Tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với việc phát triển làng nghề tại tỉnh Quảng Nam - 12

danh mục Tài liệu tham khảo


1. Vũ Đức Chính (2004), Tín dụng Ngân hàng với việc khôi phục và phát triển nghề truyền thống trong Khu vực Đồng bằng Sông Hồng, luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội.

2. Nguyễn Văn Công (2005), Vốn cho phát triển làng nghề ở Hà Tây, luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia HCM, Hà Nội.

3. Đảng Cộng sản Việt Nam (1994), Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khoá VII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

4. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII,

Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

5. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

6. Đảng Cộng sản Việt Nam - Đảng bộ tỉnh Quảng Nam (2/2006), Văn kiện đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX.

7. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

8. Nguyễn Văn Đại, Trần Văn Luận (1997), Tạo việc làm thông qua khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

9. Phạm Hữu Đăng Đạt (2002), Chuyện làng nghề Đất Quảng, Nxb Đà Nẵng.

10. Trần Đình Định (Chủ biên), Đinh Văn Thanh, Nguyễn Văn Dũng (2006), Những quy định của Pháp luật về hoạt động tín dụng, Nxb Tư pháp, Hà Nội.

11. Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam (2002), Xóm nghề và nghề thủ công truyền thống Nam bộ, Nxb Trẻ.

12. Mai Thế Hởn, Hoàng Ngọc Hòa, Vũ Văn Phúc (2003), Phát triển làng nghề truyền thống trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

13. Vũ Thị Thuý Hường (6/2006), “Giải pháp tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển làng nghề ở nước ta hiện nay”, Tạp chí Ngân hàng, tr. 27 - 29.

14. Võ Văn Lâm (1999), Đổi mới hoạt động tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp nhằm phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

15. V.I. Lênin (1976), Toàn tập, Tập 3, tiếng Việt, Nxb Tiến bộ, Matxcơva.

16. C. Mác và Ph ăngghen (1994), Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tập 25, phần I, tr 534.

17. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam, Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các năm 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, Quảng Nam

18. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2006), Đầu tư phát triển kinh tế hộ; Nxb Lao động, Hà Nội.

19. Đỗ Tất Ngọc (2006), Tín dụng Ngân hàng đối với Kinh tế hộ ở Việt Nam, Nxb Lao động, Hà Nội.

20. Dương Bá Phượng (2001), Bảo tồn và phát triển làng nghề trong quá trình công nghiệp hoá, Nxb KHXH, Hà Nội.

21. Quốc hội (2004), Luật các Tổ chức tín dụng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

22. Sở Công nghiệp tỉnh Quảng Nam (2003), Dự án tổng quan đầu tư khôi phục và phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống, Quảng Nam.

23. Sở Công nghiệp tỉnh Quảng Nam (2006), Báo cáo thực trạng và một số giải pháp phát triển bền vững các làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam các năm 2002, 2003,2004,2005, Quảng Nam.

24. Sở Công nghiệp tỉnh Quảng Nam (2006), Đề án phát triển hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến 2010, Quảng Nam.

25. Phạm Côn Sơn (2004), làng nghề truyền thống Việt Nam, Nxb Văn hóa dân tộc.

26. Lê Văn Tề, Ngô Hướng, Đỗ Linh Hiệp, Hồ Diệu, Lê Thẩm Dương (2004), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nxb Thống kê, Hà Nội.

27. Tỉnh uỷ Quảng nam (2006), Kết luận Hội nghị Tỉnh uỷ lần thứ 3 về giải pháp đẩy mạnh phát triển công nghiệp - dịch vụ, Quảng Nam.

28. Vũ Từ Trang (2002), Nghề Cổ Nước Việt, Nxb Văn hóa dân tộc.

29. Từ điển Tiếng Việt (1995), Nxb Đà Nẵng.

30. Trung tâm triển lãm nghệ thuật Việt Nam (2000): Làng nghề, phố nghề Thăng Long- Hà Nội, Hà Nội.

31. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (2002), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến 2015, Quảng Nam.

32. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng nam (2002), Đề án phát triển công nghiệp ở nông thôn và làng nghề tỉnh Quảng Nam 2002 - 2010, Quảng Nam

33. Uỷ ban nhân tỉnh Quảng Nam (2004), Cơ chế ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, Quảng Nam.

34. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (2006), Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 08- NQ/TU khoá XVIII và giải pháp phát triển công nghiệp - dịch vụ 5 năm (2006- 2010), Quảng Nam.

35. Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam (2006), Định hướng chiến lược phát triển bền vững tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2006 - 2010 và đến năm 2020, Tam Kỳ.

