danh mục Tài liệu tham khảo
1. Vũ Đức Chính (2004), Tín dụng Ngân hàng với việc khôi phục và phát triển nghề truyền thống trong Khu vực Đồng bằng Sông Hồng, luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội.
2. Nguyễn Văn Công (2005), Vốn cho phát triển làng nghề ở Hà Tây, luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia HCM, Hà Nội.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam (1994), Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khoá VII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII,
Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
5. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
6. Đảng Cộng sản Việt Nam - Đảng bộ tỉnh Quảng Nam (2/2006), Văn kiện đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX.
7. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
8. Nguyễn Văn Đại, Trần Văn Luận (1997), Tạo việc làm thông qua khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
9. Phạm Hữu Đăng Đạt (2002), Chuyện làng nghề Đất Quảng, Nxb Đà Nẵng.
10. Trần Đình Định (Chủ biên), Đinh Văn Thanh, Nguyễn Văn Dũng (2006), Những quy định của Pháp luật về hoạt động tín dụng, Nxb Tư pháp, Hà Nội.
11. Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam (2002), Xóm nghề và nghề thủ công truyền thống Nam bộ, Nxb Trẻ.
12. Mai Thế Hởn, Hoàng Ngọc Hòa, Vũ Văn Phúc (2003), Phát triển làng nghề truyền thống trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
13. Vũ Thị Thuý Hường (6/2006), “Giải pháp tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển làng nghề ở nước ta hiện nay”, Tạp chí Ngân hàng, tr. 27 - 29.
14. Võ Văn Lâm (1999), Đổi mới hoạt động tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp nhằm phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
15. V.I. Lênin (1976), Toàn tập, Tập 3, tiếng Việt, Nxb Tiến bộ, Matxcơva.
16. C. Mác và Ph ăngghen (1994), Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tập 25, phần I, tr 534.
17. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam, Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các năm 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, Quảng Nam
18. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2006), Đầu tư phát triển kinh tế hộ; Nxb Lao động, Hà Nội.
19. Đỗ Tất Ngọc (2006), Tín dụng Ngân hàng đối với Kinh tế hộ ở Việt Nam, Nxb Lao động, Hà Nội.
20. Dương Bá Phượng (2001), Bảo tồn và phát triển làng nghề trong quá trình công nghiệp hoá, Nxb KHXH, Hà Nội.
21. Quốc hội (2004), Luật các Tổ chức tín dụng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
22. Sở Công nghiệp tỉnh Quảng Nam (2003), Dự án tổng quan đầu tư khôi phục và phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống, Quảng Nam.
23. Sở Công nghiệp tỉnh Quảng Nam (2006), Báo cáo thực trạng và một số giải pháp phát triển bền vững các làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam các năm 2002, 2003,2004,2005, Quảng Nam.
24. Sở Công nghiệp tỉnh Quảng Nam (2006), Đề án phát triển hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến 2010, Quảng Nam.
25. Phạm Côn Sơn (2004), làng nghề truyền thống Việt Nam, Nxb Văn hóa dân tộc.
26. Lê Văn Tề, Ngô Hướng, Đỗ Linh Hiệp, Hồ Diệu, Lê Thẩm Dương (2004), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nxb Thống kê, Hà Nội.
27. Tỉnh uỷ Quảng nam (2006), Kết luận Hội nghị Tỉnh uỷ lần thứ 3 về giải pháp đẩy mạnh phát triển công nghiệp - dịch vụ, Quảng Nam.
28. Vũ Từ Trang (2002), Nghề Cổ Nước Việt, Nxb Văn hóa dân tộc.
29. Từ điển Tiếng Việt (1995), Nxb Đà Nẵng.
30. Trung tâm triển lãm nghệ thuật Việt Nam (2000): Làng nghề, phố nghề Thăng Long- Hà Nội, Hà Nội.
31. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (2002), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến 2015, Quảng Nam.
32. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng nam (2002), Đề án phát triển công nghiệp ở nông thôn và làng nghề tỉnh Quảng Nam 2002 - 2010, Quảng Nam
33. Uỷ ban nhân tỉnh Quảng Nam (2004), Cơ chế ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, Quảng Nam.
34. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (2006), Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 08- NQ/TU khoá XVIII và giải pháp phát triển công nghiệp - dịch vụ 5 năm (2006- 2010), Quảng Nam.
35. Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam (2006), Định hướng chiến lược phát triển bền vững tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2006 - 2010 và đến năm 2020, Tam Kỳ.
36. Bùi Văn Vượng (2002), Làng nghề thủ công truyền thống Việt Nam, Nxb Văn hoá - Thông tin, Hà Nội.
Phụ lục
Phụ lục1: Danh mục các làng nghề ở tỉnh Quảng Nam
(có đến 6/2006)
Địa điểm (xã, huyện) | Qui mô (cơ sở) | Sản lượng hàng hoá | Công nghệ sản xuất | |
Làng nghề đá mài Xuân Tây | Đại Tân, Đại Lộc | 4 | 1.500 m3/năm | truyền thống |
Làng nghề đá Tràng Thạch | Đại Hiệp, Đại Lộc | 5 | 30.000 tấn/năm | kết hợp |
Làng nghề chẻ đá ong | Tam Quang, Núi Thành | 30 | 200.000 viên/năm | Truyền thống |
Làng nghề chẻ đá Tam Anh | Tam Anh, Núi Thành | 25 | 150.000 viên/năm | Truyền thống |
Làng nghề VLXD La Tháp | Duy Hoà, Duy Xuyên | 60 | 10.000.000 viên/năm | kết hợp |
Làng gốm Thanh Hà | Thanh Hà, Hội An | 23 | 200.000 Sp/năm | truyền thống |
Làng nghề gốm sứ La Tháp | Duy Hoà, Duy Xuyên | 40 | 8000 Sp/năm | truyền thống |
Làng nghề đóng sửa tàu thuyền | Cẩm Kim, Hội An | 11 | 25 chiếc 150CV/năm | truyền thống |
Làng nghề đóng sửa tàu thuyền | Tam Phú, Tam Kỳ | 10 | 150 chiếc 60CV/năm | Truyền thống |
Làng mộc Kim Bồng | Cẩm Kim, Hội An | 12 | 8.000 Sp/năm | Truyền thống |
Làng mộc Vân Hà | Tam Thành, Tam Kỳ | 80 | 2.500 sp/năm | Truyền thống |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Hướng Đổi Mới Tín Dụng Của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Quảng Nam Nhằm Phục Vụ Phát Triển Làng Nghề
- Tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với việc phát triển làng nghề tại tỉnh Quảng Nam - 10
- Tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với việc phát triển làng nghề tại tỉnh Quảng Nam - 11
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
Tam Vinh, Tam Kỳ | 800 | 800.000 sp/năm | truyền thống | |
Làng nghề mây, tre, trúc | TT Núi Thành | 75 | 300.000 sp/năm | kết hợp |
Làng nghề mây tre Hoán mỹ | ái Nghĩa, Đại Lộc | 75 | 150.000 sp/năm | truyền thống |
Làng nghề mây – tre An Thanh | Điện Thắng, Điện Bàn | 240 | 400.000 sp/năm | truyền thống |
Làng nghề đan lát Bình Quế | Bình Quế, Thăng Bình | 300 | 500.000 sp/năm | truyền thống |
Làng nghề trống Lâm Yên | Đại Minh, Đại lộc | 10 | 10.000 sp/năm | truyền thống |
Làng nghề chằm nón Giảng Hoà | Đại Thắng, Đại Lộc | 30 | 50.000 sp/năm | truyền thống |
Làng nghề đúc đồng Phước Kiều | Điện Phương, Điện Bàn | 57 | 1.500 sp/năm | truyền thống |
Làng nghề se sợi dừa Tam Hải | Tam Hải, Núi Thành | 78 | 5 tấn/năm | truyền thống |
Làng nghề chổi đốt Quảng Đại | Đại Cường, Đại Lộc | 20 | 400.000 sp/năm | truyền thống |
Làng nghề rèn Tam Anh | Tam Anh, Núi Thành | 10 | 200.000 sp/năm | truyền thống |
Làng nghề rèn công cụ An Chánh | Đại Chánh, Đại Lộc | 20 | 50.000 Sp/năm | truyền thống |
Làng rèn công cụ Quế Châu | Quế Châu, Quế Sơn | 15 | 25.000 sp/năm | truyền thống |
Làng nghề dệt chiếu Thạch Tân | Tam Thăng, Tam Kỳ | 115 | 70.000 sp/năm | truyền thống |
Làng dệt chiếu chẽ Triêm Tây | Điện Phương, Điện Bàn | 92 | 10.000 sp/năm | truyền thống |
Làng nghề đan lát
Duy Phước, Duy Xuyên | 161 | 100.000 sp/năm | truyền thống | |
Làng nghề dệt chiếu Hà Nhuận | Duy Phước, Đại Lộc | 95 | 80.000 sp/năm | truyền thống |
Làng nghề dệt chiếu Bàn Thạch | Duy Vinh, Duy Xuyên | 220 | 200.000 sp/năm | truyền thống |
Làng nghề dệt chiếu Hồng Triều | Duy Nghĩa, Duy Xuyên | 90 | 80.000 sp/năm | truyền thống |
Làng nghề dệt chiếu Cẩm Kim | Cẩm Kim, Hội An | 30 | 40.000 sp/năm | truyền thống |
Làng nghề ươm tơ- dệt lụa Bảo An | Điện Quang, Điện Bàn | 66 | 500.000 mét/năm | Kết hợp |
Làng nghề dệt vải Đông Lãnh | Điện Trung, Điện Bàn | 50 | 230.000 mét/năm | truyền thống |
Làng nghề dệt vải Tuý La | Điện Hồng, Điện Bàn | 45 | 100.000 mét/năm | truyền thống |
Làng nghề dệt vải Nông Sơn | Điện Phước, Điện Bàn | 100 | 400.000 mét/năm | truyền thống |
Làng nghề dệt vải La Thọ | Điện Hoà, Điện Bàn | 48 | 40.000 mét/năm | truyền thống |
Làng nghề dệt vải Phú Bông | xã Điện Phong, Điện Bàn | 44 | 2.350.000 mét/năm | truyền thống |
Làng dệt vải Phú Bông – Thi Lai | Duy Trinh, Duy Xuyên | 300 | 7.000.000 mét/năm | kết hợp |
Làng nghề tơ lụa Đông Yên | Duy Trinh, Duy Xuyên | 48 | 50.000 mét/năm | truyền thống |
Làng nghề tơ lụa Mã Châu | Nam Phớc, Duy Xuyên | 65 | 100.000 mét lụa/năm | truyền thống |
Làng nghề dâu tằm Trung Phước | Quế Trung, Quế Sơn | 125 | 150 tấn kén/năm | truyền thống |
Làng nghề dệt chiếu
Đại Hoà, Đại Lộc | 3 | 1 tấn kén/năm | truyền thống | |
Làng nghề ươm tơ Phú Mỹ | Đại Nghĩa, Đại Lộc | 3 | 1,5 tấn kén/năm | truyền thống |
Làng nghề dệt thổ cẩm Đhơ- Rồng | Tà Lu, Đông Giang | 20 | 1.000 mét/năm | truyền thống |
