Bảng 4. 1: Khảo nghiệm sự cần thiết và khả thi của các giải pháp
Sự cần thiết | Tính khả thi | |||||||||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Rất khả thi | Khả thi | Không khả thi | |||||||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | |
1. Tổ chức các hoạt động tập huấn để toàn thể CB, GV hiểu tầm quan trọng của QLĐT theo hướng ĐBCL của AUN-QA | 72 | 56,3 | 51 | 39,8 | 5 | 0,39 | 68 | 53,1 | 52 | 40,6 | 8 | 6,3 |
2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ CB GV | 78 | 61,0 | 50 | 39,0 | 0 | 0 | 80 | 62,5 | 48 | 37,5 | 0 | 0 |
3. Tổ chức, rà soát định kì cấu trúc, nội dung CTĐT đáp ứng yêu cầu XH | 79 | 61,7 | 46 | 35,9 | 3 | 2,4 | 80 | 62,5 | 42 | 32,8 | 6 | 4,7 |
4. Tổ chức lấy ý kiến phản hồi của SV về chất lượng CTĐT | 66 | 51,6 | 53 | 41,4 | 9 | 7,0 | 95 | 74,2 | 28 | 21,8 | 5 | 4,0 |
5. Tổ chức lấy ý kiến phản hồi từ cựu SV và nhà tuyển dụng lao động về chất lượng CTĐT | 92 | 71,9 | 36 | 28,1 | 0 | 0 | 86 | 67,2 | 34 | 26,5 | 8 | 6,3 |
6. Xây dựng têu chí kiểm định chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn đánh giá của AUN-QA phiên bản 3.0 | 99 | 77,3 | 29 | 22,7 | 0 | 0 | 71 | 55,5 | 19 | 14,8 | 38 | 29,7 |
Có thể bạn quan tâm!
- Định Hướng Của Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Và Kế Hoạch Của Học Viện Ngân Hàng Trong Đảm Bảo Chất Lượng Chương Trình Đào Tạo Đại Học
- Chiến Lược Quản Lý Ctđt Ảm Bảo Chất Lượng Giáo D C Tại Hvnh
- Tổ Ch C Lấy Ý K Ến P Ản Ồ Của Sv Về C Ất Lượn Ctđt
- Kết Quả Ý Kiến Phản Hồi Của Sinh Viên Về Hoạt Động Giảng Dạy Của Giảng Viên Tr.h.v Trước Và Sau Thử Nghiệm
- Quản lý chương trình đào tạo tại Học viện Ngân hàng theo hướng đảm bảo chất lượng - 21
- Giới Tính: □ Nam □ Nữ Năm Sinh:…………
Xem toàn bộ 213 trang tài liệu này.
135
Kết quả khảo sát cho thấy, 100% các ý kiến tham gia trả lời khảo sát đều khẳng định việc triển khai 6 giải pháp mà tác giả đề xuất trong nghiên cứu là rất cần thiết và đều đạt tỷ lệ trên 90% số người được hỏi khẳng định ở hai mức độ “rất cần thiết” và “cần thiết”. Trong 6 giải pháp này, đáng chú ý là 100% số người được hỏi đánh giá giải pháp Cải thiện chất lượng đội ngũ cán bộ, GV; Tổ chức lấy ý kiến phản hồi từ cựu SV và nhà tuyển dụng lao động theo định kỳ và Giải pháp xây dựng kế hoạch, lộ trình nâng cao chất lượng quản lý CTĐT đạt chuẩn đánh giá của AUN- QA phiên bản 3.0 là 3 trong số 6 giải pháp nhận được sự đồng thuận cao và không có ý kiến nào cho rằng 03 giải pháp này là không cần thiết.
Mặc dù nhận được sự đồng thuận của 93% số GV cho rằng việc thường xuyên tổ chức lấy ý kiến phản hồi của SV về hoạt động giảng dạy của GV là rất cần thiết và cần thiết nhưng vẫn có đến 9 ý kiến được hỏi cho rằng chưa cần thiết triển khai giải pháp này với những lý do GV đưa ra như: mất thời gian; chỉ một SV không làm hài lòng, SV đánh giá thấp thì coi như mất bao công sức; trò đánh giá thầy?... Tuy nhiên, theo quan điểm tác giả cần đặt CLGD đại học lên hàng đầu và các GV cần coi hoạt động giáo dục, đào tạo như một lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, coi SV như khách hàng của mình và SV có quyền phản hồi các “dịch vụ tri thức” mà họ đang được cung cấp để buộc các GV phải tự điều chỉnh, tự hoàn thiện nhằm có những “sản phẩm” chất lượng cung cấp nguồn nhân lực cho XH.
