Sau khi Khu B2 kết thúc khai thác, tiến hành đổ đất lấp moong khu B2 đến mức thoát nước tự chảy +10. Lượng đất lấp đáy moong khu vực B2 được lấy từ bãi thải Tây Bắc A6. Khối lượng đất lấp moong: 29.580 m3.
b. San gạt trồng cây
Sau khi đổ đất lấp moong, bề mặt moong khai thác thường nhấp nhô không bằng phẳng do vậy cần san gạt bề mặt bằng tổ hợp máy xúc thủy lực 2,3m3 và máy ủi 110CV trên bề mặt moong và bề mặt tầng khai thác trước khi trồng cây. Trong quá trình san gạt đất đá tự lu lèn nén làm giảm khả năng thấm nước và tăng độ kiên cố của bề mặt moong và tầng khai thác. Diện tích bề mặt bãi thải cần san gạt:
50.000 m2. Khối lượng san gạt là 15.000 m3.
c. Trồng cây
- Loại cây dự kiến trồng: Dự án lựa chọn đưa loại cây Keo lá tràm vào trồng.
- Mật độ trồng cây keo lá tràm: 2.500 cây/ha; Diện tích trồng keo lá tràm là 50.000m2.
- Đào hố và trồng cây Keo lá tràm là: 12.500 cây (hố). Kích thước hố 0,4 x 0,4 x 0,4 m.
- Đất màu để trồng cây: 0,4 x 0,4 x 0,4 x 12.500 = 800 m3.
- Cải tạo, phục hồi môi trường moong khai thác khu B3 [3]
a. Đổ đất lấp moong
Sau khi Khu B3 kết thúc khai thác, tiến hành đổ đất lấp moong khu B3 đến mức thoát nước tự chảy +40. Lượng đất lấp đáy moong khu vực B3 được lấy từ bãi thải trong A9. Khối lượng đất lấp moong: 687.112,25 m3.
b. San gạt trồng cây
Sau khi đổ đất lấp moong, bề mặt moong khai thác thường nhấp nhô không bằng phẳng do vậy cần san gạt bề mặt bằng tổ hợp máy xúc thủy lực 2,3m3 và máy ủi 110CV trên bề mặt moong và bề mặt tầng khai thác trước khi trồng cây. Trong quá trình san gạt đất đá tự lu lèn nén làm giảm khả năng thấm nước và tăng độ kiên cố của bề mặt moong và tầng khai thác. Diện tích bề mặt bãi thải cần san gạt:
87.000 m2. Khối lượng san gạt là 26.100m3.
c. Trồng cây
- Loại cây dự kiến trồng: Dự án lựa chọn đưa loại cây Keo lá tràm vào trồng; Diện tích trồng Keo lá tràm là 87.000m2.
- Mật độ trồng cây Keo lá tràm: 2.500 cây/ha.
- Đào hố và trồng cây Keo lá tràm là: 21.750 cây (hố). Kích thước hố 0,4 x 0,4 x 0,4 m.
- Đất màu để trồng cây: 0,4 x 0,4 x 0,4 x 21.750 = 1392m3.
- Cải tạo, phục hồi môi trường moong khai thác khu B4 [3]
a. Đổ đất lấp moong
Sau khi Khu B4 kết thúc khai thác, tiến hành đổ đất lấp moong khu B4 đến mức thoát nước tự chảy +25. Lượng đất lấp đáy moong khu vực B4 được lấy từ khu vực bãi thải bãi thải trong A9. Khối lượng đất lấp moong: 783.200 m3.
b. San gạt trồng cây
Sau khi đổ đất lấp moong, bề mặt moong khai thác thường nhấp nhô không bằng phẳng do vậy cần san gạt bề mặt bằng tổ hợp máy xúc thủy lực 2,3m3 và máy ủi 110CV trên bề mặt moong và bề mặt tầng khai thác trước khi trồng cây. Trong quá trình san gạt đất đá tự lu lèn nén làm giảm khả năng thấm nước và tăng độ kiên cố của bề mặt moong và tầng khai thác. Diện tích bề mặt bãi thải cần san gạt: 128.700 m2. Khối lượng san gạt là 38.610 m3.
c. Trồng cây
- Loại cây dự kiến trồng: Dự án lựa chọn đưa loại cây Keo lá tràm vào trồng.
- Mật độ trồng cây Keo lá tràm: 2.500 cây/ha; Diện tích trồng keo lá tràm là 128.700m2.
- Đào hố và trồng cây keo lá tràm là: 32.175 cây (hố). Kích thước hố 0,4 x 0,4 x 0,4 m.
