2.4.5. Thực trạng chỉ đạo đổi mới phương pháp và các hình thức tổ chức dạy học ở Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng
Bảng 2.12: Ý kiến đánh giá về chỉ đạo đổi mới phương pháp và các hình thức tổ chức dạy học ở Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng
Chỉ đạo đổi mới phương pháp và hình thức dạy học | Kết quả thực hiện | X | Thứ bậc | ||||||||
Chưa đạt yêu cầu | Trung bình | Khá | Tốt | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Tổ chức tập huấn giáo viên về phương pháp dạy học tích cực | 10 | 28.9 | 10 | 22.2 | 12 | 26.7 | 13 | 22.2 | 2.62 | 2 |
2 | Chỉ đạo thực hiện soạn giáo án theo hướng tích cực hóa học tập của người học | 16 | 20.0 | 14 | 31.1 | 6 | 13.3 | 9 | 35.6 | 2.18 | 5 |
3 t | Tổ chức dạy mẫu PPDH ích cực hóa học tập của học viên | 5 | 35.6 | 18 | 40.0 | 6 | 13.3 | 16 | 11.1 | 2.73 | 1 |
4 | Xây dựng tiêu chí đánh giá giáo viên gắn với việc thực hiện đổi mới PPDH | 16 | 15.6 | 16 | 35.6 | 6 | 13.3 | 7 | 35.6 | 2.00 | 7 |
5 | Tổ chức dạy mẫu và phổ biến toàn trường với tiết học có áp dụng phương pháp và kỹ thuật dạy học hiện đại | 10 | 11.1 | 18 | 40.0 | 12 | 26.7 | 5 | 22.2 | 2.27 | 4 |
6 t | Gắn nội dung, chương rình với hình thức và phương pháp dạy học | 21 | 13.3 | 5 | 11.1 | 13 | 28.9 | 6 | 46.7 | 2.09 | 6 |
7 t t | Chỉ đạo giáo viên sử dụng các PPDH phải góp phần thúc đẩy tính ự giác, tích cực, tạo động cơ cho người học ại trung tâm | 15 | 11.1 | 3 | 6.7 | 22 | 48.9 | 5 | 33.3 | 2.38 | 3 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Cho Người Lớn Ở Trung Tâm Gdnn-Gdtx Cấp Huyện
- Thực Trạng Năng Lực Dạy Học Của Giáo Viên Ở Trung Tâm Gdnn- Gdtx Cấp Huyện Tỉnh Cao Bằng
- Thực Trạng Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Cho Người Lớn Ở Các Trung Tâm Gdnn-Gdtx Cấp Huyện Tỉnh Cao Bằng
- Thực Trạng Kiểm Tra, Đánh Giá Hoạt Động Dạy Của Giáo Viên Và Hoạt Động Học Tập Của Học Viên Ở Trung Tâm Gdnn- Gdtx Cấp Huyện Tỉnh Cao Bằng Bảng
- Các Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Cho Người Lớn Ở Các Trung Tâm Gdnn-Gdtx Cấp Huyện, Tỉnh Cao Bằng
- Quản Lý Hoạt Động Học Và Tự Học Của Học Viên Theo Hướng Phân Hóa Người Học
Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.
Ghi chú:X : Điểm trung bình (1 ≤ X ≤ 4); SL: Số lượng; %: Phần trăm
Bảng số liệu trên cho thấy với 7 nội dung cơ bản về quản lý phương pháp dạy học, kết quả đánh giá đạt mức độ ít trung bình, khá với X từ 2.00 đến 2.73 (Max=4, Min=1).
Quản lý PPDH và hình thức dạy học cho người lớn tại TTGDNN - GDTX
cấp huyện tỉnh Cao Bằng được đánh giá có ưu điểm nhất là “Tổ chức dạy mẫu PPDH tích cực hóa học tập của học viên” có điểm trung bình X đạt 2.73. Theo ý kiến của một số GV, cho rằng học viên học tại TTGDNN - GDTX thường là
người lớn tuổi, việc chuyên cần và tập trung trong học tập bị gián đoạn, đặc biệt là
khả năng ghi nhớ do vậy, lãnh đạo TTGDNN - GDTX thường tổ chức các giờ dạy mẫu trong đó kết hợp, sử dụng các PPDH đến kỹ thuật dạy học phù hợp thì sẽ giúp HV ghi nhớ lâu và thực hành có hiệu quả hơn. Vì vậy, tổ chức bồi dưỡng cho GV về cách thức, kỹ thuật kết hợp các PPDH có ý nghĩa quan trọng để thực hiện HDDH nhằm phát triển năng lực người học.