Các ý kiến tham gia khảo sát cũng khẳng định phần lớn mang tính khả thi rất cao. Tuy nhiên, trong 6 giải pháp trên, các ý kiến tỏ ra băn khoăn nhiều nhất về Giải pháp xây dựng kế hoạch, lộ trình nâng cao chất lượng quản lý CTĐT đạt chuẩn đánh giá của AUN-QA phiên bản 3.0 (xem bảng 4.1), có tới 29,7% số GV tham gia khảo sát cho rằng khó mang tính khả thi. Một số cho rằng: “Khó khả thi vì hiện HV thiếu các giải pháp đồng bộ”; “phấn đấu đạt các tiêu chuẩn kiểm định của AUN-QA có một số ngành học thì còn có thể, một số ngành khác còn thiếu nhiều tiêu chí”; “Khó thực hiện vì phải có chiến lược, xây dựng kế hoạch, lộ trình từng giai đoạn thì mới khả thi”… Đặc biệt, thầy T.M.H, giảng viên gần 20 năm công tác tại HVNH cho rằng việc HVNH cần phải làm ngay đó là xây dựng và công bố chiến lược phát triển HVNH đến năm 2025 và tầm nhìn 2030. Không có chiến lược, mục tiêu cụ thể
cho từng giai đoạn, thì tất cả các CTĐT khó có thể đáp ứng các tiêu chuẩn của AUN-QA. Điều này cho thấy, nếu nhà trường muốn đẩy nhanh tiến độ kiểm định chất lượng CTĐT thì buộc phải có chiến lược và các giải pháp đồng bộ, rà soát các tiêu chí, tự kiểm định trước và điều chỉnh, hoàn thiện các tiêu chí còn yếu, còn thiếu theo lộ trình và phụ thuộc nguồn lực nội tại mới có thể đạt được quản lý CTĐT chất lượng theo tiêu chuẩn của AUN-QA.
4.4. Thử nghiệm giải pháp
4 4 1 M c c t ử n ệm
- Kiểm chứng sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý CTĐT tại HVNH theo hướng ĐBCL và dần đáp ứng tiêu chuẩn kiểm định của AUN-QA
- Nâng cao chất lượng các CTĐT là một trong những Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của CTĐT. Vì vậy việc nhận thông tin phản hồi và nhu cầu của sinh viên được sử dụng làm căn cứ để nhà trường thiết kế và phát triển CTĐT.
- Điều chỉnh phương pháp triển khai giải pháp cho phù hợp với nguồn lực của các ngành đào tạo khi Học viện đồng ý và áp dụng các giải pháp đề xuất của tác giả trên diện rộng đối với tất cả các ngành đào tạo tại HVNH.
4 4 2 Nộ dun t ử n ệm
Giải pháp lựa chọn thử nghiệm: Giải pháp 4: Tổ chức lấy ý kiến phản hồi của SV về chất lượng chương trình đào tạo.
4 4 3 Địa ểm và t ờ an t ến àn t ử n ệm
- Địa điểm thử nghiệm: CTĐT của Khoa X, HVNH - 12 Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội.
- Thời gian tiến hành thử nghiệm: 12 tháng. Từ tháng 01/2019 đến tháng 01/2020.
4.4.4. Kết quả thử nghiệm giải pháp 4 - Tổ ch c lấy ý kiến phản hồi của sinh viên về chất lượn c ươn trìn ào tạo
a) Quy trình tiến hành thử nghiệm
Bước 1: Báo cáo BLĐ khoa, bộ môn trực thuộc khoa X, Phòng Thanh tra khảo thí &ĐBCL, Phòng Đào tạo về mục đích, cách thức và sự ủng hộ của khoa khi triển khai tiến hành thử nghiệm; các cam kết của tác giả với khoa trong việc tuân thủ các nguyên tắc cung cấp thông tin trong báo cáo kết quả thử nghiệm của Luận án.
Bước 2: Lập kế hoạch khảo sát, xây dựng các tiêu chí trong Phiếu khảo sát Bước 3: Xác định khách thể tham gia quá trình thử nghiệm giải pháp Bước 4: Tiến hành phát phiếu khảo sát lần 1
Bước 5: Thu thập thông tin và xử lý số liệu khảo sát
Bước 6: Tổ chức gặp mặt tư vấn riêng với từng GV thông qua kết quả phản ánh của SV.
