PHỤ LỤC 14: SỐ LIỆU SPSS (PHẦN BIỆN PHÁP)
DỮ LIỆU KHẢO SÁT THỰC TRẠNG 6 BIỆN PHÁP
Case Processing Summary
N | % | ||
Cases | Valid | 157 | 100.0 |
Excludeda | 0 | .0 | |
Total | 157 | 100.0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quản lí hoạt động giáo dục môi trường cho học sinh ở các trường tiểu học tại thành phố Đà Nẵng - 32
- Nội Dung, Đối Tượng Và Số Lượng Thực Nghiệm
- Các Kế Hoạch Phối Hợp (Sau Thực Nghiệm) Kế Hoạch Phối Hợp Giữa Nhà Trường – Gia Đình –
- Quản lí hoạt động giáo dục môi trường cho học sinh ở các trường tiểu học tại thành phố Đà Nẵng - 36
- Phỏng Vấn Cán Bộ Phòng Tn&mt Và Xí Nghiệp Môi Trường Đn
- Quản lí hoạt động giáo dục môi trường cho học sinh ở các trường tiểu học tại thành phố Đà Nẵng - 38
Xem toàn bộ 313 trang tài liệu này.
Reliability Statistics
N of Items | |
.921 | 52 |
Paired Samples Statistics
Mean | N | Std. Deviation | Std. Error Mean | ||
Pair 1 | Cau1.a | 3.57 | 157 | .633 | .051 |
Cau1.b | 3.20 | 157 | .585 | .047 | |
Pair 2 | Cau2.a | 3.68 | 157 | .610 | .049 |
Cau2.b | 3.34 | 157 | .526 | .042 | |
Pair 3 | Cau3.a | 3.62 | 157 | .524 | .042 |
Cau3.b | 3.17 | 157 | .426 | .034 | |
Pair 4 | Cau4.a | 3.76 | 157 | .430 | .034 |
Cau4.b | 3.17 | 157 | .379 | .030 | |
Pair 5 | Cau5.a | 3.69 | 157 | .606 | .048 |
Cau5.b | 3.59 | 157 | .620 | .049 | |
Pair 6 | Cau6.a | 3.31 | 157 | .596 | .048 |
Cau6.b | 3.56 | 157 | .498 | .040 | |
Pair 7 | Cau7.a | 3.73 | 157 | .444 | .035 |
Cau7.b | 3.54 | 157 | .525 | .042 | |
Pair 8 | Cau8.a | 3.20 | 157 | .560 | .045 |
Cau8.b | 3.27 | 157 | .595 | .047 | |
Pair 9 | Cau9.a | 3.44 | 157 | .624 | .050 |
Cau9.b | 3.71 | 157 | .520 | .041 | |
Pair 10 | Cau10.a | 3.53 | 157 | .616 | .049 |
Cau10.b | 3.38 | 157 | .500 | .040 | |
Pair 11 | Cau11.a | 3.38 | 157 | .500 | .040 |
Cau11.b | 3.64 | 157 | .521 | .042 | |
Pair 12 | Cau12.a | 3.26 | 157 | .482 | .038 |
Cau12.b | 3.22 | 157 | .461 | .037 | |
Pair 13 | Cau13.a | 3.77 | 157 | .451 | .036 |
Cau13.b | 3.76 | 157 | .459 | .037 | |
Pair 14 | Cau14.a | 3.54 | 157 | .626 | .050 |
Cau14.b | 3.38 | 157 | .500 | .040 | |
Pair 15 | Cau15.a | 3.36 | 157 | .507 | .040 |
Cau15.b | 3.33 | 157 | .603 | .048 | |
Pair 16 | Cau16.a | 3.20 | 157 | .415 | .033 |
Cau16.b | 3.45 | 157 | .511 | .041 | |
Pair 17 | Cau17.a | 3.23 | 157 | .565 | .045 |
Cau17.b | 3.78 | 157 | .595 | .047 | |
Pair 18 | Cau18.a | 3.83 | 157 | .483 | .039 |
Cau18.b | 3.38 | 157 | .500 | .040 | |
Pair 19 | Cau19.a | 3.36 | 157 | .507 | .040 |
Cau19.b | 3.20 | 157 | .430 | .034 | |