Xếp thứ 2 với điểm trung bình X = 2.62 là “Tổ chức tập huấn giáo viên về phương pháp dạy học tích cực”. Như chúng ta biết trang thiết bị dạy học là phương tiện chuyền tải thông tin, giúp giáo viên tổ chức và điều khiển hoạt động tích cực, thiết bị dạy học là “mắt xích” trong chỉnh thể mục tiêu, nội dung phương pháp và phương tiện dạy học
- Xu hướng chung của việc đổi mới phương pháp dạy học ở trường TTGDNN - GDTX là “tích cực hóa, cá biệt hóa hoạt động của người học” trong đó và trước hết là học viên suy nghĩ nhiều hơn, làm việc nhiều hơn, thảo luận nhiều hơn, nhằm tạo cơ sở quan trọng cho việc đổi mới thực sự phương pháp dạy học. Đẩy mạnh hoạt động của học viên trên cơ sở tự giác, tự khám phá trong quá trình học tập thông qua quá trình thâm nhập thực tế dưới sự tổ chức và hướng dẫn của giáo viên. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học nêu trên liên quan chặt chẽ đến việc nghiên cứu và sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học của nhà trường.
Một số nội dung chưa được đánh giá cao như: Xây dựng tiêu chí đánh giá giáo viên gắn với việc thực hiện đổi mới PPDH; Gắn nội dung, chương trình với hình thức và phương pháp dạy học.
Kết quả điều tra trên cho thấy việc thực hiện chỉ đạo đổi mới phương pháp đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục TTGDNN - GDTX là còn hạn chế. Do vậy, lãnh đạo TTGDNN - GDTX cần có phương thức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về vai trò đổi mới phương pháp dạy học theo hướng đổi mới. Đổi mới PPDH phải tiến hành đồng bộ với việc đổi mới các yếu tố khác của quá trình dạy học đây cũng là một nhiệm vụ mà các hiệu trưởng phải làm thay đổi TTGDNN - GDTX từ đội ngũ đến CSVC.
2.4.6. Thực trạng quản lý việc nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng sư phạm của đội ngũ giáo viên ở Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng
Một trong những yếu tố “nòng cốt” đảm bảo thực hiện hoạt động dạy học tại TTGDNN - GDTX cấp huyện là yếu tố GV. GV cần đảm bảo đủ số lượng cho tổ chức hoạt động dạy học và cần có chuyên môn, kỹ năng tổ chức các tiết học. Do vậy, việc quản lý cần có biện pháp nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng sư phạm đội ngũ giáo viên dạy học tại TTGDNN - GDTX cấp huyện. Kết quả khảo sát nội dung này dưới đây:
Bảng 2.13: Ý kiến đánh giá về quản lý việc nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng sư phạm của đội ngũ giáo viên ở Trung tâm GDNN - GDTX
Nâng cao trình độ chuyên môn | Kết quả thực hiện | X | Thứ bậc | ||||||||
Chưa đạt yêu cầu | Trung bình | Khá | Tốt | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Thường xuyên tiến hành kiểm tra về khả năng chuyên môn nghiệp vụ của GV có đáp ứng yêu cầu chương trình dạy học cho người lớn tuổi | 8 | 26.7 | 3 | 6.7 | 22 | 48.9 | 12 | 17.8 | 2.84 | 2 |
2 | Mở các hội nghị, hội thảo về các chuyên đề nhằm đáp ứng nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ GV | 21 | 13.3 | 5 | 11.1 | 13 | 28.9 | 6 | 46.7 | 2.09 | 6 |
