Mạch Khởi Động Động Cơ 3 Pha Gián Tiếp Qua Điện Máy Biến Áp Tự Ngẫu:

Mô tả trang bị điện a Mạch động lực Mạch động lực gồm một CB 3 pha Các 1

Mô tả trang bị điện:

a. Mạch động lực:

- Mạch động lực gồm một CB 3 pha.

- Các tiếp điểm chính của contactor K1 và contactor K2.

- Rơle nhiệt ba pha RN.

- Ba cuộn kháng khởi động X1.

- Động cơ điện không đồng bộ ba pha.

- Động cơ điện không đồng bộ ba pha được cấp nguồn điện ba pha bốn

dây.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 61 trang tài liệu này.


b. Mạch điều khiển:

- Cầu chì F2 dùng bảo vệ cho mạch điều khiển.

- Nút nhấn OFF dùng để dừng toàn bộ hoạt động của mạch điện.

- Tiếp điểm của Role nhiệt RN.

- Hệ thống nút nhấn liên động S1 dùng khởi động động cơ.

- Cuộn dây contactor K1 và K2.

- Đèn H1 (màu xanh) để báo chế độ của động cơ đang khởi động.

- Đèn H2 (màu xanh) để báo động cơ chạy dài hạn và kết thúc khởi động.

- Mạch được cấp điện hoạt động bằng nguồn điện xoay chiều một pha.

Nguyên lý hoạt động:

Tương tự như khởi động qua điện trở muốn động cơ hoạt động ta nhấn S1 contactor K1 có điện hoạt động, đóng tiếp điểm phụ thường mở để tự duy trì hoạt động đèn H1 sáng, khi contactor có điện đồng thời nó đóng các tiếp điểm chính bên mạch động lực cấp điện cho động cơ khởi động qua ba cuộn kháng. Khi K1 có điện thì đồng thời role thời gian RT có điện, sau một thời gian chỉnh định trước nó tác động ngắt contactor K1 và cấp điện cho contactor K2 kết thúc quá

trình hãm lúc này động cơ được cấp điện chạy trực tiếp mà không thông qua cuộn kháng. Đèn H1, tắt, đèn H2 sáng.

Các dạng bảo vệ:

- Để bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực dùng hệ thống ba cầu chì F1.

- Để bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển dùng cầu chì F2.

- Để bảo vệ quá tải cho động cơ không đồng bộ ba pha dùng role nhiệt RN.

- Để bảo vệ trạng thái 0 cho mạch điều khiển và mạch động lực kết hợp giữa contactor K1, K2 và nút nhấn S1.

- Để bảo vệ cho người và thiết bị võ động cơ, tủ lắp đặt thiết bị điều khiển phải được nối với hệ thống đất thông qua dây tiếp đất PE.

Phạm vi ứng dụng của mạch điện:

Mạch điện được ứng dụng trong thực tế cuộc sống ở một số lĩnh vực như: Khởi động cho động cơ có công suất lớn, thường là động cơ truyền động trục chính trong một số máy công cụ như máy tiện, máy khoan đứng, máy phay, bào như máy tiện 1K62, T6M16... Truyền động cho máy trộn và một số máy nâng vận chuyển như cần trục.

3.1.2.3 Mạch khởi động động cơ 3 pha gián tiếp qua điện máy biến áp tự ngẫu:


Sơ đồ mạch điện


Mô tả trang bị điện Mạch động lực CB 1 cấp nguồn và bảo vệ cho ĐC Tiếp 2


Mô tả trang bị điện

Mạch động lực:

- CB1 : cấp nguồn và bảo vệ cho ĐC .

- Tiếp điểm : K2 và K3 bên mạch ĐL đóng lại để cấp điện vào MBA tự ngẫu 3 pha và lấy điện áp thấp hơn định mức để đặt vào ĐC .

- Ba tiếp điểm K1 đóng để nối thẳng ĐC vào lưới điện .

- RN : rơle nhiệt bảo vệ 2 pha của ĐC .

- ĐC 3 pha 6 đầu dây .

Mạch điều khiển:

- CB2 : cấp nguồn và đóng điện cho mạch ĐK .

- Bộ nút nhấn : OFF , ON để dừng và mở máy ĐC .

- Các cuộn dây CTT K2 và K3 để điều khiể ĐC khi bắt đầu KĐ .

