HSSV theo lộ trình
Bảng 3.3: Mức cho vay đối với học sinh sinh viên
Đơn vị: ngàn đồng/HSSV/tháng
2007 - 2008 | 2009 | 2010 | 2011-2012 | 2013-2014 | |
Mức cho vay | 800 | 860 | 900 | 1.000 | 1.100 |
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của NHCSXH tỉnh Nghệ Ancác năm 2007-2014)
Qua quá trình thực hiện tín dụng HSSV theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg đến nay, Chính phủ thường xuyên chỉ đạo các Bộ ngành, chính quyền địa phương các cấp thường xuyên nắm bắt kịp thời sự biến động giá cả thị trường, mức học phí... để quy định mức cho vay phù hợp đối với HSSV. Kể từ tháng 9/2007 đến nay, mức cho vay tối đa đối với HSSV đã 05 lần được điều chỉnh tăng từ mức 800.000 đồng/tháng lên 860.000 đồng/tháng lên 900.000 đồng/tháng lên 1.000.000 đồng/tháng và năm 2013 đến nay là
1.100.000 đồng/tháng.
3.3.1.3. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho theo quy định của Chính phủ. Qua quá trình biến động lãi suất phù hợp với điều kiện thực tế của từng thời điểm. Hiện nay, mức lãi suất cho vay HSSV là 0,6%/tháng. Nếu HSSV trả nợ trước hạn sẽ được giảm 50% lãi suất cho vay tính từ ngày trả nợ cho đến hạn trả cuối cùng của món vay.
Bảng 3.4: Điều chỉnh lãi suất cho vay HSSV qua các năm
2007-7/2011 | 8/2011-5/2014 | 6/2014 đến nay | |
Lãi suất cho vay (%) | 0,5 | 0,65 | 0,6 |
3.3.1.4. Quy trình, thủ tục cho vay
Từ khi triển khai thực hiện Quyết định 157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đến nay, quy trình, thủ tục cho vay đối với HSSV đã được NHCSXH quan tâm cải tiến theo hướng đơn giản hóa, như: chuyển từ cho vay trực tiếp HSSV sang cho vay qua hộ gia đình đảm bảo bình xét công khai, dân chủ, đúng đối tượng thụ hưởng; đổi mới phương thức giải ngân từ phát tiền mặt trực tiếp sang giải ngân qua thẻ ATM (nếu người vay có nhu cầu giải ngân qua thẻ); thực hiện đưa vốn vay về tại điểm giao dịch UBND các xã, thị trấn đã tạo điều kiện thuận lợi cho người vay không phải đến trụ sở của NHCSXH để giao dịch, tiết kiệm chi phí, thời gian đến giao dịch với NHCSXH.
3.3.1.5. Đối tượng thụ hưởng
Bảng 3.5: Đối tượng thủ hưởng cho vay đối với HSSV
Đơn vị tính: Triệu đồng, %
Chỉ tiêu | Dư nợ | HSSV dư nợ | |||
Số tiền | Tỷ trọng | Số HSSV | Tỷ trọng | ||
1 | Hộ nghèo | 727.851 | 32,905 | 28.422 | 30.65 |
2 | Hộ cận nghèo | 1.182.659 | 53,466 | 49.968 | 53.89 |
3 | Hộ khó khăn đột xuất về tài chính | 301.158 | 13,615 | 14.301 | 15.42 |
4 | Học sinh, sinh viên mồ côi | 187 | 0,008 | 10 | 0.01 |
5 | Lao động nông thôn học nghề | 75 | 0,003 | 13 | 0.02 |
6 | Bộ đội xuất ngũ | 69 | 0,003 | 8 | 0.01 |
7 | Cho vay sai đối tượng | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 2.211.999 | 100 | 92.722 | 100 |
Hình 3.1: Tỷ lệ đối tượng được vay vốn của NHCSXH tỉnh Nghệ An năm 2014
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của NHCSXH tỉnh Nghệ An năm 2014)
Như vậy từ số liệu trên cho thấy đối tượng thụ hưởng ở đây tập trung chủ yếu vào hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ khó khăn đột xuất về tài chính. Cụ thể, tỷ trọng về số hộ vay vốn HSSV của hộ cận nghèo năm 2014 cao nhất, chiếm 53,89% trên tổng số hộ vay và luôn chiếm tỷ trọng cao trong các đối tượng thụ hưởng.
Dư nợ tín dụng HSSV cho vay từng đối tượng thụ hưởng cũng có những biến động qua các năm tuy nhiên tỷ trọng đối tượng hộ nghèo và cận nghèo luôn chiếm tỷ trọng lớn do phê duyệt một lần cho cả quá trình học, còn dư nợ hộ khó khăn chỉ được phê duyệt từng lần. Năm 2014 dư nợ giảm mạnh hơn so năm 2012, năm 2013 đây có thể xem là thước đo đánh giá công tác quản lý thu hồi nợ vốn vay HSSV của NHCSXH vì từ khi có Quyết định 157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ năm 2007-2008 tăng trưởng dư nợ vượt bậc và đã đến lúc nợ đến hạn và bước vào chu kỳ thu hồi vồn.
