Mức cần thiết | Mức khả thi | |||||||||||
CBQL | GV | CBQL | GV | |||||||||
ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | |
PPDH môn Đạo đức. | ||||||||||||
12. Công bố kết quả kiểm tra, có nhận xét, rút kinh nghiệm việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức. | 2,18 | 2,17 | 1 | 1,97 | 0,38 | 4 | 1,96 | 0,43 | 3 | 2,01 | 0,43 | 1 |
Trung bình chung | 1,95 | 1,98 | 1,96 | 1,96 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nguyên Tắc Đảm Bảo Tính Đồng Bộ Của Các Biện Pháp
- Biện Pháp Tăng Cường Các Hình Thức Kiểm Tra, Đánh Giá Thực Hiện Đổi Mới Phương Pháp Dạy Học Môn Đạo Đức
- Mức Độ Cần Thiết Và Khả Thi Biện Pháp Xây Dựng Kế Hoạch Đổi Mới Phương Pháp Dạy Học Môn Đạo Đức Có Trọng Tâm, Trọng Điểm Phù Hợp Với
- Đối Với Các Cấp Lãnh Đạo Ngành Giáo Dục Và Đào Tạo
- Quản lí đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức ở các trường tiểu học Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh - 18
- Quản lí đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức ở các trường tiểu học Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh - 19
Xem toàn bộ 153 trang tài liệu này.
Kết quả khảo sát của bảng 3.4 cho thấy các giải pháp về “Tăng cường các hình thức kiểm tra, đánh giá thực hiện đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức” được CBQL đánh giá cao về mức cần thiết với ĐTB chung cho cả 5 nội dung là 1,95/3; mức khả thi với ĐTB chung là 1,96/3. GV cũng đánh giá cao ở mức cần thiết ĐTB chung là 1,98/3; mức khả thi ĐTB chung là 1,96/3.
Về mức độ cần thiết
CBQL đánh giá tính cần thiết cho biện pháp 4: Tăng cường các hình thức kiểm tra, đánh giá thực hiện đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo Đức đạt mức cần thiết. Nội dung Công bố kết quả kiểm tra, có nhận xét, rút kinh nghiệm việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức được CBQL xếp hạng (1) và ĐTB là (2,18) được đánh giá ở mức “cần thiết”. Xếp hạng (2) là nội dung Tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức (đa dạng hóa các hình thức kiểm tra, đánh giá) với ĐTB là (1,91). Xếp hạng (3) là nội dung Kiểm tra, giám sát GV trong việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức với ĐTB là (1,9). Xếp hạng (4) với nội dung Xây dựng các tiêu chí đánh giá thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức thống nhất, phù hợp với tình hình nhà trường với ĐTB là (1,89). Xếp hạng thấp nhất
là nội dung Phổ biến các tiêu chí đánh giá cho GV nắm với ĐTB là (1,85). Tất cả 5 nội dung đều đạt mức độ cần thiết.
Tính cần thiết của biện pháp 4 cũng được GV đánh giá ở mức cần thiết. Xếp cao nhất là nội dung Tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức (đa dạng hóa các hình thức kiểm tra, đánh giá) với ĐTB là (2,01). Xếp thứ hai là Xây dựng các tiêu chí đánh giá thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức thống nhất, phù hợp với tình hình nhà trường với ĐTB là (2,0). Xếp thứ (3) là nội dung Phổ biến các tiêu chí đánh giá cho GV nắm với ĐTB là (1,99). Xếp thứ tư là nội dung Công bố kết quả kiểm tra, có nhận xét, rút kinh nghiệm với ĐTB là (1,97). Xếp hạng thấp nhất là nội dung Kiểm tra, giám sát GV trong việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức với ĐTB là (1,96). Cả 5 nội dung đều được GV đánh giá ở mức cần thiết.
