Bảng 3.14. Đánh giá về phạm vi dịch vụ cung cấp
Tiêu chí đánh giá | Trung bình | Độ lệch chuẩn | |
DV1 | Ngân hàng cung cấp các loại hình dịch vụ khác biệt so với các ngân hàng khác | 3,51 | 0,568 |
DV2 | Ngân hàng thường xuyên đưa ra nhiều lựa chọn trong cùng một loại sản phẩm/dịch vụ (như các loại lãi suất tiền gửi khác nhau hoặc | 3,67 | 0,610 |
dịch vụ thanh toán khác nhau) | |||
DV3 | Ngân hàng liên kết với nhiều bên để cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên kết (như bảo hiểm, đầu tư…) và dịch vụ tiện ích khác | 3,68 | 0,539 |
DV4 | Ngân hàng có nhiều dịch vụ kết hợp công nghệ thông tin hiện đại (qua kênh internet banking, mobile banking…) | 3,57 | 0,553 |
DV | 3,6062 | 0,42242 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Một Số Nhtm Ở Việt Nam Giai Đoạn 2011 – 2015
- Dịch Vụ Ngân Hàng Dành Cho Khách Hàng Cao Cấp Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Ở Việt Nam
- Kết Quả Kiểm Định Sự Tin Cậy Thang Đo Các Nhân Tố
- Phát triển dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cao cấp tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam - 15
- Một Số Trường Hợp Khách Hàng Cao Cấp Bị Mất Tiền Trong Tài Khoản Ngân Hàng Thời Gian Qua
- Giải Pháp Phát Triển Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Dành Cho Khách Hàng Cao Cấp
Xem toàn bộ 199 trang tài liệu này.
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Phạm vi dịch vụ của ngân hàng được đánh giá ở mức điểm hài lòng (µ = 3,6). Trong đó, việc việc ngân hàng liên kết với nhiều bên để cung cấp các dịch vụ được đánh giá cao nhất (µ = 3,68; ϭ = 0,539); Tuy nhiên, việc ngân hàng cung cấp các dịch vụ khác biệt so với các ngân hàng khác chưa được đánh giá cao bằng các yếu tố còn lại (µ = 3,51; ϭ = 0,568).
Bảng 3.15. Đánh giá về chất lượng tư vấn đầu tư
Tiêu chí đánh giá | Trung bình | Độ lệch chuẩn | |
DT1 | Ngân hàng chuẩn bị đề xuất đầu tư riêng cho tôi | 3,37 | 0,571 |
DT2 | Ngân hàng sử dụng thông tin trong quá trình trao đổi với tôi khi chuẩn bị đề xuất đầu tư | 3,53 | 0,573 |
DT3 | Đề xuất đầu tư tính đến rủi ro và khả năng chịu rủi ro của tôi | 3,37 | 0,570 |
DT4 | Đề xuất đầu tư tính đến kỳ vọng thu nhập trong tương lai của tôi | 3,50 | 0,574 |
DT5 | Đề xuất đầu tư rất dễ hiểu | 3,46 | 0,579 |
DT | 3,4464 | 0,45987 |
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Chất lượng tư vấn đầu tư của ngân hàng được đánh giá ở mức điểm vừa qua mức trung bình (µ = 3,44). Trong đó, khách hàng cho rằng ngân hàng sử dụng thông tin trong quá trình trao đổi để chuẩn bị đề xuất đầu tư, tuy nhiên lại chưa tính đến rủi ro và khả năng chịu rủ ro của khách hàng.
Bảng 3.16. Đánh giá về tính an toàn, bảo mật của dịch vụ
Tiêu chí đánh giá | Trung bình | Độ lệch chuẩn | |
AT1 | Ngân hàng cảnh báo và hướng dẫn xử lý các vấn đề | 3,35 | 0,589 |
về bảo mật thông tin | |||
AT2 | Ngân hàng xác nhận với tôi nếu thấy phát sinh giao | 3,21 | 0,520 |
dịch có giá trị lớn trong ngày | |||
AT3 | Tôi tin tưởng rằng thông tin cá nhân và thông tin tài | 3,50 | 0,562 |
chính của tôi được bảo mật khi giao dịch với ngân hàng | |||
AT4 | Tôi cảm thấy an toàn khi giao dịch với ngân hàng | 3,45 | 0,583 |
AT | 3,3783 | 0,47357 |
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Yếu tố tính an toàn, bảo mật của ngân hàng được đánh giá ở mức điểm bình thường (µ = 3,37). Trong đó, khách hàng đánh giá thấp hơn đối với hành động của ngân hàng khi khách hàng phát sinh giao dịch giá trị lớn (µ = 3,21; ϭ = 0,520) và chưa thực sự cảm thấy an toàn khi giao dịch với ngân hàng (µ = 3,5; ϭ = 0,583).