- Đất màu để trồng cây: 0,4 x 0,4 x 0,4 x 32.175 = 2059,20 m3.
- Cải tạo, phục hồi môi trường moong khai thác khu B5 [3]
a. Đổ đất lấp moong
Sau khi Khu B5 kết thúc khai thác, tiến hành đổ đất lấp moong khu B5 đến mức thoát nước tự chảy +70. Lượng đất lấp đáy moong khu vực B5 được lấy từ khu vực bãi thải Tây B5. Khối lượng đất lấp moong: 1.442.753,88 m3.
b. San gạt trồng cây
Sau khi đổ đất lấp moong, bề mặt moong khai thác thường nhấp nhô không bằng phẳng do vậy cần san gạt bề mặt bằng tổ hợp máy xúc thủy lực 2,3m3 và máy ủi 110CV trên bề mặt moong và bề mặt tầng khai thác trước khi trồng cây. Trong quá trình san gạt đất đá tự lu lèn nén làm giảm khả năng thấm nước và tăng độ kiên cố của bề mặt moong và tầng khai. Diện tích bề mặt bãi thải cần san gạt: 143.000 m2. Khối lượng san gạt là 42.900 m3.
c. Trồng cây
- Loại cây dự kiến trồng: Dự án lựa chọn đưa loại cây Keo lá tràm vào trồng.
- Mật độ trồng cây Keo lá tràm: 2.500 cây/ha; Diện tích trồng Keo lá tràm là 143.000m2.
- Đào hố và trồng cây Keo lá tràm là: 35.750 cây (hố). Kích thước hố 0,4 x 0,4 x 0,4 m.
- Đất màu để trồng cây: 0,4 x 0,4 x 0,4 x 35.750= 2288m3.
Biện pháp thi công trồng cây cho các khu vực trên: [3]
+ Chuẩn bị đất trồng
Đào hố trồng cây: Đào hố trồng bằng máy xúc thủy lực gầu ngược với dung tích gầu là 0,8m3 với kích thước đào hố là 0,4x0,4x0,4 m. Đất trồng keo một phần được lấy ngay tại bề mặt các đáy moong, mặt tầng thải hoặc đất phủ bề mặt được lấy từ các đồi đất khu vực xung quanh. Đất đưa xuống hố được lấy bằng cách sàng lấy phần đất bột sau đó trộn với phân vi sinh sau đó đưa xuống hố để tiến hành trồng cây. Đào hố theo hình nanh sấu để cây tận dụng được thức ăn, quang hợp tốt và chống xói mòn.
+ Trồng cây
Dùng cuốc moi đất giữa hố vừa đủ đặt bầu cây, nhẹ nhàng rạch vỏ bầu bằng cật nứa hoặc dao nhỏ, đặt cây ngay ngắn giữa hố.
Đặt cây vào hố trồng và lấp đất, lèn chặt gốc cây. Tiến hành trồng lần lượt từ mức cao xuống mức thấp, xa trước gần sau.
Lấp đất dần xung quanh bầu cho chặt, lấp đất cao hơn cổ rễ từ 1 - 2 cm, sau đó dùng cỏ rác phủ gốc giữ ẩm cho cây.
Cây keo để tiến hành trồng nhằm cải tại, phục hồi môi trường mỏ phải là loại cây đã được ươm lớn. Chiều cao của cây khoảng 40 - 50cm, vồng của cây phải đủ lớn để cây có thể chịu được điều kiện khắc nghiệt của khu vực cải tạo.
+ Thời vụ trồng
Vụ xuân: từ tháng 2 - 4 dương lịch. Vụ thu: từ tháng 7 - 9 dương lịch.
+ Mật độ trồng
Có thể trồng rừng với mật độ 1.660 - 2.500 cây/ha.
Trồng mật độ: 2.500 cây/ha. Hàng x hàng = 2m; cây x cây = 2m. Trồng mật độ: 2.000 cây/ha. Hàng x hàng = 2,2m; cây x cây = 2m. Trồng mật độ: 2.000 cây/ha. Hàng x hàng = 2,5m; cây x cây = 2m. Trồng mật độ: 1.660 cây/ha. Hàng x hàng = 3m; cây x cây = 2m. Trồng mật độ: 1.500 cây/ha. Hàng x hàng = 3m; cây x cây = 2,2m.