36. Bùi Văn Vượng (2002), Làng nghề thủ công truyền thống Việt Nam, Nxb Văn hoá - Thông tin, Hà Nội.

Phụ lục

Phụ lục1: Danh mục các làng nghề ở tỉnh Quảng Nam

(có đến 6/2006)



Làng nghề


Địa điểm (xã, huyện)

Qui mô (cơ

sở)


Sản lượng hàng hoá

Công nghệ sản xuất

Làng nghề đá mài

Xuân Tây

Đại Tân, Đại Lộc

4

1.500 m3/năm

truyền

thống

Làng nghề đá

Tràng Thạch

Đại Hiệp, Đại Lộc

5

30.000 tấn/năm

kết hợp

Làng nghề chẻ đá

ong

Tam Quang, Núi

Thành

30

200.000

viên/năm

Truyền

thống

Làng nghề chẻ đá

Tam Anh

Tam Anh, Núi

Thành

25

150.000

viên/năm

Truyền

thống

Làng nghề VLXD

La Tháp

Duy Hoà, Duy

Xuyên

60

10.000.000

viên/năm

kết hợp

Làng gốm Thanh Hà

Thanh Hà, Hội An

23

200.000 Sp/năm

truyền

thống

Làng nghề gốm sứ

La Tháp

Duy Hoà, Duy

Xuyên

40

8000 Sp/năm

truyền

thống

Làng nghề đóng sửa

tàu thuyền

Cẩm Kim, Hội An

11

25 chiếc

150CV/năm

truyền

thống

Làng nghề đóng sửa

tàu thuyền

Tam Phú, Tam Kỳ

10

150 chiếc

60CV/năm

Truyền

thống

Làng mộc Kim

Bồng

Cẩm Kim, Hội An

12

8.000 Sp/năm

Truyền

thống

Làng mộc Vân Hà

Tam Thành, Tam

Kỳ

80

2.500 sp/năm

Truyền

thống

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.

Tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với việc phát triển làng nghề tại tỉnh Quảng Nam - 12

Tam Vinh, Tam

Kỳ

800

800.000 sp/năm

truyền

thống

Làng nghề mây, tre,

trúc

TT Núi Thành

75

300.000 sp/năm

kết hợp

Làng nghề mây tre

Hoán mỹ

ái Nghĩa, Đại Lộc

75

150.000 sp/năm

truyền

thống

Làng nghề mây – tre

An Thanh

Điện Thắng, Điện

Bàn

240

400.000 sp/năm

truyền

thống

Làng nghề đan lát

Bình Quế

Bình Quế, Thăng

Bình

300

500.000 sp/năm

truyền

thống

Làng nghề trống

Lâm Yên

Đại Minh, Đại lộc

10

10.000 sp/năm

truyền

thống

Làng nghề chằm

nón Giảng Hoà

Đại Thắng, Đại

Lộc

30

50.000 sp/năm

truyền

thống

Làng nghề đúc đồng

Phước Kiều

Điện Phương, Điện

Bàn

57

1.500 sp/năm

truyền

thống

Làng nghề se sợi

dừa Tam Hải

Tam Hải, Núi

Thành

78

5 tấn/năm

truyền

thống

Làng nghề chổi đốt

Quảng Đại

Đại Cường, Đại

Lộc

20

400.000 sp/năm

truyền

thống

Làng nghề rèn Tam

Anh

Tam Anh, Núi

Thành

10

200.000 sp/năm

truyền

thống

Làng nghề rèn công

cụ An Chánh

Đại Chánh, Đại

Lộc

20

50.000 Sp/năm

truyền

thống

Làng rèn công cụ

Quế Châu

Quế Châu, Quế

Sơn

15

25.000 sp/năm

truyền

thống

Làng nghề dệt chiếu

Thạch Tân

Tam Thăng, Tam

Kỳ

115

70.000 sp/năm

truyền

thống

Làng dệt chiếu chẽ

Triêm Tây

Điện Phương,

Điện Bàn

92

10.000 sp/năm

truyền

thống

Làng nghề đan lát

An Phước

Duy Phước, Duy

Xuyên

161

100.000 sp/năm

truyền

thống

Làng nghề dệt chiếu

Hà Nhuận

Duy Phước, Đại

Lộc

95

80.000 sp/năm

truyền

thống

Làng nghề dệt chiếu

Bàn Thạch

Duy Vinh, Duy

Xuyên

220

200.000 sp/năm

truyền

thống

Làng nghề dệt chiếu

Hồng Triều

Duy Nghĩa, Duy

Xuyên

90

80.000 sp/năm

truyền

thống

Làng nghề dệt chiếu

Cẩm Kim

Cẩm Kim, Hội An

30

40.000 sp/năm

truyền

thống

Làng nghề ươm tơ-

dệt lụa Bảo An

Điện Quang, Điện

Bàn

66

500.000

mét/năm

Kết hợp

Làng nghề dệt vải

Đông Lãnh

Điện Trung, Điện

Bàn

50

230.000

mét/năm

truyền

thống

Làng nghề dệt vải

Tuý La

Điện Hồng, Điện

Bàn

45

100.000

mét/năm

truyền

thống

Làng nghề dệt vải

Nông Sơn

Điện Phước, Điện

Bàn

100

400.000

mét/năm

truyền

thống

Làng nghề dệt vải

La Thọ

Điện Hoà, Điện

Bàn

48

40.000 mét/năm

truyền

thống

Làng nghề dệt vải

Phú Bông

xã Điện Phong,

Điện Bàn

44

2.350.000

mét/năm

truyền

thống

Làng dệt vải Phú

Bông – Thi Lai

Duy Trinh, Duy

Xuyên

300

7.000.000

mét/năm

kết hợp

Làng nghề tơ lụa

Đông Yên

Duy Trinh, Duy

Xuyên

48

50.000 mét/năm

truyền

thống

Làng nghề tơ lụa

Mã Châu

Nam Phớc, Duy

Xuyên

65

100.000 mét

lụa/năm

truyền

thống

Làng nghề dâu tằm

Trung Phước

Quế Trung, Quế

Sơn

125

150 tấn kén/năm

truyền

thống

Làng nghề dệt chiếu

Giao Thuỷ

Đại Hoà, Đại Lộc

3

1 tấn kén/năm

truyền

thống

Làng nghề ươm tơ

Phú Mỹ

Đại Nghĩa, Đại

Lộc

3

1,5 tấn kén/năm

truyền

thống

Làng nghề dệt thổ

cẩm Đhơ- Rồng

Tà Lu, Đông

Giang

20

1.000 mét/năm

truyền

thống

Làng nghề dệt thổ

cẩm thôn Bà Dĩ

ATing, Đông

Giang

20

1.000 mét/năm

truyền

thống

Làng nghề dệt thổ

cẩm thôn Chờ Nết

ATing, Đông

Giang

20

1.000 mét/năm

truyền

thống

Làng nghề dệt thổ

cẩm Zara

Tabhing, Nam

Giang

35

2.000 mét/năm

truyền

thống

Làng nghề dệt thổ

cẩm thôn Ruung

Bhalêê, Tây Giang

40

2.500 mét/năm

truyền

thống

Làng nghề chế biến

hải sản

Duy Hải, Duy

Xuyên

42

2.000.000

lít/năm

truyền

thống

Làng nghề chế biến

nước mắm

Tam Thanh, Tam

Kỳ

400

300.000 lít/năm

truyền

thống

Làng nghề chế biến

nước mắm

Tam Tiến, Núi

Thành

75

150.000 lít/năm

truyền thống

Làng nghề chế biến

nước mắm

Bình Minh, Thăng

Bình

25

200 tấn cá/năm

truyền thống

Làng nghề chế biến

nước mắm

xã Bình Dương,

Thăng Bình

120

500 tấn cá/năm

Truyền

thống

Làng nghề chế biến

nước mắm

Điện Dương, Điện

Bàn

100

650.000 lít/năm

truyền thống

Làng nghề bánh

tráng Phú Triêm

Điện Phương,

Điện Bàn

240

400 tấn/năm

truyên thống

Làng nghề làm bánh

đa Bình Nam

Bình Nam, Thăng

Bình

60

300 tấn/năm

truyền thống

Làng nghề ươm tơ

đa khu 3

ái Nghãi, Đại Lộc

30

30 tấn/năm

truyền thống

Làng nghề làm bún

Phương Hoà

Tân Thạnh, Tam

Kỳ

300

2.000 tấn

bún/năm

kết hợp

Làng nghề Chế biến

Trà hương

Tam Kỳ

13

1.200 tấn/năm

Kết hợp

Làng nghề hương

Quán Hương

Hà Lam, Thăng

Bình

350

10.000 muôn

/năm

truyền thống

Làng nghề làm

hương thôn 1

Đại Hoà, Đại Lộc

60

3.000

muôn/năm

truyền thống

Làng nghề làm bánh


Nguồn: Sở Công nghiệp Quảng Nam.


Phụ lục 2

Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Nam qua các n ăm


TT

Chỉ tiêu

ĐV

2001

2002

2003

2004

2005


I

Tổng sản phẩm (GDP) (giá hiện hành)

Triệuđồ ng

4.679.4

92

5.242.4

01

5.991.1

37

7.096.7

71

8.802.3

68


1

Nông-Lâm nghiệp – thuỷ sản

Triệuđồ ng

1.876.4

75

2001.0

83

2.136.2

77

2.360.7

84

2.724.1

61


2


Công nghiệp - XDCB

Triệuđồ ng

1.258.1

48

1.487.8

92

1.868.9

37

2.278.7

08

2.994.4

77


3


Dịch vụ - thương mại

Triệuđồ ng

1.544.0

69

1.753.4

26

2.045.9

63

2.457.2

78

3.083.7

30

II

CCKT các ngành

%

100

100

100

100

100

Nông - Lâm nghiệp

%

40.1

38.17

35.66

33.27

30.95

2

Công nghiệp - XDCB

%

26.89

28.38

30.19

32.11

34.02

3

Dịch vụ - thương mại

%

33.01

33.45

35.15

34.63

35.03


III

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên


%


14.53


13.35


12.85


12.19


11.81


IV


Dân số trung bình


Người

1.412.3

00

1.425.2

25

1.438.8

18

1.452.9

47

1.465.9

22

Ngày đăng: 15/05/2022