- Cuộn KL : đóng điện khi bắt đầu kết thúc thời gian KĐ của ĐC. Lúc này, điện áp UĐC = Uđ m.

- Rơle thời gian (Rt) tự điều chỉnh quá trình làm việc của K2 + K3 và K1

- Tiếp điểm của rơle nhiệt có nút nhấn phục hồi.


Nguyên lý hoạt động

Mở máy:

- Đóng CB1 và CB2.

- Nhấn ON K2 + K3 có điện, Rt có điện.

Đóng các tiếp điểm của K và K bên mạch ĐL Lưới điện 3 pha được nối vào MBA tự ngẫu và lấy cấp điện áp thấp hơn nối vào ĐC (hình vẽ). ĐC được khởi động với điện áp thấp (Igiảm). Sau thời gian chỉnh định Rt tác động mở tiếp điểm 8 - 5 (K2 + K3) mất điện mở tiếp điểm bên mạch ĐL cắt điện vào MBA tự ngẫu. Đồng thời 8 - 6 đóng lại K1 có điện đóng 3 tiếp điểm chính bên mạch ĐL. Nối thẳng ĐC vào lưới điện; điện áp ĐC lúc này bằng Uđ m (Iđ m).

Tiếp điểm phụ của Rt (1-3) tự duy trì điện cho cuộn dây.

Dừng máy:

- Nhấn OFF: cuộn dây CTT mất điện, mở tiếp điểm bên mạch ĐL cắt ĐC ra khỏi lưới điện.

Các dạng bảo vệ

- Khi có sự cố: CB1, CB2, RN tác động bảo vệ cho ĐC.

3.1.2.4 Mạch khởi động động cơ 3 pha gián tiếp bằng phương pháp đổi nối sao – tam giác:


Mạch khởi động sao-tam giác bằng tay 1 chiều quay


a Mạch động lực Mạch động lực gồm một CB 3 pha Các tiếp điểm chính của 3


a. Mạch động lực:

- Mạch động lực gồm một CB 3 pha.

- Các tiếp điểm chính của contctor K1, contactor K2và contactor K3

- Rơle nhiệt 3 pha RN.

- Động cơ điện không đồng bộ ba pha được cấp điện từ nguồn điện 3 pha bốn dây.

b. Mạch điều khiển:

- Cầu chì F2 dùng bảo vệ cho mạch điện điều khiển.

- Nút nhấn OFF dùng để dừng toàn bộ hoạt động của mạch điện.

- Hệ thống nút nhấn liên động S1 và S2 dùng để dừng và khởi động trực tiếp cho động cơ.

- Tiếp điểm của Rơle nhiệt RN.

- Cuộn dây contactor K1, K2 và K3, cuộn dây Rơle thời gian.

- Đèn H1 (màu xanh đậm) để báo chế độ của động cơ chạy sao.

- Đèn H2 (màu xanh nhạt) để báo chế độ của động cơ chạy tam giác.

- Mạch điều khiển được cấp điện hoạt động bằng nguồn điện xoay chiều một pha.

Nguyên tắc hoạt động của sơ đồ mạch điện: Khởi động động cơ:

Khi cấp điện cho hệ thống điện 3 pha bốn dây lúc này hệ thống điều khiển động cơ chưa hoạt động, đèn H1 và H2 chưa sáng báo động cơ đang ở chế độ ngưng hoat động (dừng).

Muốn cho động cơ hoạt động khởi động sao ta nhấn nút nhấn S1 contactor K1 có điện đóng tiếp điểm phụ K1 của nó (mắc song song với nút nhấn S1-ON) để tự duy trì hoạt động cho cuộn dây K1. Khi contctor K1 có điện hoạt động nó đóng các tiếp điểm thường mở K1 ở mạch điều khiển cấp điện cho cuộn dây contactor KY, khi contactor KY có điện hoạt động đóng tiếp điểm KY cấp nguồn động cơ chạy chế độ Y. Nhấn nút S2, CTT KY mất điện, Kcó điện cấp nguồn động cơ chạy chế độ tam giác.