+ Chăm sóc cây trồng
Theo dòi, chăm sóc tưới cây định kỳ trong năm đầu đến khi cây phát triển ổn định. Hàng năm tiến hành trồng dặm thay thế những cây chết hoặc không có khả năng sinh trưởng. Trồng dặm các cây vào các vị trí các cây bị chết hay do mưa làm xói mòn bật gốc.
- Cải tạo, nạo vét hệ thống sông suối, hệ thống thoát nước trên mặt, xây dựng các hố lắng quanh các bãi thải: [3]
Để nguồn nước thải từ khu vực khai thác mỏ và khu vực mặt bằng sân công nghiệp không gây ô nhiễm đến nguồn nước của hệ thống thoát nước chung trong khu vực cần thực hiện biện pháp: Nạo vét hệ thống rãnh nước, mương thoát nước khai thông dòng chảy để toàn bộ nước thải từ khu vực khai trường và mặt bằng sân
công nghiệp chảy vào hệ thống thoát nước và hố lắng được xây dựng quanh các bãi thải và được sử lý trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của vùng.
+ Xây dựng hố lắng quanh các bãi thải: Để đảm bảo lượng nước thoát ra từ bãi thải và các moong khai thác được sử lý trước khi thoát ra hệ thống sông, suối trong khu vực, tiến hành xây dựng hố lắng xung quanh các bãi thải. Sử dụng tổ hợp máy xúc thủy lực gầu ngược dung tích 2,3m3 và ô tô tự đổ 12 tấn để xây dựng các hố lắng tại vị trí thu nước xung quanh bãi thải.
Kích thước các hố lắng: Dài 15m, rộng 10m và sâu 2m. Số lượng hố lắng: 11hố.
Khối lượng đất đào: 3.300m3.
+Nạo vét khơi thông rãnh nước, mương thoát nước tại các vị trí bồi lắng bùn đất trên mặt bằng sân công nghiệp.
Chiều dài nạo vét rãnh nước là: 1.330m. Khối lượng nạo vét: 399m3.
+ Nạo vét suối Lép Mỹ:
Chiều dài nạo vét suối: 1.100m. Khối lượng nạo vét: 4.400m3.
+ Nạo vét suối Ngã Hai Chiều dài nạo vét suối: 450m. Khối lượng nạo vét: 2.250m3.
Bảng 3.9 Bảng tổng hợp khối lượng công tác cải tạo, phục hồi môi trường
Công việc | Đơn vị | Khối lượng | |
I | Khối lượng công tác CTPHMT năm thứ 2 | ||
1 | San gạt bề mặt bãi thải Bắc A6 trồng cây | ||
- Diện tích san gạt trồng cây | m2 | 90000 | |
- Khối lượng san gạt trồng cây | m3 | 27000 | |
- Khối lượng đào hố lắng | m3 | 300 | |
2 | Trồng cây quanh khu vực bãi thải Bắc A6 | ||
- Diện tích trồng keo lá tràm | m2 | 63230 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thông Tin Về Các Bãi Thải Dự Án Sử Dụng Đổ Thải
- Tác Động Của Khai Thác Lộ Thiên Mỏ Than Ngã Hai Đến Chất Lượng Môi Trường Khu Vực Nghiên Cứu
- Các Rủi Ro, Sự Cố Môi Trường Do Hoạt Động Khai Thác Lộ Thiên Gây Ra
- Nghiên cứu cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác than Lộ Thiên tại mỏ ngã hai của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên than Quang Hanh – Vinacomin, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh - 11
- Nghiên cứu cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác than Lộ Thiên tại mỏ ngã hai của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên than Quang Hanh – Vinacomin, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh - 12
Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.