Bước 7: Tổ chức sinh hoạt chuyên môn và mời GV, chuyên gia chia sẻ, đào tạo bồi dưỡng phương pháp giảng dạy nâng cao cho nhóm GV là khách thể nghiên cứu thử nghiệm giải pháp.
Bước 8: Phát phiếu khảo sát lần 2
Bước 9: Thu thập phiếu, xử lý số liệu thống kê và viết báo cáo kết quả thử nghiệm giải pháp.
b) Phương pháp thử nghiệm
- Phương pháp phỏng vấn sâu
- Phương pháp khảo sát thông qua bảng hỏi
- Phương pháp xử lý số liệu thống kê mô tả
- Phương pháp thảo luận và tư vấn chuyên gia
c) Kết quả thử nghiệm
- Yêu cầu lựa chọn khách thể khảo sát: (i) Giảng viên được phát phiếu khảo sát phải đảm bảo cùng một đối tượng GV trước khi tiến hành thử nghiệm và sau khi tiến hành thử nghiệm; (ii) Giảng viên được khảo sát phải cùng giảng học phần ở hai kỳ học nhỏ khác nhau trong một học kỳ lớn. (iii) Số phiếu được phát lấy ý kiến SV của một GV trong nhóm khách thể khảo sát phải được phát ở 100% số lớp mà GV đó đang trực tiếp giảng dạy trong kỳ học nhỏ đó.
- Tổng số GV của khoa tiến hành lấy phiếu khảo sát SV sau khi kết thúc môn học trước khi thử nghiệm: 08 GV, trong đó có 05 GV giảng các học phần cơ sở ngành và 3 GV giảng các học phần chuyên ngành.
- Tổng số GV của khoa được tiến hành lấy phiếu khảo sát SV sau khi kết thúc môn học sau thử nghiệm: 05 GV, trong đó có 03 GV giảng các học phần cơ sở ngành và 02 GV giảng các học phần chuyên ngành.
- Lý do số GV được tiến hành lấy phiếu khảo sát sau thử nghiệm giảm là do các nguyên nhân khách quan như: GV đã giảng đủ định mức giờ giảng theo quy định và được BLĐ ưu tiên tập trung để chuẩn bị bảo vệ Luận án hoặc GV có việc riêng và xin nghỉ không lương 02 tháng; hoặc GV trong kỳ học nhỏ nhận được thư mời tham gia khóa học ngắn hạn ở nước ngoài…Vì vậy, kết quả báo cáo dưới đây phản ánh ý kiến đánh giá của SV về 05 GV có kết quả khảo sát đủ hai giai đoạn (trước và sau thử nghiệm). Vì sự cam kết của tác giả giữ bí mật thông tin cá nhân GV và các thông tin khác có liên quan nên bảng số liệu dưới đây tác giả không ghi cụ thể tên GV và tên học phần tiến hành khảo sát.
Bảng 4. 2: Kết quả ý kiến phản hồi của SV về hoạt động giảng dạy của giảng viên D. T. T. H trước và sau thử nghiệm
- Họ và tên giảng viên: D. T. T. H. giảng học phần cơ sở ngành
- Số năm kinh nghiệm: 06 năm (không tính thời gian tập sự)
- Số lượt SV trả lời Phiếu khảo sát trước khi tiến hành thử nghiệm: 276, sau khi tiến hành thử nghiệm: 317
Trước khi tiến hành thử nghiệm | Sau khi tiến hành thử nghiệm | |||||
Các mức độ | Các mức độ | |||||
Rất hài lòng (%) | Hài lòng (%) | Chưa hài lòng (%) | Rất hài lòng (%) | Hài lòng (%) | Chưa hài lòng (%) | |
- Về quy trình giảng dạy: | ||||||
1. Giảng viên giới thiệu khái quát kết cấu học phần, cung cấp đề cương, kế hoạch, giáo trình, tài liệu của môn học | 64,5 | 14,4 | 21,1 | 71,5 | 23,7 | 4,8 |
2. Giảng viên giới thiệu mục tiêu chuẩn đầu ra học phần, phương pháp giảng dạy và các yêu cầu để tổ chức giảng dạy hiệu quả | 52,0 | 18,3 | 29,7 | 68,6 | 22,3 | 9,1 |