Bảng 3.17. Đánh giá về kết quả danh mục tài sản
Tiêu chí đánh giá | Trung bình | Độ lệch chuẩn | |
KQ1 | Kết quả đầu tư của tôi trong khoảng 2-3 năm đáp ứng được kỳ vọng | 3,44 | 0,652 |
KQ2 | Với các rủi ro mà tôi nhận được thì kết quả đầu tư đáp ứng được kỳ vọng | 3,41 | 0,647 |
KQ3 | Trong tình trạng thị trường tài chính hiện tại, kết quả đầu tư của tôi đáp ứng được kỳ vọng | 3,45 | 0,637 |
KQ | 3,4325 | 0,57321 |
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Yếu tố Kết quả danh mục tài sản của ngân hàng được đánh giá ở mức độ vừa qua trung bình (µ = 3,42).
Bảng 3.18. Đánh giá về nhà quản lý khách hàng
Tiêu chí đánh giá | Trung bình | Độ lệch chuẩn | |
QL1 | Nhà quản lý khách hàng luôn thân thiện | 3,87 | 0,584 |
QL2 | Nhà quản lý khách hàng đáng tin cậy | 3,76 | 0,616 |
QL3 | Nhà quản lý khách hàng có kiến thức chuyên môn và khả năng trả lời các câu hỏi của tôi | 3,67 | 0,657 |
QL4 | Nhà quản lý khách hàng hiểu rõ nhu cầu của tôi | 3,60 | 0,696 |
QL5 | Nhà quản lý khách hàng có độ nhạy cảm cần thiết | 3,48 | 0,697 |
QL6 | Nhà quản lý khách hàng rất quan tâm đến việc xây dựng mối quan hệ với tôi cũng như các vấn đề của cá nhân tôi Nhà quản lý khách hàng luôn thực hiện lời hứa của mình đúng hẹn | 3,81 | |
0,630 | |||
QL7 | 3,58 | 0,649 | |
QL | 3,6810 | 0,48913 |
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS Nhà quản lý khách hàng được khách hàng đánh giá ở mức hài lòng (µ = 3,68). Trong đó, khách hàng đánh giá cao tính thân thiện và đáng tin cậy của nhà quản lý khách hàng (tương ứng µ = 3,87 và µ = 0,584). Tuy nhiên, nhà quản lý khách hàng
chưa có độ nhạy cảm cần thiết (µ = 3,48).
Bảng 3.19. Đánh giá về giá dịch vụ
Tiêu chí đánh giá | Trung bình | Độ lệch chuẩn | |
GI1 | Ngân hàng có nhiều ưu đãi về lãi suất và phí dịch vụ | 3,44 | 0,652 |
GI2 | Giá dịch vụ linh hoạt, hợp lý | 3,41 | 0,647 |
GI3 | Phí tương xứng với dịch vụ cung cấp | 3,45 | 0,637 |
GI | 3,4325 | 0,57321 |
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Giá dịch vụ được khách hàng đánh giá ở mức hài lòng (µ = 3,43). Trong đó, khách hàng cho rằng phí khá tương xứng với dịch vụ cung cấp (tương ứng µ = 3,45 và µ = 0,637). Mức độ linh hoạt của giá dịch vụ được đánh giá thấp nhất trong 03 yếu tố (µ = 3,41).
Bảng 3.20. Đánh giá chung về sự hài lòng
Tiêu chí đánh giá | Trung bình | Độ lệch chuẩn | |
HL1 | Tôi hài lòng với quyết định sử dụng dịch vụ | 3,65 | 0,588 |
HL2 | Tôi hài lòng với ngân hàng cung cấp dịch vụ | 3,57 | 0,609 |
HL3 | Tôi hài lòng với các dịch vụ dành cho khách hàng cao cấp của ngân hàng | 3,38 | 0,668 |
3,5327 | 0,54574 |
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Nhìn chung, khách hàng tương đối hài lòng với ngân hàng cung cấp dịch vụ (µ
= 3,57), với quyết định sử dụng dịch vụ dành cho KHCC (µ = 3,54). Tuy nhiên, chưa thực sự hài lòng với DVNH dành cho KHCC của ngân hàng (µ = 3,38).