Công việc | Đơn vị | Khối lượng | |
- Diện tích trồng cỏ laule, cỏ dại | m2 | 26770 | |
- Đào hố trồng cây | hố | 15808 | |
- Số lượng cây keo lá tràm | Cây | 15808 | |
-Số lượng khóm cỏ laule, cỏ dại | Khóm | 160620 | |
-Đổ đất màu trồng cây | m3 | 1011.71 | |
II | Khối lượng công tác CTPHMT năm thứ 3 | ||
1 | San gạt bề mặt bãi thải Tây Bắc A6 trồng cây | ||
- Diện tích san gạt trồng cây | m2 | 58000 | |
- Khối lượng san gạt trồng cây | m3 | 17400 | |
- Khối lượng đào hố lắng | m3 | 300 | |
2 | Trồng cây quanh khu vực bãi thải Tây Bắc A6 | ||
- Diện tích trồng keo lá tràm | m2 | 33116 | |
- Diện tích trồng cỏ laule, cỏ dại | m2 | 24884 | |
- Đào hố trồng cây | hố | 8279 | |
- Số lượng cây keo lá tràm | Cây | 8279 | |
-Số lượng khóm cỏ laule, cỏ dại | Khóm | 149304 | |
-Đổ đất màu trồng cây | m3 | 529.86 | |
3 | San gạt bề mặt bãi thải Bắc A9 trồng cây | ||
- Diện tích san gạt trồng cây | m2 | 58780 | |
- Khối lượng san gạt trồng cây | m3 | 17634 | |
- Khối lượng đào hố lắng | m3 | 300 | |
4 | Trồng cây quanh khu vực bãi thải Bắc A9 | ||
- Diện tích trồng keo lá tràm | m2 | 38824 | |
- Diện tích trồng cỏ laule, cỏ dại | m2 | 19956 | |
- Đào hố trồng cây | hố | 9706 |
Công việc | Đơn vị | Khối lượng | |
- Số lượng cây keo lá tràm | Cây | 9706 | |
-Số lượng khóm cỏ laule, cỏ dại | Khóm | 119736 | |
-Đổ đất màu trồng cây | m3 | 621.18 | |
5 | Đổ đất lấp moong khu B2 đến mức +10 | ||
- Khối lượng đất lấp moong | m3 | 29580 | |
-Cung độ vận chuyển | Km | 1 | |
- Khối lượng đào hố lắng | m3 | 300 | |
6 | San gạt bề mặt moong Khu B2 | ||
- Diện tích san gạt trồng cây | m2 | 50000 | |
- Khối lượng san gạt trồng cây | m3 | 15000 | |
- Khối lượng đào hố lắng | m3 | 300 | |
7 | Trồng cây quanh moong Khu B2 | ||
- Diện tích trồng keo lá tràm | m2 | 50000 | |
- Đào hố trồng cây | hố | 12500 | |
- Số lượng cây keo lá tràm | Cây | 12500 | |
-Đổ đất màu trồng cây | m3 | 800.00 | |
III | Khối lượng công tác CTPHMT năm thứ 4 | ||
1 | Đổ đất lấp moong khu B4 đến mức +25 | ||
- Khối lượng đất lấp moong | m3 | 783200 | |
-Cung độ vận chuyển | Km | 1 | |
- Khối lượng đào hố lắng | m3 | 300 | |
2 | San gạt bề mặt moong Khu B4 | ||
- Diện tích san gạt trồng cây | m2 | 128700 | |
- Khối lượng san gạt trồng cây | m3 | 38610 | |
3 | Trồng cây quanh moong Khu B4 | ||
- Diện tích trồng keo lá tràm | m2 | 128700 | |
- Đào hố trồng cây | hố | 32175 |
Công việc | Đơn vị | Khối lượng | |
- Số lượng cây keo lá tràm | Cây | 32175 | |
-Đổ đất màu trồng cây | m3 | 2059.20 | |
IV | Khối lượng công tác CTPHMT năm thứ 5 | ||
1 | San gạt bề mặt bãi thải Tây B5 trồng cây | ||
- Diện tích san gạt trồng cây | m2 | 101000 | |
- Khối lượng san gạt trồng cây | m3 | 30300 | |
- Khối lượng đào hố lắng | m3 | 300 | |
2 | Trồng cây quanh bãi thải Tây B5 trồng cây | ||
- Diện tích trồng keo lá tràm | m2 | 61058 | |
- Diện tích trồng cỏ laule, cỏ dại | m2 | 39942 | |
- Đào hố trồng cây | hố | 15265 | |
- Số lượng cây keo lá tràm | Cây | 15265 | |
-Số lượng khóm cỏ laule, cỏ dại | Khóm | 239652 | |
-Đổ đất màu trồng cây | m3 | 976.96 | |
3 | Đổ đất lấp moong khu B5 đến mức +70 | ||
- Khối lượng đất lấp moong | m3 | 434400 | |
-Cung độ vận chuyển | Km | 1 | |
- Khối lượng đào hố lắng | m3 | 300 | |
4 | San gạt bề mặt moong Khu B5 | ||
- Diện tích san gạt trồng cây | m2 | 143000 | |
- Khối lượng san gạt trồng cây | m3 | 42900 | |
5 | Trồng cây quanh moong Khu B5 | ||
- Diện tích trồng keo lá tràm | m2 | 143000 | |
- Đào hố trồng cây | hố | 35750 | |
- Số lượng cây keo lá tràm | Cây | 35750 | |
-Đổ đất màu trồng cây | m3 | 2288.00 |