Pair 20 | Cau20.a | 3.11 | 157 | .501 | .040 |
Cau20.b | 3.48 | 157 | .636 | .051 | |
Pair 21 | Cau21.a | 3.18 | 157 | .405 | .032 |
Cau21.b | 3.26 | 157 | .455 | .036 | |
Pair 22 | Cau22.a | 3.70 | 157 | .560 | .045 |
Cau22.b | 3.71 | 157 | .591 | .047 | |
Pair 23 | Cau23.a | 3.80 | 157 | .435 | .035 |
Cau23.b | 3.61 | 157 | .516 | .041 | |
Pair 24 | Cau24.a | 3.68 | 157 | .496 | .040 |
Cau24.b | 3.52 | 157 | .514 | .041 | |
Pair 25 | Cau25.a | 3.52 | 157 | .626 | .050 |
Cau25.b | 3.59 | 157 | .609 | .049 | |
Pair 26 | Cau26.a | 3.79 | 157 | .467 | .037 |
Cau26.b | 3.56 | 157 | .498 | .040 |
Paired Samples Correlations
N | Correlation | Sig. | ||
Pair 1 | Cau1.a & Cau1.b | 157 | .655 | .000 |
Pair 2 | Cau2.a & Cau2.b | 157 | .357 | .000 |
Pair 3 | Cau3.a & Cau3.b | 157 | .349 | .000 |
Pair 4 | Cau4.a & Cau4.b | 157 | .258 | .001 |
Pair 5 | Cau5.a & Cau5.b | 157 | .741 | .000 |
Pair 6 | Cau6.a & Cau6.b | 157 | -.495 | .000 |
Pair 7 | Cau7.a & Cau7.b | 157 | .158 | .048 |
Cau8.a & Cau8.b | 157 | .895 | .000 | |
Pair 9 | Cau9.a & Cau9.b | 157 | .273 | .001 |
Pair 10 | Cau10.a & Cau10.b | 157 | .380 | .000 |
Pair 11 | Cau11.a & Cau11.b | 157 | .339 | .000 |
Pair 12 | Cau12.a & Cau12.b | 157 | .774 | .000 |
Pair 13 | Cau13.a & Cau13.b | 157 | .784 | .000 |
Pair 14 | Cau14.a & Cau14.b | 157 | .244 | .002 |
Pair 15 | Cau15.a & Cau15.b | 157 | .156 | .051 |
Pair 16 | Cau16.a & Cau16.b | 157 | .066 | .413 |
Pair 17 | Cau17.a & Cau17.b | 157 | .573 | .000 |
Pair 18 | Cau18.a & Cau18.b | 157 | .300 | .000 |
Pair 19 | Cau19.a & Cau19.b | 157 | .557 | .000 |
Pair 20 | Cau20.a & Cau20.b | 157 | .179 | .025 |
Pair 21 | Cau21.a & Cau21.b | 157 | .467 | .000 |
Pair 22 | Cau22.a & Cau22.b | 157 | .566 | .000 |
Pair 23 | Cau23.a & Cau23.b | 157 | .268 | .001 |
Pair 24 | Cau24.a & Cau24.b | 157 | -.361 | .000 |
Pair 25 | Cau25.a & Cau25.b | 157 | .219 | .006 |
Pair 26 | Cau26.a & Cau26.b | 157 | -.069 | .391 |
Pair 8
Paired Differences | df | Sig. (2- tailed) | ||||||
Mean | Std. Deviation | Std. Error Mean | 95% Confidence Interval of the Difference | |||||
Lower | Upper | |||||||
Pair 1 | Cau1.a - Cau1.b | .363 | .508 | .041 | .283 | .443 | 156 | .000 |
Pair 2 | Cau2.a - Cau2.b | .344 | .648 | .052 | .242 | .446 | 156 | .000 |
Pair 3 | Cau3.a - Cau3.b | .452 | .548 | .044 | .366 | .539 | 156 | .000 |
Pair 4 | Cau4.a - Cau4.b | .586 | .494 | .039 | .508 | .664 | 156 | .000 |
Pair 5 | Cau5.a - Cau5.b | .102 | .441 | .035 | .032 | .171 | 156 | .004 |
