Từ kết quả khảo sát của bảng 3.1 cho thấy các giải pháp về “Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên về đổi mới PPDH môn Đạo đức” được CBQL đánh giá cao về mức cần thiết với ĐTB chung cho cả 3 nội dung là 1,84/3; mức khả thi với ĐTB chung là 1,88/3. GV cũng đánh giá cao ở mức cần thiết ĐTB chung là 1,99/3; mức khả thi ĐTB chung là 1,93/3.
Về mức độ cần thiết
Nội dung Ban giám hiệu tăng cường dự giờ đóng góp ý kiến cho GV việc đổi mới PPDH môn Đạo đức được CBQL và GV xếp hạng cao nhất là hạng (1), CBQL với (ĐTB = 1,89); GV với (ĐTB = 2,03). Tuyên truyền, vận động GV tìm hiểu và thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức thông qua họp hội đồng sư phạm, sinh hoạt chuyên đề, thao giảng… CBQL và GV cũng xếp thứ (2) với ĐTB của CBQL là (1,83) và ĐTB của GV là (1,98). Nội dung BGH tăng cường sinh hoạt tổ chuyên môn để trao đổi về đổi mới PPDH môn Đạo đức được CBQL đánh giá (ĐTB = 1,81); GV đánh giá với (ĐTB = 1,96) cùng xếp hạng (3). Cả 3/3 nội dung đều được CBQL và GV đánh giá ở mức độ cần thiết.
• Về mức độ khả thi
Phần lớn CBQL và GV đều thống nhất đánh giá nội dung BGH tăng cường dự giờ đóng góp ý kiến cho GV việc đổi mới PPDH môn Đạo đức là “khả thi” xếp thứ hạng (1), CBQL đánh giá với (ĐTB = 1,88); GV đánh giá với (ĐTB = 1,97). Nội dung Ban giám hiệu tăng cường sinh hoạt tổ chuyên môn để trao đổi về đổi mới PPDH môn Đạo đức CBQL đánh giá với (ĐTB = 1,88), xếp thứ hạng (1); GV đánh giá với (ĐTB = 1,95) xếp thứ hạng (2), đều đạt mức khả thi. Tuyên truyền, vận động GV tìm hiểu và thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức thông qua họp hội đồng sư phạm, sinh hoạt chuyên đề, thao giảng… đều được CBQL và GV đánh giá khả thi, CBQL cũng xếp thứ (1) với ĐTB của là (1,88) và ĐTB của GV là (1,87) xếp thứ (3). Cả 3/3 nội dung có thể thực hiện được để bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho GV về đổi mới PPDH môn Đạo đức.
Như vậy, kết quả khảo sát cho thấy CBQL và GV đều đánh giá biện pháp Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho GV về đổi mới PPDH môn Đạo đức là cần thiết và khả thi đối với công tác quản lí đổi mới PPDH môn Đạo đức. Điều
đó cho thấy chính trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm của GV sẽ quyết định hiệu quả của việc đổi mới PPDH môn Đạo đức. Do đó, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho GV về đổi mới PPDH môn Đạo đức là yêu cầu quan trọng đối với nhà trường. Tuy nhiên, nội dung BGH tăng cường sinh hoạt tổ chuyên môn để trao đổi về đổi mới PPDH môn Đạo đức chưa được các trường chú trọng.
b) Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với tình hình nhà trường
Bảng 3.2. Mức độ cần thiết và khả thi biện pháp xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với tình hình nhà trường
Mức cần thiết | Mức khả thi | |||||||||||
CBQL | GV | CBQL | GV | |||||||||
ĐTB | ĐCL | Xếp hạng | ĐTB | ĐCL | Xếp hạng | ĐTB | ĐCL | Xếp hạng | ĐTB | ĐCL | Xếp hạng | |
1. Xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH môn Đạo đức có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình hình nhà trường. | 1,84 | 0,49 | 1 | 1,91 | 0,33 | 3 | 1,88 | 0,43 | 2 | 1,92 | 0,34 | 2 |
2. Xác định rõ ràng mục tiêu, nội dung, biện pháp đổi mới PPDH môn Đạo đức trong kế hoạch. | 1,84 | 0,49 | 1 | 1,93 | 0,31 | 2 | 1,88 | 0,43 | 2 | 1,92 | 0,31 | 2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Của Cbql Về Mức Độ Tác Động Của Các Yếu Tố Khó Khăn Đến Việc Quản Lí Đổi Mới Phương Pháp Dạy Học Môn Đạo Đức
- Nguyên Tắc Đảm Bảo Tính Đồng Bộ Của Các Biện Pháp
- Biện Pháp Tăng Cường Các Hình Thức Kiểm Tra, Đánh Giá Thực Hiện Đổi Mới Phương Pháp Dạy Học Môn Đạo Đức
- Mức Độ Cần Thiết Và Khả Thi Biện Pháp Quản Lí Các Điều Kiện Hỗ Trợ Đổi Mới Phương Pháp Dạy Học Môn Đạo Đức Ở Trường Tiểu Học
- Đối Với Các Cấp Lãnh Đạo Ngành Giáo Dục Và Đào Tạo
- Quản lí đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức ở các trường tiểu học Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh - 18
Xem toàn bộ 153 trang tài liệu này.
Mức cần thiết | Mức khả thi | |||||||||||
CBQL | GV | CBQL | GV | |||||||||
ĐTB | ĐCL | Xếp hạng | ĐTB | ĐCL | Xếp hạng | ĐTB | ĐCL | Xếp hạng | ĐTB | ĐCL | Xếp hạng | |
3. Quy định đổi mới PPDH môn Đạo đức là nội dung trọng tâm trong hoạt động của tổ khối | 1,84 | 0,46 | 1 | 1,98 | 0,30 | 1 | 1,89 | 0,45 | 1 | 1,97 | 0,32 | 1 |
Trung bình chung | 1,84 | 1,94 | 1,88 | 1,93 |
Kết quả khảo sát của bảng 3.2 cho thấy các giải pháp về “Xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với tình hình nhà trường” được CBQL đánh giá cao về mức cần thiết với ĐTB chung cho cả 3 nội dung là 1,84/3; mức khả thi với ĐTB chung là 1,88/3. GV cũng đánh giá cao ở mức cần thiết ĐTB chung là 1,94/3; mức khả thi ĐTB chung là 1,93/3.
Về mức độ cần thiết
CBQL đánh giá mức độ cần thiết cho biện pháp 2 đạt mức cần thiết. Cả 3 nội dung: Xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH môn Đạo đức có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình hình nhà trường; Xác định rõ ràng mục tiêu, nội dung, biện pháp đổi mới PPDH môn Đạo đức trong kế hoạch; Quy định đổi mới PPDH môn Đạo đức là nội dung trọng tâm trong hoạt động của tổ khối. Đều được CBQL xếp chung một hạng và (ĐTB = 1,84), được đánh giá ở mức “cần thiết”.
GV cũng đánh giá biện pháp 2 ở mức độ “cần thiết”. Nội dung Quy định đổi mới PPDH môn Đạo đức là nội dung trọng tâm trong hoạt động của tổ khối được đánh giá cao nhất với (ĐTB = 1,98), xếp hạng (1). Xếp thứ hai là nội dung Xác định rõ ràng mục tiêu, nội dung, biện pháp đổi mới PPDH môn Đạo đức trong kế hoạch với (ĐTB = 1,93). Xếp thấp nhất là nội dung Xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH môn
Đạo đức có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình hình nhà trường với ĐTB là (1,91).
• Về mức độ khả thi
CBQL đánh giá mức độ khả thi cho 3 nội dung của biện pháp 2 đạt mức khả thi. Nội dung Quy định đổi mới PPDH môn Đạo đức là nội dung trọng tâm trong hoạt động của tổ khối xếp thứ (1) với ĐTB là (1,89). Hai nội dung Xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH môn Đạo đức có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình hình nhà trường; Xác định rõ ràng mục tiêu, nội dung, biện pháp đổi mới PPDH môn Đạo đức trong kế hoạch, được CBQL xếp chung một hạng và ĐTB (1,88), được đánh giá ở mức “cần thiết”.
GV cũng đánh giá biện pháp 2 ở mức độ khả thi. Nội dung Quy định đổi mới PPDH môn Đạo đức là nội dung trọng tâm trong hoạt động của tổ khối xếp thứ (1) với ĐTB là (1,97). Hai nội dung Xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH môn Đạo đức có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình hình nhà trường; Xác định rõ ràng mục tiêu, nội dung, biện pháp đổi mới PPDH môn Đạo đức trong kế hoạch, được CBQL xếp chung một hạng và (ĐTB = 1,92) được đánh giá ở mức “cần thiết”.
Như vậy biện pháp Xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với tình hình nhà trường được CBQL và GV đánh giá là cần thiết và khả thi đối với công tác quản lí đổi mới hoạt động dạy học môn Đạo đức. BGH căn cứ vào mục tiêu giáo dục, nội dung dạy học và đều kiện thực tế của nhà trường để xây dựng các yêu cầu về đổi mới PPDH của nhà trường là rất cần thiết. Đây cũng là cơ sở để GV lập kế hoạch giảng dạy và chuẩn bị cho việc tổ chức các hoạt động học tập theo định hướng đổi mới PPDH môn Đạo đức, đồng thời cũng là cơ sở để CBQL kiểm tra, giám sát việc thực hiện đổi mới hoạt động dạy học môn Đạo đức của GV.
c) Biện pháp 3: Tăng cường phân công, lãnh đạo thực hiện kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức
Bảng 3.3. Mức độ cần thiết và khả thi biện pháp tăng cường phân công, lãnh đạo thực hiện kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức
Mức cần thiết | Mức khả thi | |||||||||||
CBQL | GV | CBQL | GV | |||||||||
ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | |
4. Tăng cường chỉ đạo GV dạy môn Đạo đức đổi mới PPDH thông qua thiết kế kế hoạch bài dạy. | 1,86 | 0,44 | 1 | 1,97 | 0,35 | 1 | 1,89 | 0,42 | 3 | 1,96 | 0,36 | 1 |
5. Chú trọng bồi dưỡng đổi mới PPDH môn Đạo đức cho GV, tạo điều kiện cho GV tự học, tự bồi dưỡng. | 1,84 | 0,43 | 3 | 1,93 | 0,36 | 3 | 1,88 | 0,40 | 4 | 1,93 | 0,40 | 2 |
6. Tổ chức phối hợp, giao lưu trao đổi kinh nghiệm đổi mới PPDH môn Đạo đức trong nhà trường, giữa các tổ khối. | 1,81 | 0,48 | 4 | 1,92 | 0,31 | 4 | 1,9 | 0,41 | 2 | 1,91 | 0,36 | 3 |
7. Phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để tạo điều kiện thuận | 1,85 | 0,42 | 2 | 1,96 | 0,39 | 2 | 1,95 | 0,45 | 1 | 1,91 | 0,36 | 3 |
Mức cần thiết | Mức khả thi | |||||||||||
CBQL | GV | CBQL | GV | |||||||||
ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | |
lợi cho việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức. | ||||||||||||
Trung bình chung | 1,84 | 1,94 | 1,9 | 1,93 |
Kết quả khảo sát của bảng 3.3 cho thấy các giải pháp về “Tăng cường phân công, lãnh đạo thực hiện kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức” được CBQL đánh giá cao về mức cần thiết với ĐTB chung cho cả 4 nội dung là 1,84/3; mức khả thi với ĐTB chung là 1,9/3. GV cũng đánh giá cao ở mức cần thiết ĐTB chung là 1,94/3; mức khả thi ĐTB chung là 1,93/3.
Về mức độ cần thiết
CBQL đánh giá mức độ cần thiết cho biện pháp 3 đạt mức cần thiết. Nội dung Tăng cường chỉ đạo GV dạy môn Đạo đức đổi mới PPDH thông qua thiết kế, kế hoạch bài dạy được CBQL xếp hạng (1) và (ĐTB = 1,86), được đánh giá ở mức “cần thiết”. Xếp hạng (2) là nội dung Phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức với ĐTB là (1,85). Xếp hạng (3) là nội dung Chú trọng bồi dưỡng đổi mới PPDH môn Đạo đức cho GV, tạo điều kiện cho GV tự học, tự bồi dưỡng với ĐTB là (1,84). Xếp hạng thấp nhất là nội dung Tổ chức phối hợp, giao lưu trao đổi kinh nghiệm đổi mới PPDH môn Đạo đức trong nhà trường, giữa các tổ khối với ĐTB là (1,81).
GV cũng đánh giá biện pháp 3 ở mức độ “cần thiết”. Nội dung Tăng cường chỉ đạo GV dạy môn Đạo đức đổi mới PPDH thông qua thiết kế, kế hoạch bài dạy được GV xếp hạng (1) và ĐTB (1,97). Xếp thứ hai là nội dung Phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức với ĐTB là (1,96). Xếp hạng (3) là nội dung Chú trọng bồi dưỡng đổi mới PPDH môn Đạo đức cho GV, tạo điều kiện cho GV tự học,
tự bồi dưỡng với ĐTB là (1,93). Xếp hạng thấp nhất là nội dung Tổ chức phối hợp, giao lưu trao đổi kinh nghiệm đổi mới PPDH môn Đạo đức trong nhà trường, giữa các tổ khối với ĐTB là (1,92).
Kết quả khảo sát cho thấy CBQL và GV đánh giá tính cần thiết cho 4 nội dung trong biện pháp 3 có sự tương đồng với nhau về thứ hạng.
Về mức độ khả thi
CBQL đánh giá mức độ khả thi cho 4 nội dung của biện pháp 3 đạt mức khả thi. Nội dung Phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức được đánh giá với ĐTB là (1,95) xếp hạng (1). Xếp hạng (2) là nội dung Tổ chức phối hợp, giao lưu trao đổi kinh nghiệm đổi mới PPDH môn Đạo đức trong nhà trường, giữa các tổ khối với ĐTB là (1,9). Xếp thứ hạng (3) là Tăng cường chỉ đạo GV dạy môn Đạo đức đổi mới PPDH thông qua thiết kế, kế hoạch bài dạy với ĐTB là (1,89). Xếp hạng thấp nhất là hạng (4) đối với nội dung Chú trọng bồi dưỡng đổi mới PPDH môn Đạo đức cho GV, tạo điều kiện cho GV tự học, tự bồi dưỡng với ĐTB là (1,88).
GV đánh giá biện pháp 3 mức khả thi cho cả 4 nội dung. Xếp thứ hạng (1) là Tăng cường chỉ đạo GV dạy môn Đạo đức đổi mới PPDH thông qua thiết kế, kế hoạch bài dạy với (ĐTB = 1,96). Nội dung Chú trọng bồi dưỡng đổi mới PPDH môn Đạo đức cho GV, tạo điều kiện cho GV tự học, tự bồi dưỡng xếp hạng (2) với (ĐTB
= 1,93). Cùng xếp thứ hạng (3) là hai nội dung Tổ chức phối hợp, giao lưu trao đổi kinh nghiệm đổi mới PPDH môn Đạo đức trong nhà trường, giữa các tổ khối và nội dung Phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức với (ĐTB = 1,91).
Như vậy, biện pháp Tăng cường phân công, lãnh đạo thực hiện kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức được CBQL và GV đánh giá ở mức cần thiết và khả thi đối với công tác quản lí đổi mới PPDH môn Đạo đức ở các trường tiểu học. Qua khảo sát cho thấy việc tổ chức phối hợp, giao lưu trao đổi kinh nghiệm đổi mới PPDH môn Đạo đức trong nhà trường, giữa các tổ khối chưa được các trường quan tâm nhiều.
d) Biện pháp 4: Tăng cường các hình thức kiểm tra, đánh giá thực hiện đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức.
Bảng 3.4. Mức độ cần thiết và khả thi biện pháp tăng cường các hình thức kiểm tra, đánh giá thực hiện đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức
Mức cần thiết | Mức khả thi | |||||||||||
CBQL | GV | CBQL | GV | |||||||||
ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | ĐTB | ĐLC | Xếp hạng | |
8. Tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức (đa dạng hóa các hình thức kiểm tra, đánh giá). | 1,91 | 0,40 | 2 | 2,01 | 0,40 | 1 | 2,0 | 0,42 | 1 | 1,97 | 0,39 | 2 |
9. Xây dựng các tiêu chí đánh giá thực hiện đổi mới PPDH môn Đạo đức thống nhất, phù hợp với tình hình nhà trường. | 1,89 | 0,42 | 4 | 2,0 | 0,43 | 2 | 1,94 | 0,46 | 4 | 1,92 | 0,35 | 4 |
10. Phổ biến các tiêu chí đánh giá cho GV nắm. | 1,85 | 0,45 | 5 | 1,99 | 0,42 | 3 | 1,94 | 0,46 | 4 | 1,94 | 0,32 | 3 |
11. Kiểm tra, giám sát GV trong việc thực hiện đổi mới | 1,9 | 0,41 | 3 | 1,96 | 0,35 | 5 | 1,98 | 0,42 | 2 | 1,94 | 0,41 | 3 |