Dừng động cơ:

Muốn dừng động cơ ta nhấn nút OFF làm hở mạch cuộn dây contactor K1 và Kdẫn đến contactor contactor K1và Kmất điện trả các tiếp điểm của chúng về trạng thái ban đầu. Các tiếp điểm chính bên mạch động lực cũng trở về trạng thái ban đầu (trạng thái mới mở) cắt động cơ điện không đồng bộ 3 pha ra khỏi lưới điện 3 pha.

Các dạng bảo vệ:

- Để bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực hệ thống ba cầu chì F1

- Để bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển cùng cầu chì F2.

- Để bảo vệ quá tải cho động cơ không đồng bộ 3 pha dùng role RN.

- Để bảo vệ trạng thái 0 cho mạch điều khiển và mạch động lực kết hợp giữa contactor K1, K2, K3 nút nhấn S1, S2 và rơle thời gian RT.

- Để bảo vệ cho người và thiết bị vỏ động cơ, tủ lắp đặt thiết bị điều khiển phải được nối với hệ thống nối đất thông qua dây tiếp đất PE.

Phạm vi ứng dụng của mạch điện:

Mạch điện được ứng dụng trong thực tế cuộc sống ở một số lĩnh vực như truyền động trục chính trong một số máy công cụ như máy tiện, máy khoai đứng, máy phay, bào như máy tiện … Truyền động cho máy trộn trong nhà máychế biến thực phẩm, nhà máy xi măng …

Mạch sao- tam giác tự động một chiều quay

Mô tả trang bị điện a Mạch động lực Mạch động lực gồm một CB 3 pha Các 4

Mô tả trang bị điện:

a. Mạch động lực:

- Mạch động lực gồm một CB 3 pha.

- Các tiếp điểm chính của contctor K1, contactor K2 và contctor K3

- Rơle nhiệt 3 pha RN.

- Động cơ điện không đồng bộ ba pha được cấp điện từ nguồn điện 3 pha bốn dây.

b. Mạch điều khiển:

- Cầu chì F2 dùng bảo vệ cho mạch điện điều khiển.

- Nút nhấn OFF dùng để dừng toàn bộ hoạt động của mạch điện.

- Hệ thống nút nhấn liên động S1 và S2 dùng để dừng và khởi động trực tiếp cho động cơ.

- Tiếp điểm của Rơle nhiệt RN.

- Cuộn dây contactor K1, K2 và K3, cuộn dây Rơle thời gian.

- Đèn H1 (màu xanh đậm) để báo chế độ của động cơ chạy sao.

- Đèn H2 (màu xanh nhạt) để báo chế độ của động cơ chạy tam giác.

- Mạch điều khiển được cấp điện hoạt động bằng nguồn điện xoay chiều một pha.

Nguyên tắc hoạt động của sơ đồ mạch điện: Khởi động động cơ:

Chạy sao:

Khi cấp điện cho hệ thống điện 3 pha bốn dây lúc này hệ thống điều khiển động cơ chưa hoạt động, đèn H1 và H2 chưa sáng báo động cơ đang ở chế độ ngưng hoat động (dừng).

Muốn cho động cơ hoạt động khởi động sao ta nhấn nút nhấn contactor K3 có điện đóng tiếp điểm phụ K3 của nó (mắc song song với nút nhấn S1-ON) để tự duy trì hoạt động cho cuộn dây K3 đồng thời nút nhấn S1 OFF cũng ngắt mạch contactor K2. Khi contctor K3 có điện hoạt động nó đổi các tiếp điểm thường mở K3 ở mạch điều khiển cấp điện cho cuộn dây contactor K1. Rơle thời gian hoạt động, đèn H1 sáng báo động cơ đang hoạt động ở chế độ chạy sao, khi contactor K3 có điện hoạt động đồng thời mở tiếp điểm thường đóng K3 bên mạch contactor K2 đảm bảo an toàn là ngắt điện K3 hoạt động.

Khi contactor K3 và K1 có điện ngoài việc đóng và mở các tiếp điểm của mạch điện điều khiển đồng thời đóng các tiếp điểm chính bên mạch động cơ cấp nguồn động cơ điện không đồng bộ 3 pha hoạt động khởi động ở chế độ sao.

Chạy tam giác:

Sau một thời gian chỉnh định trước rơle thời gian tác động mở tiếp điểm thường đóng mở chậm và đồng thời đóng tiếp điểm thường mở đóng chặn contactor K3 mất điện đèn H1 tắt, contactor K2 có điện đóng tiếp điểm phụ của nó (mắc song song với tiếp điểm thường mở đóng chậm của Rơle thời gian) để tự duy trì hoạt động cho cuộn dây K2, lúc này contactor K1 đang có điện.