Pair 6 | Cau6.a - Cau6.b | -.255 | .947 | .076 | -.404 | -.106 | 156 | .001 |
Cau7.a - Cau7.b | .191 | .632 | .050 | .091 | .291 | 156 | .000 | |
Pair 8 | Cau8.a - Cau8.b | -.076 | .267 | .021 | -.118 | -.034 | 156 | .000 |
Pair 9 | Cau9.a - Cau9.b | -.274 | .694 | .055 | -.383 | -.164 | 156 | .000 |
Pair 10 | Cau10.a - Cau10.b | .146 | .629 | .050 | .047 | .246 | 156 | .004 |
Pair 11 | Cau11.a - Cau11.b | -.255 | .587 | .047 | -.347 | -.162 | 156 | .000 |
Pair 12 | Cau12.a - Cau12.b | .038 | .318 | .025 | -.012 | .088 | 156 | .134 |
Pair 13 | Cau13.a - Cau13.b | .013 | .299 | .024 | -.034 | .060 | 156 | .595 |
Pair 14 | Cau14.a - Cau14.b | .153 | .700 | .056 | .043 | .263 | 156 | .007 |
Pair 15 | Cau15.a - Cau15.b | .025 | .725 | .058 | -.089 | .140 | 156 | .660 |
Pair 16 | Cau16.a - Cau16.b | -.248 | .637 | .051 | -.349 | -.148 | 156 | .000 |
Pair 17 | Cau17.a - Cau17.b | -.548 | .536 | .043 | -.632 | -.463 | 156 | .000 |
Pair 18 | Cau18.a - Cau18.b | .446 | .582 | .046 | .354 | .538 | 156 | .000 |
Pair 19 | Cau19.a - Cau19.b | .159 | .446 | .036 | .089 | .230 | 156 | .000 |
Pair 20 | Cau20.a - Cau20.b | -.369 | .736 | .059 | -.486 | -.253 | 156 | .000 |
Pair 21 | Cau21.a - Cau21.b | -.076 | .446 | .036 | -.147 | -.006 | 156 | .033 |
Pair 22 | Cau22.a - Cau22.b | -.006 | .537 | .043 | -.091 | .078 | 156 | .882 |
Pair 23 | Cau23.a - Cau23.b | .191 | .579 | .046 | .100 | .282 | 156 | .000 |
Pair 24 | Cau24.a - Cau24.b | .153 | .833 | .067 | .021 | .284 | 156 | .023 |
Pair 25 | Cau25.a - Cau25.b | -.076 | .772 | .062 | -.198 | .045 | 156 | .217 |
Pair
Cau26.a - Cau26.b | .229 | .706 | .056 | .118 | .341 | 156 | .000 |
Pair
ANOVA
Sum of Squares | df | Mean Square | F | Sig | ||
Between People | 448.690 | 156 | 2.876 | |||
Within People | Between Items | 353.063 | 51 | 6.923 | 30.323 | .000 |
Residual | 1816.380 | 7956 | .228 | |||
Total | 2169.442 | 8007 | .271 | |||
Total | 2618.133 | 8163 | .321 |
Grand Mean = 3.48
PHỤ LỤC 15: TỔNG HỢP Ý KIẾN TRẢ LỜI PHỎNG VẤN
1. Phỏng vấn Cán bộ Phòng GD&ĐT
a. Về thực trạng HĐGDMT cho HS ở các trường TH tại TPĐN
CBQLPGD 1 trao đổi: “Một trong những lí do của mâu thuẫn trên là phần lớn các trường tập trung cho hoạt động dạy học văn hóa, dạy học các môn học theo khung chương trình quy định đối với cấp học TH, vì vậy sự quan tâm lồng ghép, tích hợp HĐGDMT cho HS có quan tâm nhưng chỉ ở một mức độ nhất định. CBQLPGD 2 cùng khẳng định sự quan tâm của nhà trường với vấn đề này còn hạn chế, dù xác định mục tiêu GDMT cho HS là mục tiêu rất cần thiết, rất quan trọng.