Nâng cao trình độ chuyên môn | Kết quả thực hiện | X | Thứ bậc | ||||||||
Chưa đạt yêu cầu | Trung bình | Khá | Tốt | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
3 | Chỉ đạo xây dựng phong trào tự học tập, tự bồi dưỡng trong các TTGDNN - GDTX theo tinh thần đổi mới giáo dục | 11 | 8.9 | 14 | 31.1 | 16 | 35.6 | 4 | 24.4 | 2.29 | 3 |
4 | Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng sử dụng phương tiện dạy học hiện đại trong giảng dạy, để giáo viên có thể tạo nhiều cơ hội cho người học lĩnh hội, làm chủ tri thức để phát triển cá nhân | 9 | 51.1 | 6 | 13.3 | 7 | 15.6 | 23 | 20.0 | 2.98 | 1 |
5 | Chỉ đạo các tổ chuyên môn lựa chọn giáo viên có đủ khả năng và điều kiện để cử đi bồi dưỡng dài hạn. Tạo điều kiện thuận lợi và bố trí chuyên môn để giáo viên yên tâm tham gia bồi dưỡng | 20 | 13.3 | 3 | 6.7 | 16 | 35.6 | 6 | 44.4 | 2.18 | 5 |
6 | Tổ chức đa dạng các hình thức bồi dưỡng cho toàn thể cán bộ giáo viên hiểu rõ nội dung cốt lõi của chương trình dạy học cho người lớn tuổi | 11 | 22.2 | 22 | 48.9 | 1 | 2.2 | 10 | 24.4 | 2.20 | 4 |
Ghi chú:X : Điểm trung bình (1 ≤ X ≤ 4); SL: Số lượng; %: Phần trăm
Bảng số liệu trên cho thấy với quản lý quản lý việc nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng sư phạm đội ngũ giáo viên dạy học tại TTGDNN - GDTX cấp huyện được đánh giá qua 45 CB, GV. Kết quả đánh giá đạt mức độ trung
bình, khá với X từ 2.09 đến 2.98 (Max=4, Min=1).
Kết quả khảo sát cho thấy, TTGDNN - GDTX đã thực hiện “Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng sử dụng phương tiện dạy học hiện đại trong giảng dạy, để giáo viên có thể tạo nhiều cơ hội cho người học lĩnh hội, làm chủ tri thức để phát triển
cá nhân” có X = 2.98. Xếp thứ 2 với điểm trung bình X = 2.84 là “Thường xuyên tiến hành kiểm tra về khả năng chuyên môn nghiệp vụ của GV có đáp ứng yêu cầu chương trình dạy học cho người lớn tuổi”.
Theo tổng hợp của Sở GD&ĐT của tỉnh Cao Bằng, đội ngũ giáo viên TTGDNN - GDTX ngày càng được trẻ hoá và đội ngũ này đã được đào tạo chính quy. Thực tế cho thấy đội ngũ này có trình độ chuyên môn khá tốt, nắm bắt được yêu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy.
Qua nghiên cứu thực tiễn cho thấy: Một là, việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề thì số lượng giáo viên ở nhiều lĩnh vực đã được nâng lên, ngoài giáo viên dạy BTVH trước đây thì nay các trung tâm có thêm giáo viên dạy nghề, dạy hướng nghiệp… Hai là, việc các trung tâm liên kết với các trường Đại học, Cao đẳng trong việc mở lớp thì đồng thời cũng làm đa dạng hóa người dạy. Ba là, ngoài việc mở các lớp dài hạn, các trung tâm đã bước đầu mở thêm các lớp ngắn hạn với các chuyên đề chuyên sâu gắn với việc giảng dạy tại các TTHTCĐ để phục vụ nhu cầu học tập của người dân.
Do vậy, đối với công tác dạy hai buổi ở các TTGDNN - GDTX, việc chuẩn bị một đội ngũ có chuyên môn, có tay nghề, có kinh nghiệm và kĩ năng trở thành yêu cầu đặc biệt và thậm chí là yêu cầu mang tính chiến lược để hướng đến hiệu quả phát triển đích thực và toàn diện cho trẻ trong quá trình giáo dục.