Về mức độ khả thi
CBQL đánh giá tính khả thi của biện pháp 4 với ĐTB chung cho 5 nội dung là 1,96/3, đạt mức khả thi. Xếp cao nhất là nội dung Tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức (đa dạng hóa các hình thức kiểm tra, đánh giá) với ĐTB là (2,0). Xếp thứ (2) là nội dung Kiểm tra, giám sát GV trong việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức với ĐTB là (1,98). Xếp thứ (3) là nội dung Công bố kết quả kiểm tra, có nhận xét, rút kinh nghiệm việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức với ĐTB là (1,96). Cùng xếp hạng (4) là nội dung Xây dựng các tiêu chí đánh giá thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức thống nhất, phù hợp với tình hình nhà trường và nội dung Phổ biến các tiêu chí đánh giá cho GV nắm với ĐTB là (1,94).
Tính khả thi của biện pháp 4 cũng được GV đánh giá ở mức cần thiết. Xếp cao nhất là nội dung Công bố kết quả kiểm tra, có nhận xét, rút kinh nghiệm việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức với ĐTB là (2,01). Xếp thứ hai là nội dung Tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức (đa dạng hóa các hình thức kiểm tra, đánh giá) với ĐTB là (1,97). Cùng xếp thứ ba là nội dung Phổ biến các tiêu chí đánh giá cho GV nắm; Kiểm tra, giám sát GV trong việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức với ĐTB là (1,94). Xếp hạng tư là nội dung Xây dựng
các tiêu chí đánh giá thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức thống nhất, phù hợp với tình hình nhà trường với ĐTB là (1,92).
Như vậy, biện pháp Tăng cường các hình thức kiểm tra, đánh giá thực hiện đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức được CBQL và GV đánh giá cần thiết và khả thi đối với công tác quản lí đổi mới PPDH môn Đạo đức. Đây cũng là cơ sở để BGH kiểm tra, giám sát việc thực hiện đổi mới PPDH của GV. Vì thế, các trường cần quan tâm nhiều hơn đến việc phổ biến các tiêu chí đánh giá cho GV nắm.
e) Biện pháp 5: Tăng cường quản lí các điều kiện hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức ở trường tiểu học
Bảng 3.5. Mức độ cần thiết và khả thi biện pháp quản lí các điều kiện hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức ở trường tiểu học
Mức cần thiết | Mức khả thi | |||||||||||
CBQL | GV | CBQL | GV | |||||||||
ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | |
1. Lập kế hoạch sửa chữa, bổ sung CSVC, trang thiết bị dạy phục vụ hoạt động đổi mới PPDH môn Đạo đức ngay từ đầu năm. | 1,85 | 0,45 | 6 | 1,99 | 0,37 | 2 | 1,93 | 0,38 | 4 | 1,94 | 0,32 | 5 |
2. Kiểm tra, giám sát việc sử dụng và bảo quản CSVC, trang thiết bị dạy học môn Đạo đức. | 1,86 | 0,44 | 5 | 1,96 | 0,32 | 4 | 1,94 | 0,43 | 3 | 1,99 | 0,61 | 2 |
Mức cần thiết | Mức khả thi | |||||||||||
CBQL | GV | CBQL | GV | |||||||||
ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | |
3. Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ tài sản nhà trường. | 1,91 | 0,40 | 2 | 1,97 | 0,46 | 3 | 1,98 | 0,39 | 1 | 1,98 | 0,35 | 3 |
4. Tăng cường các biện pháp xã hội hóa nhằm huy động các nguồn lực để phục vụ hoạt động đổi mới PPDH môn Đạo đức. | 1,93 | 0,38 | 1 | 1,97 | 0,36 | 3 | 1,93 | 0,44 | 4 | 1,96 | 0,33 | 4 |
5. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và tổng kết kinh nghiệm đổi mới PPDH môn Đạo đức, nhân rộng những tấm gương điển hình. | 1,86 | 0,44 | 5 | 2,01 | 0,42 | 1 | 1,93 | 0,44 | 4 | 1,99 | 0,38 | 2 |
6. Tổ chức phong trào thi đua, kích thích | 1,88 | 0,43 | 4 | 1,94 | 0,41 | 5 | 1,96 | 0,43 | 2 | 1,98 | 0,43 | 3 |
Mức cần thiết | Mức khả thi | |||||||||||
CBQL | GV | CBQL | GV | |||||||||
ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | |
GV tự khẳng định mình trong việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức. | ||||||||||||
7. Đa dạng hóa hình thức khen thưởng cá nhân và tổ khối thực hiện tốt đổi mới PPDH môn Đạo đức đạt hiệu quả. | 1,9 | 0,41 | 3 | 1,94 | 0,32 | 5 | 1,94 | 0,37 | 3 | 1,96 | 0,34 | 4 |
8. Có các biện pháp đối với cá nhân và tổ khối không hoàn thành việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức. | 1,91 | 0,43 | 2 | 1,97 | 0,35 | 3 | 1,91 | 0,43 | 5 | 2,02 | 0,37 | 1 |
Trung bình chung | 1,88 | 1,96 | 1,94 | 1,97 |
Kết quả khảo sát của bảng 3.5 cho thấy các giải pháp về “Tăng cường quản lí các điều kiện hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo Đức ở trường tiểu học” được CBQL đánh giá cao về mức cần thiết với ĐTB chung cho cả 8 nội dung là 1,88/3; mức khả thi với ĐTB chung là 1,94/3. GV cũng đánh giá cao ở mức cần thiết ĐTB chung là 1,96/3; mức khả thi ĐTB chung là 1,97/3.
Về mức độ cần thiết
CBQL đánh giá tính cần thiết cho biện pháp 5 “Tăng cường quản lí các điều kiện hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo Đức ở trường tiểu học” đạt mức cần thiết. Nội dung Tăng cường các biện pháp xã hội hóa nhằm huy động các nguồn lực để phục vụ hoạt động đổi mới PPDH môn Đạo đức được CBQL xếp hạng (1) và (ĐTB = 1,93) được đánh giá ở mức “cần thiết”. Cùng xếp hạng (2) là nội dung Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ tài sản nhà trường và nội dung Có các biện pháp đối với cá nhân và tổ khối không hoàn thành việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức với ĐTB là (1,91). Xếp hạng (3) là nội dung Đa dạng hóa hình thức khen thưởng cá nhân và tổ khối thực hiện tốt đổi mới PPDH môn Đạo đức đạt hiệu quả với ĐTB là (1,9). Xếp hạng (4) là Tổ chức phong trào thi đua, kích thích GV tự khẳng định mình trong việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức với ĐTB là (1,88). Đồng hạng (5) là hai nội dung Kiểm tra, giám sát việc sử dụng và bảo quản CSVC, trang thiết bị dạy học môn Đạo đức và Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và tổng kết kinh nghiệm đổi mới PPDH môn Đạo đức, nhân rộng những tấm gương điển hình với ĐTB là (1,86). Xếp hạng thấp nhất là nội dung Lập kế hoạch sửa chữa, bổ sung CSVC, trang thiết bị dạy phục vụ hoạt động đổi mới PPDH môn Đạo đức ngay từ đầu năm với ĐTB là (1,85). Tất cả 8 nội dung đều đạt mức độ cần thiết.
Tính cần thiết của biện pháp Tăng cường quản lí các điều kiện hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức ở trường tiểu học cũng được GV đánh giá ở mức cần thiết. Xếp cao nhất là nội dung Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và tổng kết kinh nghiệm đổi mới PPDH môn Đạo đức, nhân rộng những tấm gương điển hình với ĐTB là (2,01). Xếp thứ hai là Lập kế hoạch sửa chữa, bổ sung CSVC, trang thiết bị dạy phục vụ hoạt động đổi mới PPDH môn Đạo đức ngay từ đầu năm với ĐTB là (1,99). Cùng xếp thứ ba là các nội dung Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ tài sản nhà trường; Tăng cường các biện pháp xã hội hóa nhằm huy động các nguồn lực để phục vụ hoạt động đổi mới PPDH môn Đạo đức; Có các biện pháp đối với cá nhân và tổ khối không hoàn thành việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức với ĐTB là (1,97). Xếp thứ tư là nội dung Kiểm tra, giám sát việc sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học môn Đạo đức với ĐTB là (1,96). Cùng
xếp hạng năm là nội dung Tổ chức phong trào thi đua, kích thích GV tự khẳng định mình trong việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức và nội dung Đa dạng hóa hình thức khen thưởng cá nhân và tổ khối thực hiện tốt đổi mới PPDH môn Đạo đức đạt hiệu quả với ĐTB là (1,94). Cả 8 nội dung đều được GV đánh giá ở mức cần thiết.