Qua phỏng vấn đối với CBQLPGD, cả 2 người đều cho rằng các trường, các giáo viên đều xác định được mục tiêu GDMT cho học sinh tiểu học thông qua việc giáo dục tích hợp, lồng ghép vào các môn học hoặc thông qua HĐGDNGLL. Tuy nhiên, CBQLPGD 2 nói thêm giữa việc xác định đúng mục tiêu với mức độ thực hiện cũng như kết quả không phải lúc nào cũng đạt kết quả mong đợi. Vì thế, việc xác định mục tiêu GDMT cho HS ở trường chỉ đạt ở mức khá bởi phần lớn giáo viên quan tâm nhiều đến mục tiêu bài học chính khóa hơn mục tiêu GDMT lồng ghép, tích hợp.
Qua phỏng vấn CBQLPGD 1 và 2 đều cùng ý kiến: các trường tiểu học thực hiện nội dung GDMT cho HS theo bộ tài liệu hướng dẫn chung của Bộ GD&ĐT. Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT không xây dựng thêm nội dung GDMT cho các đơn vị trường học. Hằng năm, các Phòng GD&ĐT đều đưa nội dung GDMT cho HS trong phương hướng nhiệm vụ năm học của Cấp tiểu học, Theo CBQLPGD 2 cho biết: “trong quá trình kiểm tra dự giờ đột xuất, hoặc dự giờ khảo sát giáo viên dạy giỏi, Phòng GD&ĐT đều quan tâm đến nội dung tích hợp, lồng ghép GDMT đối với các bài có liên quan và đa số giáo viên thực hiện nghiêm túc theo 4 quyển hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, ít có sự sáng tạo thêm”.
Với các CBQLPGD, họ cũng cho rằng các trường đều sử dụng hầu hết các hình thức, song không phải lúc nào cũng thường xuyên, liên tục. Do đặc trưng của HĐGDMT nên phần lớn các trường vận dụng hình thức lồng ghép, tích hợp vào các môn học có liên quan (vì mang tính bắt buộc theo tài liệu hướng dẫn của Bộ GD& ĐT). CBQLPGD 1 cho biết: “Các trường TH trong những năm gần đây, đã quan tâm đến công tác xã hội hóa trong các hoạt động giáo dục của nhà trường, vì thế, các trường đã có nhiều hoạt động trải nghiệm
dưới hình thức dã ngoại nhằm mục đích nâng cao hiệu quả công tác giáo dục kĩ năng sống nói chung và kĩ năng về BVMT nói riêng”.
Qua trao đổi, phỏng vấn với 2 CBQLPGD, cho rằng việc tổ chức chuyên đề về GDMT chưa được nhà trường chú trọng, chủ yếu giảng dạy lồng ghép vào các môn học là chính. Nhà trường chưa thực sự chú trọng tổ chức GDMT qua hình thức tham quan dã ngoại do điều kiện kinh phí hạn hẹp, quỹ thời gian hạn chế. CBQLPGD 1 cho biết thêm “Việc GDMT trong giờ ăn, giờ nghỉ của học sinh chưa đạt hiệu quả cao vì thời gian này chủ yếu do nhân viên quản lí phụ trách nên họ chỉ quan tâm đến việc hoàn thành nhiệm vụ được giao là lo cho học sinh ăn hết suất, ngủ đúng giờ. Giờ sinh hoạt chuyên môn có quá nhiều việc phải giải quyết liên quan đến lớp chủ nhiệm nên giáo viên cũng được quan tâm thật sự đến việc GDMT cho các em”.
Qua trao đổi, phỏng vấn CBQLPGD 1 cho rằng “Để GDMT cho hs đạt hiệu quả cao thì cần sử dụng thường xuyên các phương pháp mang tính trực quan, nghiêng về thực hành trải nghiệm bởi GDMT mang tính đặc thù riêng, cần phải gắn với thực tế, gắn với các tình huống cụ thể về môi trường thì mới đem đến hiệu quả giáo dục MT cho HS. Đối với các phương pháp giải quyết vấn đề, thực địa đạt hiệu quả ở mức trung bình bởi theo họ, việc vận dụng các phương pháp này phụ thuộc nhiều vào năng lực giáo viên (về chuyên môn, về nghiệp vụ sư phạm)”. CBQLPGD 2 trao đổi thêm “Muốn làm được điều này hiệu quả thì GV cần có chuyên môn rộng và sâu về các vấn đề môi trường thì mới sử dụng phương pháp thuyết giảng hiệu quả cần có năng lực nêu vấn đề cho học sinh cùng giải quyết cùng xử lí. Điều này đối với GV tương đối khó vì phần lớn GV còn chưa thực sự sáng tạo, chủ động”.