3.3. Kiểm định nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cao cấp tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam
3.3.1. Kiểm định nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cao cấp
Từ kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố EFA, tác giả kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và lòng trung thành của KHCC đối với DVNH dành cho KHCC ở Việt Nam gồm: (1) khả năng tiếp cận; (2) cơ sở vật chất; (3) phạm vi dịch vụ; (4) chất lượng tư vấn đầu tư; (5) tính an toàn, bảo mật; (6) kết quả danh mục tài sản; (7) nhà quản lý khách hàng; (8) giá dịch vụ.
Bảng 3.21. Phân tích tương quan giữa các nhân tố
Correlations
HL | TT | TC | VC | DV | DT | AT | KQ | QL | GI | ||
Hệ số tương quan | 1 | ||||||||||
HL | Mức ý nghĩa | ||||||||||
TT | Hệ số tương quan Mức ý nghĩa | .826** .000 | 1 | ||||||||
TC | Hệ số tương quan Mức ý nghĩa | .674** .000 | .637** .000 | 1 | |||||||
VC | Hệ số tương quan Mức ý nghĩa | .498** .000 | .423** .000 | .518** .000 | 1 | ||||||
DV | Hệ số tương quan Mức ý nghĩa | .535** .000 | .520** .000 | .468** .000 | .440** .000 | 1 | |||||
DT | Hệ số tương quan Mức ý nghĩa | .562** .000 | .554** .000 | .522** .000 | .301** .000 | .380** .000 | 1 | ||||
AT | Hệ số tương quan Mức ý nghĩa | .665** .000 | .602** .000 | .544** .000 | .389** .000 | .426** .000 | .533** .000 | 1 | |||
KQ | Hệ số tương quan Mức ý nghĩa | .625** .000 | .633** .000 | .512** .000 | .368** .000 | .459** .000 | .526** .000 | .589** .000 | 1 | ||
QL | Hệ số tương quan Mức ý nghĩa | .757** .000 | .681** .000 | .649** .000 | .520** .000 | .495** .000 | .527** .000 | .620** .000 | .651** .000 | 1 | |
Hệ số tương quan | .743** | .657** | .570** | .488** | .556** | .426** | .578** | .583** | .727** | 1 | |
GI | Mức ý nghĩa | .000 | .000 | .000 | .000 | .000 | .000 | .000 | .000 | .000 |
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Kết quả phân tích tương quan cho thấy mức ý nghĩa quan sát của tất cả các yếu tố trong ma trận tương quan đều nhỏ hơn 0,01. Từ đó, tác giả đưa vào phân tích hồi quy.
Bảng 3.22. Hồi quy các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cao cấp
Hệ số chưa chuẩn hóa | Hệ số chuẩn hóa | t | p- value | VIF | R2 | R2 hiệu chỉnh | p-value (F) | ||||||
B | SE | Beta | |||||||||||
Hằng số | -0,640 | 0,172 | -3,726 | 0,000 | 2,114 | 0,723 | 0,716 | 0,000b | |||||
TC | 0,185 | 0,049 | 0,169 | 3,802 | 0,000 | 1,567 | |||||||
VC | 0,026 | 0,038 | 0,027 | 0,703 | 0,483 | 1,614 | |||||||
DV | 0,063 | 0,050 | 0,049 | 1,265 | 0,207 | 1,692 | |||||||
DT | 0,118 | 0,047 | 0,099 | 2,494 | 0,013 | 2,012 | |||||||
AT | 0,184 | 0,050 | 0,159 | 3,683 | 0,000 | 2,081 | |||||||
KQ | 0,051 | 0,042 | 0,053 | 1,213 | 0,226 | 3,091 | |||||||
QL | 0,226 | 0,056 | 0,218 | 4,059 | 0,000 | 2,551 | |||||||
GI | 0,308 | 0,053 | 0,283 | 5,797 | 0,000 |
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy Kiểm định Durbin Waston = 1,767 và giá trị Sig < 0,05 chứng tỏ các nhân tố có tác động đến sự hài lòng của khách hàng (lần lượt từ tác động mạnh đến yếu hơn) gồm có: giá dịch vụ (Beta = 0,308); nhà quản lý khách hàng (Beta = 0,266); khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng (Beta = 0,185); tính an toàn và bảo mật (Beta = 0,184); chất lượng tư vấn đầu tư (Beta = 0,118). Các nhân tố này đều có tác động cùng chiều đến sự hài lòng. Hệ số R điều chỉnh cho thấy các nhân tố độc lập giải thích được 71,6% sự hài lòng của KHCC, 28,4% là do sai số ngẫu nhiên hoặc do các yếu tố khác ngoài mô hình.
Để đánh giá tác động của biến nhân khẩu học đến sự hài lòng của khách hàng, tác giả đã tạo một số biến giả bao gồm biến giả về giới tính, tuổi, nghề nghiệp, học vấn và giá trị tiền gửi. Trong đó, phạm trù cơ sở được gắn như sau:
Đối với biến giới tính: phạm trù cơ sở là nữ
Đối với biến tuổi: phạm trù cơ sở là dưới 30 tuổi
Đối với biến nghề nghiệp: phạm trù cơ sở là nghề nghiệp khác
Đối với biến học vấn: phạm trù cơ sở là học vấn khác
Đối với biến giá trị tiền gửi: phạm trù cơ sở là giá trị tiền gửi từ 1 đến 3 tỷ đồng.
Trên cơ sở đó, tác giả đã chạy mô hình hồi quy gồm các biến độc lập, biến phụ thuộc và biến nhân khẩu học (biến kiểm soát). Kết quả như sau:
Bảng 3.23. Hồi quy các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cao cấp (gồm cả biến nhân khẩu học)
Hệ số chưa chuẩn hóa | Hệ số chuẩn hóa | t | p- value | VIF | R2 | R2 hiệu chỉnh | p-value (F) | ||
B | SE | Beta | |||||||
Hằng số | -0,668 | 0,192 | -3,483 | 0,001 | 0,735 | 0,716 | 0,000b | ||
TC | 0,202 | 0,051 | 0,184 | 3,957 | 0,000 | 2,331 | |||
VC | 0,037 | 0,039 | 0,038 | 0,956 | 0,340 | 1,704 | |||
DV | 0,056 | 0,052 | 0,043 | 1,079 | 0,281 | 1,728 | |||
DT | 0,133 | 0,050 | 0,112 | 2,678 | 0,008 | 1,884 | |||
AT | 0,206 | 0,051 | 0,179 | 4,023 | 0,000 | 2,132 | |||
KQ | 0,053 | 0,043 | 0,056 | 1,242 | 0,215 | 2,179 | |||
QL | 0,224 | 0,057 | 0,216 | 3,927 | 0,000 | 3,252 | |||
GI | 0,281 | 0,055 | 0,258 | 5,105 | 0,000 | 2,737 | |||
Gioi tinh | 0,027 | 0,036 | 0,025 | 0,771 | 0,442 | 1,148 | |||
tu31den40 | -0,013 | 0,051 | -0,012 | -0,265 | 0,791 | 2,053 | |||
tu41den50 | 0,005 | 0,056 | 0,004 | 0,080 | 0,936 | 2,466 | |||
tren50 | 0,058 | 0,075 | 0,040 | 0,779 | 0,437 | 2,813 | |||
doanhnhan | 0,008 | 0,051 | 0,007 | 0,158 | 0,875 | 2,125 | |||
congchuc | 0,058 | 0,047 | 0,051 | 1,219 | 0,224 | 1,858 | |||
huutri | 0,004 | 0,086 | 0,002 | 0,048 | 0,962 | 2,003 | |||
trendaihoc | -0,142 | 0,091 | -0,120 | -1,561 | 0,120 | 6,371 | |||
daihoc | -0,076 | 0,088 | -0,069 | -0,868 | 0,386 | 6,819 | |||
caodang | -0,062 | 0,103 | -0,031 | -0,599 | 0,550 | 2,802 | |||
tu3den5ty | -0,021 | 0,047 | -0,016 | -0,444 | 0,658 | 1,483 | |||
tren5ty | -0,091 | 0,051 | -0,078 | -1,799 | 0,073 | 2,003 |
Nguồn: kết quả phân tích SPSS
Kết quả phân tích cho thấy, hệ số R2 sau khi hồi quy thêm biến nhân khẩu học tăng lên một chút và giải thích được 73,5% sự hài lòng của khách hàng. Xem xét sự tác động của biến nhân khẩu học, tác giả nhận thấy có dấu hiệu của sự tác động ngược chiều của giá trị tiền gửi của khách hàng trên 5 tỷ đối với sự hài lòng của KHCC. Điều này cho thấy, khách hàng có giá trị tiền gửi càng cao tại ngân hàng thì lại càng khắt khe hơn với các dịch vụ của ngân hàng.