3.3.1.6. Phân loại dư nợ
Bảng 3.6: Phân loại dư nợ cho vay học sinh, sinh viên
Đơn vị: triệu đồng, %
2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Dư nợ HSSV | 1.713.623 | 2.527.797 | 2.846.987 | 2.712.017 | 2.211.999 |
Trong đó: | |||||
1. Nợ trong hạn | 1.710.063 | 2.525.459 | 2.842.228 | 2.709.044 | 2.208.581 |
2. Nợ quá hạn | 3.560 | 2.337 | 4.757 | 2.974 | 3.418 |
Tỷ lệ nợ quá hạn | 0,2 | 0,09 | 0,16 | 0,1 | 0,15 |
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của NHCSXH tỉnh Nghệ An các năm
2010-2014)
Hình 3.2:Nợ quá hạn chương trình tín dụng HSSV của NHCSXH tỉnh Nghệ An năm 2014
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của NHCSXH tỉnh Nghệ An các năm 2010- 2014)
Nhìn vào Hình 3.2 về diễn biến dư nợ từ năm 2010 đến 2014 ta thấy, nợ trong hạn chiếm tỷ lệ cao trên tổng dư nợ cho vay HSSV, nợ quá hạn có tăng lên nhưng tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ đang đảm bảo an toàn, công tác quản lý nợ đến hạn, quá hạn tốt, tỷ lệ nợ quá hạn thấp, số tuyệt đối nợ quá hạn năm 2014 tăng lên cho thấy hộ vay đang gặp khó khăn trong công tác trả nợ cho Nhà nước.
Bảng 3.7: Tình hình dự nợ tín dụng HSSV tại NHCSXH tỉnh Nghệ An phân theo khu vực đến 31/12/2014
Đơn vị | Dư nợ HSSV | Nợ trong hạn | Nợ quá hạn | Tỷ lệ nợ quá hạn | |
I. | Khu vực đồng bằng | 1,260,966 | 1,258,454 | 2,471 | 0.20 |
1 | Vinh | 129,844 | 129,414 | 419 | 0.32 |
2 | Cửa Lò | 23,795 | 23,668 | 127 | 0.53 |
3 | Quỳnh Lưu | 213,320 | 213,245 | 75 | 0.04 |
4 | Diễn Châu | 251,140 | 250,729 | 411 | 0.16 |
5 | Nghi Lộc | 100,833 | 100,103 | 724 | 0.72 |
6 | Nam Đàn | 96,212 | 96,007 | 181 | 0.19 |
7 | Hưng Nguyên | 62,267 | 62,083 | 184 | 0.30 |
8 | Yên Thành | 281,181 | 280,914 | 267 | 0.09 |
9 | Hoàng Mai | 102,374 | 102,291 | 83 | 0.08 |
II. | Khu vực miền núi | 847,228 | 846,440 | 761 | 0.09 |
1 | Đô Lương | 166,219 | 166,062 | 149 | 0.09 |
2 | Nghĩa Đàn | 103,157 | 103,093 | 65 | 0.06 |
3 | Thanh Chương | 190,261 | 189,889 | 372 | 0.20 |
4 | Anh Sơn | 138,155 | 138,125 | 10 | 0.01 |
5 | Tân Kỳ | 116,297 | 116,223 | 74 | 0.06 |
6 | Quỳ Hợp | 65,920 | 65,874 | 46 | 0.07 |
7 | Thái Hòa | 67,219 | 67,174 | 45 | 0.07 |
III. | Khu vực miền núi cao | 103,805 | 103,618 | 186 | 0.18 |
1 | Con Cuông | 26,523 | 26,491 | 32 | 0.12 |
2 | Tương Dương | 15,980 | 15,913 | 67 | 0.42 |
3 | Quỳ Châu | 28,216 | 28,169 | 46 | 0.16 |
4 | Quế Phong | 25,633 | 25,607 | 26 | 0.10 |
5 | Kỳ Sơn | 7,453 | 7,438 | 15 | 0.20 |
Cộng (I+II+III) | 2,211,999 | 2,208,512 | 3,418 | 0.15 |
(Nguồn: Báo cáo hoạt động Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An)
Qua số liệu bảng 3.7 cho ta thấy:
- Trong thời gian qua vốn vay tín dụng HSSV của NHCSXH tỉnh Nghệ An đã tập trung tại 03 khu vực: Đồng bằng, miền núi, miền núi cao.
Vốn vay được tập trung chủ yếu là các huyện vùng đồng bằng với tổng dư nợ 1.260.996 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 57% toàn tỉnh; khu vực miền núi dư nợ đạt 847.228 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 38,3% toàn tỉnh; khu vực miền núi cao có số dư 103.805 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 4,7%. Bên cạnh đó, ta có thể thấy tỷ lệ nợ quá hạn khu vực đồng bằng chiếm tỷ lệ cao nhất (0,2%), miền núi chiếm tỷ lệ 0,09%, miền núi cao 0,18%. Nhìn chung tỷ lệ nợ quá hạn cho vay HSSV chiếm tỷ lệ thấp (0,15%).
Bảng 3.8: Phân loại tín dụng HSSV theo trình độ đào tạo
Ngành nghề đào tạo | Tổng | Đại học | Cao đẳng | Cao đẳn g ngh ề | Trung cấp | Tru ng cấp nghề | Sơ cấp nghề (dưới 01 năm) | |
1 | Kinh tế quản trị kinh doanh | 26.330 | 13.987 | 10.651 | 30 | 1.606 | 56 | 0 |
2 | Sư phạm | 9.308 | 5.277 | 3.221 | 13 | 743 | 52 | 2 |
3 | Nông lâm, thủy sản | 2.704 | 2.256 | 371 | 5 | 63 | 8 | 1 |
4 | Kỹ thuật công nghệ | 27.738 | 14.608 | 10.540 | 184 | 2.220 | 175 | 11 |
5 | Văn hóa nghệ thuật | 1.223 | 670 | 502 | 1 | 44 | 5 | 1 |
6 | Khác | 43.827 | 22.976 | 14.286 | 238 | 5.719 | 585 | 23 |
Tổng cộng | 111.130 | 59.774 | 39.571 | 471 | 10.395 | 881 | 38 |
(Nguồn: Báo cáo hoạt động Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An)