Về mức độ khả thi
CBQL đánh giá tính khả thi của biện pháp 5 theo mức độ như sau: Xếp hạng nhất là nội dung Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ tài sản nhà trường với ĐTB là (1,98). Xếp thứ hai là nội dung Tổ chức phong trào thi đua, kích thích GV tự khẳng định mình trong việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức với ĐTB là (1,96). Cùng xếp thứ ba là nội dung Kiểm tra, giám sát việc sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học môn Đạo đức; Đa dạng hóa hình thức khen thưởng cá nhân và tổ khối thực hiện tốt đổi mới PPDH môn Đạo đức đạt hiệu quả với ĐTB là (1,94). Ba nội dung cùng xếp hạng tư là Lập kế hoạch sửa chữa, bổ sung CSVC, trang thiết bị dạy phục vụ hoạt động đổi mới PPDH môn Đạo đức ngay từ đầu năm; Tăng cường các biện pháp xã hội hóa nhằm huy động các nguồn lực để phục vụ hoạt động đổi mới PPDH môn Đạo đức; Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và tổng kết kinh nghiệm đổi mới PPDH môn Đạo đức, nhân rộng những tấm gương điển hình với ĐTB là (1,93). Xếp hạng năm là nội dung Có các biện pháp đối với cá nhân và tổ khối không hoàn thành việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức với ĐTB là (1,91).
Tính khả thi của biện pháp 5 cũng được GV đánh giá ở mức cần thiết. Xếp cao nhất là nội dung Có các biện pháp đối với cá nhân và tổ khối không hoàn thành việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức, với ĐTB là (2,02). Cùng xếp thứ hai là nội dung Kiểm tra, giám sát việc sử dụng và bảo quản CSVC, trang thiết bị dạy học môn Đạo đức; Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và tổng kết kinh nghiệm đổi mới PPDH môn Đạo đức, nhân rộng những tấm gương điển hình, với ĐTB là (1,99). Hai nội dung đều xếp thứ ba là Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ tài sản nhà trường; Tổ chức phong trào thi đua, kích thích GV tự khẳng định mình trong việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức, với ĐTB là (1,98). Cùng xếp hạng tư là nội dung Tăng cường các biện pháp xã hội hóa nhằm huy động các nguồn lực để phục
vụ hoạt động đổi mới PPDH môn Đạo đức và nội dung Đa dạng hóa hình thức khen thưởng cá nhân và tổ khối thực hiện tốt đổi mới PPDH môn Đạo đức đạt hiệu quả, với ĐTB là (1,96). Xếp hạng năm là nội dung Lập kế hoạch sửa chữa, bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy phục vụ hoạt động đổi mới PPDH môn Đạo đức ngay từ đầu năm, với ĐTB là (1,94).
Như vậy, biện pháp Tăng cường quản lí các điều kiện hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức ở trường tiểu học được CBQL và GV đánh giá là cần thiết và khả thi đối với công tác quản lí đổi mới PPDH môn Đạo đức. Các điều kiện hỗ trợ về CSVC nếu được nhà trường trang bị đầy đủ sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học. Tuy nhiên kết quả khảo sát cho thấy các trường còn thực hiện chưa tốt việc kiểm tra, giám sát việc sử dụng và bảo quản CSVC, trang thiết bị dạy học môn Đạo đức.