Qua trao đổi, phỏng vấn với CBQL PGD 1 và 2, đều có chung một nhận xét như sau: GV có quan tâm đến việc kiểm tra, đánh giá kết quả tham gia HĐGDMT cho HS tại nhà trường. Việc kiểm tra, đánh giá được thực hiện khách quan, công bằng và thực hiện chủ yếu trong giờ học có nội dung lồng ghép, tích hợp GDMT, mang tính chất động viên là chính. Còn với các nội dung khác, GV thi thoảng có vận dụng nhưng không đánh giá cụ thể mà chỉ mang tính nhắc nhở đối với HS. Và GVCN dựa vào kết quả này làm cơ sở để nhận xét về phẩm chất của HS.
b. Về thực trạng quản lí HĐGDMT cho HS ở các trường TH tại TPĐN
Qua phỏng vấn CBQL cấp phòng và CBQL nhà trường đều cho rằng Hiệu trưởng nhà trường có ý thức và xác định được GDMT là một hoạt động giáo dục trong nhà trường nên cần thiết phải được quản lí. Tuy nhiên, việc quản lí HĐGDMT cho HS ở trường tiểu học còn mờ nhạt, việc rách rời quản lí HĐGDMT với các hoạt động giáo dục khác là chưa thực hiện được, vì vậy công tác quản lí HĐGDMT mờ nhạt, không cụ thể và không thể hiện được trong hồ sơ quản lí của nhà trường.
Qua trao đổi với CBQLPGD, cả 2 đều trả lời Hiệu trưởng tất cả các trường tiểu học đều xây dựng kế hoạch nhà trường theo năm, tháng, tuần và kế hoạch này phụ thuộc nhiều vào phương hướng nhiệm vụ chung của cấp học do Bộ GD&DT, Sở GD &ĐT ban hành. Trên cơ sở đó, các trường xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học. Thông thường, nhiệm vụ năm học tập trung chủ yếu cho các phong trào thi đua, công tác chuyên môn… Mục tiêu HĐGDMT chỉ là một nội dung nhỏ trong mục tiêu chung của nhà trường. Vì vậy, việc quản lí mục tiêu HĐGDMT cho HS tại trường tiểu học thường không được thực hiện riêng lẻ, độc lập mà nằm trong quản lí mục tiêu chung của tất cả các hoạt động giáo dục, dạy học của nhà trường trong một năm học. Cũng chính vì thế mà kết quả thực hiện quản lí mục tiêu HĐGDMT cho HS ở trưởng tiểu học chưa được đánh giá cao. Tóm lại, mục tiêu GDMT cho HS được lồng ghép, tích hợp trong mục tiêu giáo dục, mục tiêu dạy học của nhà trường.
Qua phỏng vấn CBQLPGD, cả 2 đều cho rằng HĐGDMT trong trường tiểu học thường được Hiệu trưởng giao cho phó hiệu trưởng phụ trách. HĐGDMT có 2 hình thức khai thác, tổ chức nên đôi lúc do 2 phó hiệu trưởng cùng chịu trách nhiệm. Đối với hình thức lồng ghép tích hợp qua bài học chính khóa thì do phó HT chuyên môn phụ trách; đối với hình thức lồng ghép, tích hợp thông qua HĐGDNGLL thì giao cho phó HT hoạt động ngoài giờ phụ trách. Chính vì vậy, vai trò chỉ đạo, kiểm tra của hiệu trưởng chưa cụ thể với HĐGDMT. CBQLPGD 2 nói thêm “Đối với các trường TH hạng 2 trở xuống, Ban giám hiệu chỉ có 2 người nên việc triển khai, chỉ đạo HĐGDMT sẽ hạn chế hơn nhiều vì áp lực về khối lượng công việc chuyên môn và HĐGDNGLL”.
Qua phỏng vấn CBQLPGD 1 cho biết “Hầu hết các trường đều quan tâm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên về đổi mới hình thức và phương pháp dạy học, trong đó có HĐGDMT. Tuy nhiên, như trên đã nói, do GDMT không phải là môn độc lập nên việc tập huấn, bồi dưỡng cũng như kiểm tra đánh giá sẽ không