Khi contactor K2 có điện hoạt động nó đóng tiếp điểm thường mở K2 mạch điều khiển cấp điện cho đèn H2 sáng báo động cơ đang hoạt động chế độ chạy tam giác, đồng thời mở tiếp điểm thường đóng ở bên mạch contactor K3 đảm bảo an toàn là ngắt điện khi K2 hoạt động.

Khi contactor K2 có điện ngoài việc đóng và mở các tiếp điểm của nó bên mạch điều khiển đồng thời đóng 3 tiếp điểm chính bên mạch động lực. Các nguồn cho động cơ điện không đồng bộ 3 pha hoạt động chạy dài hạn ở chế độ tam giác.

Dừng động cơ:

Muốn dừng động cơ ta nhấn nút OFF làm hở mạch cuộn dây contactor K1 và K2 đẫn đến contactor contactor K1 và K2 mất điện trả các tiếp điểm của chúng về trạng thái ban đầu đèn đèn H2 tắt. Các tiếp điểm chính bên mạch động lực cũng trở về trạng thái ban đầu (trạng thái mới mở) cắt động cơ điện không đồng bộ 3 pha ra khỏi lưới điện 3 pha.

Các dạng bảo vệ:

- Để bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực hệ thống ba cầu chì F1

- Để bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển cùng cầu chì F2.

- Để bảo vệ quá tải cho động cơ không đồng bộ 3 pha dùng role RN.

- Để bảo vệ trạng thái 0 cho mạch điều khiển và mạch động lực kết hợp giữa contactor K1, K2, K3 nút nhấn S1, S2 và rơle thời gian RT.

- Để bảo vệ cho người và thiết bị vỏ động cơ, tủ lắp đặt thiết bị điều khiển phải được nối với hệ thống nối đất thông qua dây tiếp đất PE.

Phạm vi ứng dụng của mạch điện:

Mạch điện được ứng dụng trong thực tế cuộc sống ở một số lĩnh vực như truyền động trục chính trong một số máy công cụ như máy tiện, máy khoai đứng, máy phay, bào như máy tiện … Truyền động cho máy trộn trong nhà máychế biến thực phẩm, nhà máy xi măng …

Mạch khởi động sao – tam giác có đảo chiều quay:

Sơ đồ mạch điện:

Mô tả trang bị điện a Mạch động lực Mạch động lực gồm một CB 3 pha Các 5

Mô tả trang bị điện:

a. Mạch động lực:

- Mạch động lực gồm một CB 3 pha.

- Các tiếp điểm chính của contractor K1, K2, K3,K4

- Role nhiệt 3 pha RN1

- Động cơ điện không đồng bộ 3 pha

- Động cơ điện không đồng bộ 3 pha đựơc cấp điện từ nguyồn điện ba pha bốn dây.

b. Mạch điều khiển:

- Cầu chì F2 dùng bảo vệ cho mạch điều khiển.

- Nút nhấn OFF dùng để dừng toàn bộ hoạt động của mạch điện

- Hệ thống nút nhấn liên động S2, S3 dùng để khởi động trực tiếp cho động

cơ.


- Tiếp điểm của role nhiệt RN1, RN2

- Cuộn dây contractor K1, K2, K3, K4

- Đèn H1 để báo chế độ của động cơ chạy phải

- Đèn H2 để báo chế độ của động cơ chạy trái.

- Đèn H3 để báo chế độ của động cơ chạy nối sao.

- Đèn H5 để báo chế độ của động cơ chạy nối tam giác.

- Mạch điều khiển đựơc cấp điện hoạt động bằng nguồn điện xoay chiều

một pha.

Nguyên lý hoạt động của sơ đồ mạch điện:

Khi nhấn S2, contractor K1 có điện hoạt động và tự duy trì, đồng thời role thời gian RT1 contractor K3 co điện. Động cơ chạy phải ở chế độ nối sao. Sau một thời gian đã được chỉnh dĩnh trước K3 bị hở mạch và K4 có điện, động cơ

Xem tất cả 61 trang.

Ngày đăng: 23/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí