- Được trả lương vào các ngày: Theo quy định công ty
- Tiền thưởng: Theo chế độ lương thưởng của công ty
- Chế độ nâng lương: Theo quy định công ty
- Chế độ nghỉ ngơi: Theo quy định công ty.
- BHXH và BHYT: có
- Chế độ đào tạo: có
- Những thoả thuận khác: Sau khi kết thúc hợp đồng hai bên sẽ cùng thoả thuận để tiếp tục ký kết, gia hạn hoặc kết thúc hợp đồng.
2. Nghĩa vụ
- Hoàn thành công việc đã cam kết
- Bồi thường vi phạm vật chất (nếu vi phạm)
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.
- Thanh toán đầy đủ đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động.
2. Quyền hạn
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.
- Tạm hoãn chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của Công ty.
Điều 5: Điều khoản thi hành:
- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng quy định thoả ước của tập thể.
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2014.
- Hợp đồng này làm tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt ngày 01/09/2014.
Người sử dụng lao động (Đã ký) |
Có thể bạn quan tâm!
-
Kế Toán Tổng Hợp Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương -
Phương Pháp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương -
Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt -
Kế Toán Các Khoản Trích Theo Lương: Bhxh, Bhyt, Bhtn -
Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt - 8 -
Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt - 9
Xem toàn bộ 76 trang tài liệu này.

4.2.4 Hạch toán thời gian lao động
Việc sử dụng thời gian của người lao động trong Công ty có ý nghĩa rất quan trọng, nó có tác dụng nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật của người lao động, là cơ sở để tính lương, tính thưởng, để xác định năng suất lao động. Do đó hạch toán lao động phải đảm bảo phản ánh được một số giờ làm việc thực tế của mỗi nhân viên trong tháng và trong quý. Chứng từ dùng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công.
4.3 Hạch toán tiền lương, tiền thưởng và thanh toán cho nhân viên
4.3.1 Tính lương cho nhân viên
Công việc tính lương, tính thưởng và các khoản khác phải trả cho người lao động được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty. Sau khi kiểm tra các bảng chấm công, bảng làm thêm giờ, giấy báo ốm, giấy báo nghỉ phép… Kế toán tiến hành tính lương cho nhân viên sau đó tiến hành lập chứng từ phân bổ tiền lương tiền thưởng vào chi phí kinh doanh.
Lương thời gian | = | (Hệ số lương x 3.500.000đ) | x | Số ngày làm việc thực tế | + PCCV + PCLĐ |
Số ngày trong tháng |
Công ty đang áp dụng hình thức trả lương thời gian. Công thức:
Ví dụ: Anh Lê Hữu Thấy có mức lương tối thiểu là 3.500.000. Số ngày làm việc thực tế là: 20 ngày
Hệ số lương là: 1,57 PCCV: 869.565
PCLĐ: 680.000
1,57 x 3.500.000 | x 20 + 869.565 + 680.000 = 7.049.565 |
20 ngày |
Vậy tiền lương phải trả cho anh Thấy trong tháng 5/2016 là:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
4.3.2 Một số chứng từ Công ty áp dụng
4.3.2.1 Bảng chấm công
Bảng 4.1 Bảng chấm công
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VỆT BẢNG CHẤM CÔNG
59 Nguyễn Quý Đức, phường An Phú, quận 2, TP HCM Tháng 5 năm 2016
Họ và tên | Ngày trong tháng | Tổng cộng | |||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | |||
1 | Lê Xuân Vinh | 0 | 0 | 0 | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | 20 |
2 | Lê Đinh Thục Đoan | 0 | 0 | 0 | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | 20 |
3 | Nguyễn Thị Thanh Thông | 0 | 0 | 0 | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | 20 |
4 | Nguyễn Thùy Trang | 0 | 0 | 0 | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | 20 |
5 | Lê Hữu Thấy | 0 | 0 | 0 | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | 20 |
6 | Nguyễn Minh Nhật | 0 | 0 | 0 | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | 20 |
7 | Lương Ngọc Tiến | 0 | 0 | 0 | x | x | x | 0 | 0 | x | 0 | 0 | x | x | 0 | 0 | x | 0 | 0 | x | x | 0 | 0 | x | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 |
8 | Đỗ Thị Mỹ Nhung | 0 | 0 | 0 | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | 20 |
9 | Phạm Thị Diểm Thúy | 0 | 0 | 0 | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | 20 |
10 | Hoàng Quốc Việt | 0 | 0 | 0 | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | x | x | x | 0 | 0 | x | x | 20 |
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phương Duy 33 Lớp: 12DTDN01
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
Căn cứ để ghi vào bảng chấm công là số ngày làm việc thực tế của cán bộ công nhân viên. Bảng chấm công giúp cho kế toán các đơn vị có cơ sở để lập Bảng thanh toán lương của các đơn vị mình.
Bảng chấm công theo quy định (mẫu số 1a) Kí hiệu bảng chấm công:
Hội nghị, học tập: H Nghỉ bù: NB Ngừng việc: N Tai nạn: T Ngày nghỉ: 0 Nghỉ không lương: KL |
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phương Duy 34 Lớp: 12DTDN01
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
4.3.2.2 Bảng thanh toán lương
Bảng 4.2 Bảng thanh toán lương BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 5 năm 2016
Họ và tên | Chức vụ | Lương cơ bản | Phụ cấp trách nhiệm | Phụ cấp | Tổng cộng | Trừ 10,5% BHXH, BHYT | Khấu trừ tạm ứng | Còn lĩnh | Ký nhận | ||
Xăng xe, điện thoại | Ăn trưa, đồng phục | ||||||||||
1 | Lê Xuân Vinh | TGĐ | 10,200,000 | 21,565,217 | - | 680,000 | 32,445,217 | 3,335,348 | 29,109,870 | ||
2 | Lê Đinh Thục Đoan | PTGĐ | 5,100,000 | 7,739,130 | 1,500,000 | 680,000 | 15,019,130 | 1,348,109 | 13,671,022 | ||
3 | Nguyễn Thị Thanh Thông | KTT | 5,225,000 | 5,021,739 | 400,000 | 680,000 | 11,326,739 | 1,075,908 | 10,250,832 | ||
4 | Nguyễn Thùy Trang | TQ | 3,350,000 | 1,608,696 | - | 680,000 | 5,638,696 | 520,663 | 5,118,033 | ||
5 | Lê Hữu Thấy | KTV | 5,500,000 | 869,565 | - | 680,000 | 7,049,565 | 668,804 | 550,000 | 5,830,761 | |
6 | Nguyễn Minh Nhật | KTV | 3,350,000 | 2,043,478 | - | 680,000 | 6,073,478 | 566,315 | 200,000 | 5,307,163 | |
7 | Lương Ngọc Tiến | TX | 3,350,000 | 1,086,957 | - | 680,000 | 5,116,957 | 465,880 | 300,000 | 4,351,076 | |
8 | Đỗ Thị Mỹ Nhung | KTV | 3,350,000 | 1,565,217 | 800,000 | 680,000 | 6,395,217 | 516,098 | 5,879,120 | ||
9 | Phạm Thị Diểm Thúy | KTV | 3,350,000 | 3,000,000 | - | 680,000 | 7,030,000 | 666,750 | 6,363,250 | ||
10 | Hoàng Quốc Việt | KTV | 3,350,000 | 1,665,552 | 300,000 | 680,000 | 5,995,552 | 526,633 | 5,468,919 | ||
Cộng | 46,125,000 | 46,165,552 | 3,000,000 | 6,800,000 | 102,090,552 | 9,690,508 | 1,050,000 | 91,350,044 |
Bảng thanh toán lương: Bảng thanh toán lương là chứng từ thanh toán tiền lương phụ cấp cho nhân viên. Bảng thanh toán lương được lập hàng tháng tương ứng với bảng chấm công.