3.3.2. Kiểm định ảnh hưởng của sự hài lòng đến lòng trung thành của khách hàng cao cấp
Sự hài lòng của khách hàng tác động đến lòng trung thành của KHCC được đo lường như sau:
Bảng 3.24. Hồi quy nhân tố sự hài lòng tác động đến lòng trung thành của khách hàng cao cấp
Hệ số chưa chuẩn hóa | Hệ số chuẩn hóa | t | p-value | R2 | R2 hiệu chỉnh | p-value (F) | ||
B | SE | Beta | ||||||
Hằng số | 0,393 | 0,.128 | 3,081 | 0,002 | 0,683 | 0,682 | 0,000b | |
HL | 0,913 | 0,036 | 0,826 | 25,576 | 0,000 |
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy Kiểm định Durbin Waston = 1,844 và giá trị Sig < 0,05 chứng tỏ các nhân tố sự hài lòng có tác động mạnh đến lòng trung thành của khách hàng (Beta = 0,813).
Tổng hợp kết quả hồi quy như sau:
Giá dịch vụ
Nhà quản lý khách
hàng
+0,226
Khả năng tiếp cận
DVNH
Sự hài lòng
Lòng trung thành
Tính an toàn, bảo
mật
Chất lượng tư vấn
đầu tư
Giá trị tiền gửi
+0,308
+0,82
+0,185
+0,184
-0,91
+0,118
Sơ đồ 3.1. Nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng cao cấp đối với dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cao cấp
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Như vậy, có các yếu tố sau ảnh hưởng đến sự hài lòng của KHCC đối với DVNH dành cho KHCC tại các NHTM ở Việt Nam: giá dịch vụ, nhà quản lý khách hàng, tính an toàn/bảo mật của dịch vụ, khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng, chất lượng tư vấn đầu tư và biến nhân khẩu học (giá trị tiền gửi của KHCC tại ngân hàng). Đồng thời, sự hài lòng có tác động mạnh đến lòng trung thành của khách hàng.
3.4. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cao cấp tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam
3.4.1. Kết quả đạt được
Các chỉ tiêu phân tích về định tính và định lượng cho thấy DVNH dành cho KHCC đã có sự phát triển về lượng và chất trong thời gian qua. Số lượng khách hàng gia tăng, số lượng và tỷ trọng sử dụng DVNH dành cho KHCC cũng gia tăng nhanh chóng. Mặc dù KHCC chiếm tỷ lệ rất ít trong tổng số khách hàng cá nhân của ngân hàng không cao nhưng lại đem lại nguồn thu lớn cho ngân hàng (tỷ lệ 20- 80). Bằng chứng qua đánh giá của khách hàng cho thấy, hầu hết KHCC hài lòng ở mức độ trung bình với DVNH dành cho KHCC tại các NHTM ở Việt Nam.
Để đạt được kết quả này, các NHTM đã tập trung khai thác các khía cạnh về nguồn nhân lực, về mạng lưới hoạt động và không ngừng đẩy mạnh nghiên cứu các tính năng sản phẩm mới.
Thứ nhất, chất lượng nguồn nhân lực đã được cải thiện. Các NHTM đã chú trọng việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Qua phỏng vấn sâu, 10/10 Giám đốc DVNH dành cho KHCC cho biết các NHTM đều có các khoá đào tạo về chuyên môn và kỹ năng cho các nhà quản lý khách hàng và phần lớn các nhà quản lý khách hàng cũng đã tạo được niềm tin nơi khách hàng. Kết quả khảo sát cũng cho thấy nhà quản lý khách hàng được đánh giá cao ở thái độ phục vụ khách hàng và sẵn sàng trả lời các câu hỏi của KHCC. Bên cạnh đó, các ngân hàng đều quan tâm đến các chính sách giá và ưu đãi cho khách hàng. Trong điều kiện chất lượng dịch vụ đang từng bước được tăng cường kết hợp với những ưu đãi về lãi suất và phí dịch vụ đã tạo nên sự thu hút đối với các KHCC.
Thứ hai, các ngân hàng đã chú trọng hơn đến việc tăng cường hệ thống công nghệ thông tin để đảm bảo tính an toàn của dịch vụ. Để đáp ứng yêu cầu quản lý, các NHTM đều đầu tư hệ thống ngân hàng lõi hiện đại và đảm bảo tính an toàn. Một số ngân hàng đã áp dụng hình thức xác nhận qua điện thoại hoặc mã OTP khi có giao dịch lớn phát sinh trong ngày. Bên cạnh đó, vấn đề quản trị rủi ro đã được quan tâm ở mức độ nhất định. Hầu hết các ngân hàng cung ứng DVNH dành cho