3. Thông tin về hình thức, thời gian, quy định kiểm tra, đánh giá quá trình học của sinh viên | 76,0 | 16,2 | 7,8 | 77,2 | 19,0 | 3,8 |
- Về nội dung giảng dạy: | ||||||
4. Sự phân bổ giữa lý thuyết và bài tập/thực hành hợp lý | 54,1 | 23,2 | 22,7 | 60,8 | 22,1 | 17,1 |
5. Nội dung bài giảng mang tính thực tiễn và cập nhật | 55,0 | 15,7 | 34,3 | 78.4 | 17,3 | 4,3 |
6. SV được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, thái độ đáp ứng chuẩn đầu ra của học phần | 65,0 | 18,4 | 16,,6 | 68,3 | 20,7 | 11,0 |
- Về p ươn p áp ảng dạy: | ||||||
7. Cách tổ ch ức, hướng dẫn học tập hấp dẫn, gắn với thực tiễn | 31,1 | 25,5 | 43,4 | 51,3 | 20,1 | 28,6 |
8. Giảng viên tạo hứng thú, khuyến khích sáng tạo, tư duy chủ động của người học | 37,0 | 16,8 | 46,2 | 52,3 | 25,0 | 22,7 |
- Hoạt ộng kiểm tra, án á n ười học: | ||||||
9. Công bằng, khách quan trong kiểm tra, đánh giá quá trình học tập của SV | 65,2 | 12,8 | 22,0 | 72,9 | 19,6 | 7,5 |
10. Nội dung kiểm tra đúng với chuẩn đầu ra, mục tiêu học phần, mức độ tích lũy kiến thức và năng lực của người học | 77,0 | 11,3 | 11,7 | 80,7 | 18,8 | 0,5 |
- Tác p on sư p ạm: | ||||||
11. Chuẩn mực trong giao tiếp ứng xử, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp | 80,1 | 12,5 | 7,4 | 81,3 | 15,2 | 3,5 |
12. Trang phục, phong cách mẫu mực, làm gương | 85,0 | 12,0 | 3,0 | 87,2 | 9,8 | 3,0 |
Bảng 4. 3: Kết quả ý kiến phản hồi của sinh viên về hoạt động giảng dạy của giảng viên Ng T. B trước và sau thử nghiệm
- Họ và tên giảng viên: Ng. T. B. giảng học phần cơ sở ngành
- Số năm kinh nghiệm: 09 năm (không tính thời gian tập sự)
- Số lượt SV trả lời Phiếu khảo sát trước khi tiến hành thực nghiệm: 212, sau khi tiến hành thực nghiệm: 276
Trước khi tiến hành thử nghiệm | Sau khi tiến hành thử nghiệm | |||||
Các mức độ | Các mức độ | |||||
Rất hài lòng (%) | Hài lòng (%) | Chưa hài lòng (%) | Rất hài lòng (%) | Hài lòng (%) | Chưa hài lòng (%) | |
- Về quy trình giảng dạy: | ||||||
1. Giảng viên giới thiệu khái quát kết cấu học phần, cung cấp đề cương, kế hoạch, giáo trình, tài liệu của môn học | 71,2 | 10,0 | 18,8 | 80,5 | 16,1 | 3,4 |
2. Giảng viên giới thiệu mục tiêu chuẩn đầu ra học phần, phương pháp giảng dạy và các yêu cầu để tổ chức giảng dạy hiệu quả | 65,3 | 18,0 | 16,7 | 78,9 | 13,1 | 8,0 |
3. Thông tin về hình thức, thời gian, quy định kiểm tra, đánh giá quá trình học của sinh viên | 80,0 | 14,6 | 5,4 | 84,0 | 13,0 | 3,0 |
- Về nội dung giảng dạy: | ||||||
4. Sự phân bổ giữa lý thuyết và bài tập/thực hành hợp lý | 60,1 | 20,4 | 19,5 | 71,5 | 18,4 | 10,1 |
5. Nội dung bài giảng mang tính thực tiễn và cập nhật | 71,8 | 7,8 | 20,4 | 78.4 | 7,3 | 14,3 |
6. Sinh viên được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, thái độ đáp ứng chuẩn đầu ra của học phần | 70,4 | 18,1 | 11,5 | 75,3 | 16,7 | 8,0 |
- Về p ươn p áp ảng dạy: | ||||||
7. Cách tổ chức, hướng dẫn học tập hấp dẫn, gắn với thực tiễn | 50,5 | 265, | 23,9 | 61,9 | 19,5 | 18,6 |