Nguyễn Ngọc Phương Duy 35 Lớp: 12DTDN01
4.3.2.3 Phiếu chi lương
Mẫu số S38-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
Số: 0027 | ||||
PHIẾU CHI | ||||
Ngày 31 tháng 05 năm 2016 | Nợ: 334 | |||
Có: 111 | ||||
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thanh Thông Địa chỉ: Phòng kế toán | ||||
Lý do chi tiền: Chi lương tháng 05/2016 | ||||
Số tiền: 91.350.500 | ||||
(viết bằng chữ): Chín mươi mốt triệu ba trăm năm mươi ngàn năm trăm đồng | ||||
Kèm theo: 03 chứng từ gốc | ||||
Giám Đốc | Kế toán trưởng | Người lập phiếu | Người nhận tiền | Thủ quỹ |
(Ký, đóng dấu) | (Ký, đóng dấu) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi mốt triệu ba trăm năm mươi ngàn năm trăm đồng. | ||||
4.3.3 Kế toán tiền lương tại công ty
Kế toán tiền lương
Phó Tổng Giám đốc
Sơ đồ 4.1 Quy trình kế toán tiền lương tại công ty
Nhân viên
Bộ phận
chấm công
Đi làm
Chấm công
hàng ngày
1
Tập hợp bảng chấm công và chứng từ liên quan nhập vào bảng chứng từ phát
sinh trên Excell
Kế toán
Trưởng
Xem xét và duyệt bảng
lương
2
Trích xuất bảng thanh toán tiền lương và các khoản phải nộp
4a
3
Kiểm tra bảng
lương
5
4
4b
Ký vào
bảng lương
Ký nhận
8
Phát lương
7
Nhận lại
bảng lương
6
- Bước 1: Bộ phận chấm công thực hiện việc chấm công hàng ngày cho nhân viên, cuối tháng chuyển cho Kế toán tiền lương.
- Bước 2: Kế toán tiền lương tập hợp Bảng chấn công và các chứng từ liên quan như tạm ứng lương, chi phí điện thoại, xăng xe… và nhập các số liệu vào bảng chứng từ phát sinh trên Excell.
- Bước 3: Căn cứ vào các số liệu đã nhập, kế toán tiền lương trích xuất bảng lương và các khoản phải nộp của nhân viên và chuyển cho Kế toán trưởng.
- Bước 4: Kế toán trưởng kiểm tra Bảng lương:
+ Nếu đồng ý: Chuyển cho Phó Tổng Giám đốc xét duyệt và ký (bước 5).
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả lại cho Kế toán tiền lương.
cho Kế toán trưởng.
- Bước 5: Phó Tổng Giám đốc xem xét, duyệt và ký vào Bảng lương sau đó chuyển lại
- Bước 6: Kế toán trưởng nhận Bảng lương từ Phó Tổng Giám đốc và chuyển lại cho Kế toán tiền lương.
- Bước 7: Căn cứ vào Bảng lương đã được ký duyệt, Kế toán tiền lương trả lương cho nhân viên.
- Bước 8: Nhân viên nhận lương và ký nhận.
Kế toán thanh toán lương ở Công ty sau khi đã nhận đầy đủ chứng từ theo mẫu biểu quy định, kế toán tiến hành thanh toán lương.
Kế toán sử dụng TK 622 và TK 642 để hạch toán.
Căn cứ vào bảng thanh toán lương, kế toán ghi bảng tổng hợp chứng từ theo định khoản:
Tổng tiền lương phải trả cho nhân viên |
Ví dụ: Căn cứ vào bảng thanh toán lương tháng 05/2016, lương của bộ phận trực tiếp là 43.299.465đ và bộ phận quản lý là 58.791.087, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 622 : 43.299.465
Nợ TK 642 : 58.791.087
Có TK 334 : 102.090.522
Sau khi trừ các khoản trích theo lương và chi tiền thanh toán lương kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 334 : 91.350.044
Có TK 111 : 91.350.044
4.4 Kế toán các khoản trích theo lương
4.4.1 Tính BHXH trả CNV trong công nhân viên Công ty
Công ty Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt thực hiện đúng quy định chính sách của Nhà nước bằng cách trợ cấp cho nhân viên khi gặp những trường hợp như ốm đau, thai sản nghỉ phép. Về trợ cấp BHXH, kế toán Công ty căn cứ vào các giấy tờ bệnh viện, lập phiếu trợ cấp theo lương cơ bản và tỷ lệ cán bộ công nhân viên được hưởng.
Tỷ lệ được hưởng