Làng nghề dệt thổ cẩm thôn Bà Dĩ | ATing, Đông Giang | 20 | 1.000 mét/năm | truyền thống |
Làng nghề dệt thổ cẩm thôn Chờ Nết | ATing, Đông Giang | 20 | 1.000 mét/năm | truyền thống |
Làng nghề dệt thổ cẩm Zara | Tabhing, Nam Giang | 35 | 2.000 mét/năm | truyền thống |
Làng nghề dệt thổ cẩm thôn Ruung | Bhalêê, Tây Giang | 40 | 2.500 mét/năm | truyền thống |
Làng nghề chế biến hải sản | Duy Hải, Duy Xuyên | 42 | 2.000.000 lít/năm | truyền thống |
Làng nghề chế biến nước mắm | Tam Thanh, Tam Kỳ | 400 | 300.000 lít/năm | truyền thống |
Làng nghề chế biến nước mắm | Tam Tiến, Núi Thành | 75 | 150.000 lít/năm | truyền thống |
Làng nghề chế biến nước mắm | Bình Minh, Thăng Bình | 25 | 200 tấn cá/năm | truyền thống |
Làng nghề chế biến nước mắm | xã Bình Dương, Thăng Bình | 120 | 500 tấn cá/năm | Truyền thống |
Làng nghề chế biến nước mắm | Điện Dương, Điện Bàn | 100 | 650.000 lít/năm | truyền thống |
Làng nghề bánh tráng Phú Triêm | Điện Phương, Điện Bàn | 240 | 400 tấn/năm | truyên thống |
Làng nghề làm bánh đa Bình Nam | Bình Nam, Thăng Bình | 60 | 300 tấn/năm | truyền thống |
Làng nghề ươm tơ
ái Nghãi, Đại Lộc | 30 | 30 tấn/năm | truyền thống | |
Làng nghề làm bún Phương Hoà | Tân Thạnh, Tam Kỳ | 300 | 2.000 tấn bún/năm | kết hợp |
Làng nghề Chế biến Trà hương | Tam Kỳ | 13 | 1.200 tấn/năm | Kết hợp |
Làng nghề hương Quán Hương | Hà Lam, Thăng Bình | 350 | 10.000 muôn /năm | truyền thống |
Làng nghề làm hương thôn 1 | Đại Hoà, Đại Lộc | 60 | 3.000 muôn/năm | truyền thống |
Làng nghề làm bánh
Nguồn: Sở Công nghiệp Quảng Nam.
Phụ lục 2
Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Nam qua các n ăm
Chỉ tiêu | ĐV | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | |
I | Tổng sản phẩm (GDP) (giá hiện hành) | Triệuđồ ng | 4.679.4 92 | 5.242.4 01 | 5.991.1 37 | 7.096.7 71 | 8.802.3 68 |
1 | Nông-Lâm nghiệp – thuỷ sản | Triệuđồ ng | 1.876.4 75 | 2001.0 83 | 2.136.2 77 | 2.360.7 84 | 2.724.1 61 |
2 | Công nghiệp - XDCB | Triệuđồ ng | 1.258.1 48 | 1.487.8 92 | 1.868.9 37 | 2.278.7 08 | 2.994.4 77 |
3 | Dịch vụ - thương mại | Triệuđồ ng | 1.544.0 69 | 1.753.4 26 | 2.045.9 63 | 2.457.2 78 | 3.083.7 30 |
II | CCKT các ngành | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Nông - Lâm nghiệp | % | 40.1 | 38.17 | 35.66 | 33.27 | 30.95 | |
2 | Công nghiệp - XDCB | % | 26.89 | 28.38 | 30.19 | 32.11 | 34.02 |
3 | Dịch vụ - thương mại | % | 33.01 | 33.45 | 35.15 | 34.63 | 35.03 |
III | Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên | % | 14.53 | 13.35 | 12.85 | 12.19 | 11.81 |
IV | Dân số trung bình | Người | 1.412.3 00 | 1.425.2 25 | 1.438.8 18 | 1.452.9 47 | 1.465.9 22 |