2.4.7. Thực trạng quản lý hoạt động học của học viên ở Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng
Bảng 2.14: Ý kiến đánh giá về quản lý hoạt động học của học viên ở Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng
Quản lý hoạt động học của học viên | Kết quả thực hiện | X | Thứ bậc | ||||||||
Chưa đạt yêu cầu | Trung bình | Khá | Tốt | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Khảo sát đánh giá người học để tạo sự phù hợp giữa người học và chuyên ngành học, vận dụng được vào thực tế công việc | 19 | 15.6 | 5 | 11.1 | 14 | 31.1 | 7 | 42.2 | 2.20 | 5 |
2 | Đánh giá chất lượng người học tạo điều kiện cho người dạy dạy sát đối tượng và tôn trọng người học | 16 | 20.0 | 4 | 8.9 | 16 | 35.6 | 9 | 35.6 | 2.40 | 2 |
3 | Khảo sát nhu cầu người học để tạo điều kiện cho người học được học tập phù hợp với mong muốn nguyện vọng và năng lực | 18 | 15.6 | 4 | 8.9 | 16 | 35.6 | 7 | 40.0 | 2.27 | 3 |
4 | Hình thành phương pháp tự học, tự bồi dưỡng, tạo điều kiện cho người học có cơ hội, phát huy vai trò của mình với xã hội và học tập suốt đời | 5 | 37.8 | 5 | 11.1 | 18 | 40.0 | 17 | 11.1 | 3.04 | 1 |
5 | Căn cứ vào đặc điểm, lực học, nắm rõ đặc tính và tình hình học tập của học viên, lãnh đạo thống nhất yêu cầu biện pháp, động cơ học tập phải cụ thể hóa thành nội qui trong TTGDNN - GDTX để học viên rèn luyện. | 20 | 26.7 | 7 | 15.6 | 6 | 13.3 | 12 | 44.4 | 2.22 | 4 |
6 | Kiểm tra, đánh giá học tập của người học theo hướng xã hội học tập (vận dụng kiến thức, nhu cầu hoàn thiện, tự học...) | 15 | 13.3 | 14 | 31.1 | 10 | 22.2 | 6 | 33.3 | 2.16 | 7 |
7 | Xác định hình thức học tập phù hợp với chương trình, đối tượng học tập và hoàn cảnh địa phương | 20 | 22.2 | 10 | 22.2 | 6 | 13.3 | 10 | 44.4 | 2.18 | 6 |
Ghi chú:X : Điểm trung bình (1 ≤ X ≤ 4); SL: Số lượng; %: Phần trăm
Ý kiến CBQL, GV đánh giá việc thực trạng QL học viên tại TTGDNN - GDTX thực hiện ở mức độ trung bình, khá. Các công việc thực hiện đạt được với mức trung bình thấp nhất từ 2.16 và cao nhất là 3.04. Cụ thể như “Hình thành phương pháp tự học, tự bồi dưỡng, tạo điều kiện cho người học có cơ hội, phát
huy vai trò của mình với xã hội và học tập suốt đời” có X = 3.04 đứng cao nhất trong bảng, sau đó là “Đánh giá chất lượng người học tạo điều kiện cho người dạy dạy sát đối tượng và tôn trọng người học” có X = 240. Bên cạnh đó, một số
nội dung còn thực hiện hiệu quả còn thấp như: “Kiểm tra, đánh giá học tập của
người học theo hướng xã hội học tập (vận dụng kiến thức, nhu cầu hoàn thiện, tự học...); Xác định hình thức học tập phù hợp với chương trình, đối tượng học tập và hoàn cảnh địa phương”.
Kết quả khảo sát cho thấy, mặc dù công tác quản lý HV học tập được đánh giá thực hiện thường xuyên, sự phối hợp giữa các bộ môn và giáo viên song vấn đề xác định nhu cầu của người học đến tổ chức các PPDH, hình thức dạy học cho sát với nhu cầu người học còn nhiều hạn chế. Nguyên nhân là do kỹ năng học tập, đặc điểm học viên theo học. Một phần phải nói đến việc kiểm tra đánh giá công tác quản lý của TTGDNN - GDTX về nề nếp tự học của HV chưa được tốt. Mặt khác, vấn đề giáo dục thái độ động cơ học tập cho HV đã được triển khai song vẫn còn một số ý kiến cho rằng công tác quản lý vấn đề này vẫn còn nhiều bất cập. Điều này cho thấy, quản lý hoạt động HV mới dừng ở khâu nhận thức, chưa được thể hiện qua hành vi cụ thể. Qua trao đổi với một số cán bộ, giáo viên cho thấy, nguyên nhân của hạn chế là:
Một là, học viên chưa xác định được đúng đắn động cơ, thái độ và nhu cầu học tập. Hai là, lực học của học viên thấp, tự ti trong học tập. Ba là, vấn đề giáo dục thái độ, động cơ trong học tập của học viên đã được triển khai song vẫn còn một số ý kiến cho rằng công tác quản lý vấn đề này vẫn còn nhiều bất cập, điều này được thể hiện ở chỗ học viên mới chỉ dừng lại ở khâu nhận thức, chưa được thể hiện qua hành vi cụ thể. Bốn là, việc giáo dục ý thức, tinh thần, thái độ, động cơ học tập đúng đắn cho học viên chưa được thường xuyên, nên kết quả chưa cao. Bên cạnh đó, việc nhận thức cao của cán bộ quản lý và giáo viên về việc dạy học cho người lớn tuổi trong giai đoạn
hiện nay: Một là, BGĐ các trung tâm đã không ngừng mở thêm các mã ngành mới, đa dạng các hình thức học, thời gian học, phương pháp giảng dạy để phù hợp với từng đối tượng người học, tạo điều kiện cho người học chớp thời cơ, cơ hội học tập, học tập suốt đời. Hai là, hiện nay, các trung tâm cùng với việc mở thêm nhiều mã ngành mới, các lớp ngắn hạn, cử giáo viên đi đến các địa bàn trong và ngoài tỉnh điều tra, khảo sát nhu cầu học tập của người dân. Tuy nhiên việc mở các lớp ngắn hạn còn ít; việc điều tra, khảo sát nhu cầu học tập của người dân mới chỉ là hình thức hiệu quả chưa cao. Ba là, đối tượng người học tại các trung tâm phong phú, nhưng đại đa số là vừa làm vừa học nên thời gian giành cho tự học, tự bồi dưỡng còn ít; chưa nhận thức đúng đắn về xã hội học tập, chưa phát huy hết vai trò của mình với XH và xã hội học tập. Do vậy, việc quản lý đánh giá người học để hình thành phương pháp tự học, tự bồi dưỡng, tạo điều kiện cho người học có cơ hội, phát huy vai trò của mình với xã hội và học tập suốt đời gặp nhiều khó khăn.
2.4.8. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho người lớn ở Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng
Bảng 2.15: Ý kiến đánh giá về quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho người lớn ở Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng
Quản lý cơ sở vật chất | Kết quả thực hiện | X | Thứ bậc | ||||||||
Chưa đạt yêu cầu | Trung bình | Khá | Tốt | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Lập kế hoạch sử dụng nguồn lực vật chất phục vụ dạy học cho người lớn | 14 | 4.4 | 10 | 22.2 | 19 | 42.2 | 2 | 31.1 | 2.20 | 4 |
2 | Nghiên cứu, sản xuất, cung cấp các thiết bị, đồ dùng dạy học phù hợp với người lớn | 3 | 33.3 | 13 | 28.9 | 14 | 31.1 | 15 | 6.7 | 2.91 | 1 |
3 | Tổ chức sử dụng kinh phí tài chính, CSVC đúng mục đích, tạo điều kiện tổ chức tốt hoạt động dạy và học theo hướng tạo điều kiện cho người học | 20 | 22.2 | 0 | 0.0 | 15 | 33.3 | 10 | 44.4 | 2.33 | 3 |
Quản lý cơ sở vật chất | Kết quả thực hiện | X | Thứ bậc | ||||||||
Chưa đạt yêu cầu | Trung bình | Khá | Tốt | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
4 | Kiểm tra việc sử dụng tài chính, phương tiện dạy học có đúng mục đích tạo cơ hội cho người học được học tập | 27 | 13.3 | 4 | 8.9 | 8 | 17.8 | 6 | 60.0 | 1.84 | 7 |
5 | Khích lệ giáo viên và học viên ứng dụng khoa học môn học để sáng tạo đồ dùng dạy học | 15 | 15.6 | 13 | 28.9 | 10 | 22.2 | 7 | 33.3 | 2.20 | 4 |
6 | Huy động mọi nguồn lực tài chính cần thiết, tập trung ưu tiên mua sắm thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu dạy học cho người lớn | 11 | 15.6 | 10 | 22.2 | 17 | 37.8 | 7 | 24.4 | 2.44 | 2 |
7 | Xác định hình thức học tập phù hợp với chương trình, đối tượng học tập và hoàn cảnh địa phương | 20 | 22.2 | 10 | 22.2 | 6 | 13.3 | 10 | 44.4 | 2.18 | 6 |