8. Giảng viên tạo hứng thú, khuyến khích sáng tạo, tư duy chủ động của người học | 60,0 | 14,4 | 25,6 | 67,3 | 16,0 | 16,7 |
- Hoạt ộng kiểm tra, án á n ười học: | ||||||
9. Công bằng, khách quan trong kiểm tra, đánh giá quá trình học tập của SV | 73,2 | 8,8 | 18,0 | 81,2 | 15,3 | 3,5 |
10. Nội dung kiểm tra đúng với chuẩn đầu ra, mục tiêu học phần, mức độ tích lũy kiến thức và năng lực của người học | 79,8 | 14,5 | 5,7 | 84,5 | 14,1 | 1,4 |
- Tác p on sư p ạm: | ||||||
11. Chuẩn mực trong giao tiếp ứng xử, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp | 86,0 | 8,8 | 5,2 | 86,3 | 10,7 | 3,0 |
12. Trang phục, phong cách mẫu mực, làm gương | 81,7 | 11,8 | 6,5 | 84,1 | 15,9 | 0,00 |
Bảng 4. 4: Kết quả ý kiến phản hồi của sinh viên về hoạt động giảng dạy của giảng viên D.M.T trước và sau thử nghiệm
- Họ và tên giảng viên: D.M.T. giảng học phần cơ sở ngành
- Số năm kinh nghiệm: 05 năm (không tính thời gian tập sự)
- Số lượt SV trả lời Phiếu khảo sát trước khi tiến hành thực nghiệm: 202, sau khi tiến hành thực nghiệm: 260
Trước khi tiến hành thử nghiệm | Sau khi tiến hành thử nghiệm | |||||
Các mức độ | Các mức độ | |||||
Rất hài lòng (%) | Hài lòng (%) | Chưa hài lòng (%) | Rất hài lòng (%) | Hài lòng (%) | Chưa hài lòng (%) | |
- Về quy trình giảng dạy: | ||||||
1. Giảng viên giới thiệu khái quát kết cấu học phần, cung cấp đề cương, kế hoạch, giáo trình, tài liệu của môn học | 61,1 | 14,6 | 24,3 | 80,7 | 7,5 | 11,8 |
2. Giảng viên giới thiệu mục tiêu chuẩn đầu ra học phần, phương pháp giảng dạy và các yêu cầu để tổ chức giảng dạy hiệu quả | 39,7 | 28,8 | 31,5 | 57,2 | 23,3 | 19,5 |
3. Thông tin về hình thức, thời gian, quy định kiểm tra, đánh giá quá trình học của SV | 75,6 | 14,0 | 10,4 | 85,4 | 14,6 | 0,00 |
- Về nội dung giảng dạy: | ||||||
4. Sự phân bổ giữa lý thuyết và bài tập/thực hành hợp lý | 46,7 | 21,2 | 32,1 | 55,3 | 23,1 | 21,6 |
5. Nội dung bài giảng mang tính thực tiễn và cập nhật | 49,5 | 13,2 | 37,3 | 61.5 | 21,8 | 16,7 |
6. Sinh viên được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, thái độ đáp ứng chuẩn đầu ra của học phần | 55,0 | 20,8 | 24,2 | 61,5 | 23,3 | 15,2 |
- Về p ươn p áp ảng dạy: | ||||||
7. Cách tổ chức, hướng dẫn học tập hấp dẫn, gắn với thực tiễn | 39,8 | 22,0 | 38,2 | 54,1 | 25,3 | 20,6 |
8. Giảng viên tạo hứng thú, khuyến khích sáng tạo, tư duy chủ động của người học | 41,1 | 18,2 | 40,7 | 62,4 | 17,9 | 19,7 |
- Hoạt ộng kiểm tra, án á n ười học: | ||||||
9. Công bằng, khách quan trong kiểm tra, đánh giá quá trình học tập của SV | 70,6 | 16,9 | 12,5 | 78,6 | 18,4 | 3,0 |
10. Nội dung kiểm tra đúng với chuẩn đầu ra, mục tiêu học phần, mức độ tích lũy kiến thức và năng lực của người học | 71,4 | 18,9 | 9,7 | 77,2 | 18,0 | 4,8 |
- Tác p on sư p ạm: | ||||||
11. Chuẩn mực trong giao tiếp ứng xử, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp | 56,9 | 24,1 | 19,0 | 78,7 | 13,8 | 7,5 |
12. Trang phục, phong cách mẫu mực, làm gương | 83,5 | 10,0 | 6,5 | 85,6 | 14,4 | 0,00 |