Giải Pháp Cho Dịch Vụ Thẻ Và Ngân Hàng Điện Tử

Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng, điều chỉnh lãi suất cho vay cạnh tranh, định giá tài sản đảm bảo phù hợp với giá thị trường, tinh gọn thủ tục cho vay.

Cấp tín dụng gắn liền với sử dụng các dịch vụ, tiện ích của ngân hàng. Các sản phẩm tín dụng được đặt vào trong mối quan hệ chặt chẽ với các loại dịch vụ khác nhằm hình thành lên phương án cung cấp dịch vụ mới, trọn gói.

3.2.1.3 Giải pháp cho dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

Đơn giản hóa thủ tục, đẩy nhanh tốc độ thanh toán và tạo thêm tiện ích cho khách hàng. Hiện đại hóa công nghệ thanh toán để giữ vững và mở rộng thị phần dịch vụ thanh toán.

Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ tài khoản đơn giản hóa các thủ 1

Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ tài khoản, đơn giản hóa các thủ tục mở tài khoản và có chính sách khuyến khích khách hàng mở tài khoản thông qua các chương trình khuyến mãi, cung cấp dịch vụ đi kèm miễn phí hoặc phí ở mức thấp.

Mở rộng mạng lưới dịch vụ, triển khai mạng thanh toán trực tiếp đến tất cả các chi nhánh và phòng giao dịch, đảm bảo tính bảo mật thông tin của khách hàng.

Đa dạng hóa các hình thức hoạt động ngân quỹ thu chi tiền mặt nhanh, tiện lợi cho khách hàng và đảm bảo an toàn. Đồng thời, tăng cường ý thức trách nhiệm, phong cách giao tiếp, thái độ phục vụ của đội ngũ nhân viên giao dịch trực tiếp với khách hàng.

3.2.1.4 Giải pháp cho dịch vụ ngoại hối

Trước hết phải xây dựng tỷ giá phù hợp với thị trường

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.

Hiện đại hóa thiết bị công nghệ, thiết bị giao dịch để phục vụ kinh doanh ngoại hối. Tăng số lượng và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ kinh doanh ngoại hối có đủ năng lực, kinh nghiệm.

3.2.1.5 Giải pháp cho dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử

Đẩy mạnh chính sách Marketing và chăm sóc khách hàng. Giảm chi phí quản lý các loại tài khoản trên một khách hàng.

Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ thẻ, tăng cường tính năng của thẻ, tạo cho thẻ Navibank có nét đặc trưng riêng.

Khai thác tối đa hệ thống máy ATM sẵn có của các ngân hàng trong hệ thống đã kết nối liên ngân hàng. Từ đó có chính sách đẩy mạnh số lượng khách hàng sử dụng thẻ. Đảm bảo đường truyền, hệ thống vận hành thông suốt.

3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ

3.2.2.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật ngân hàng

Tập trung xây dựng, ban hành đồng bộ và kịp thời hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân Hàng Nhà Nước và Luật các TCTD sữa đổi nhằm tạo hành lang pháp lý vững chắc cho hoạt động của ngân hàng.

Thực hiện rà roát lại và nhận định những văn bản pháp luật và khung pháp lý nào cần bổ sung, điều chỉnh hoặc chưa rõ ràng, còn bất cập gây khó khăn kìm hãm sự phát triển dịch vụ và hoạt động kinh doanh của ngân hàng để có biện pháp khắc phục, điều chỉnh kịp thời.

3.2.2.2 Nâng cao năng lực và vai trò của Ngân Hàng Nhà nước trong việc điều hành chính sách tiền tệ và ổn định nền kinh tế

Điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt và thận trọng theo nguyên tắc thị trường, phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa và các chính sách kinh tế vĩ mô khác nhằm kiểm soát lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô.

Điều hành tỷ giá và quản lý ngoại hối theo tín hiệu thị trường, phù hợp với diễn biến lãi suất, cân đối hài hòa cung – cầu ngoại tệ, tăng tính thanh khoản cho thị trường và thúc đẩy xuất khẩu, hạn chế nhập siêu, giảm dần tình trạng đô la hóa trong nền kinh tế. Quản lý chặt chẽ thị trường vàng và thị trường ngoại tệ.

Tăng cường khả năng phát hiện và cảnh báo sớm rủi ro trong hoạt động ngân hàng

Tiếp tục nâng cao chất lượng tín dụng, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của các TCTD để áp dụng các biện pháp thích hợp nhằm kiểm soát chặt chẽ quy mô, chất lượng và cơ cấu tín dụng

Củng cố, sắp xếp lại các TCTD phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế, tăng cường tính công khai minh bạch trong hoạt động ngân hàng.

3.2.2.3 Giải pháp về tài chính.

Thách thức lớn nhất đối với các NHTM Việt Nam nằm ở nội lực của chính các ngân hàng. Ngân hàng càng có năng lực tài chính vững mạnh thì càng có nền tảng phát triển mạng lưới, mở rộng thị phần và quy mô kinh doanh, đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng. Do hạn chế về năng lực tài chính nên Navibank gặp khó khăn trong việc phát triển mạng lưới, mở rộng thị phần, bị giới hạn về khả năng cho vay… Vì vậy, giải pháp về tài chính là cơ sở để Navibank nâng cao hiệu quả hoạt động. Tuy nhiên năng lực tài chính phải phát triển đồng bộ với khả năng quản lý, phải có phương án sử dụng vốn hiệu quả, an toàn tránh lãng phí hay thất thoát vốn.

Ngoài ra, Navibank có thể thực hiện tăng cường năng lực tài chính theo hướng:

Tăng vốn tự có bằng các hình thức huy động từ thị trường qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu, Nhà nước bổ sung vốn, lợi nhuận để lại, nâng cao chất lượng tài sản có…

Xử lý nợ xấu theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế, giảm nợ xấu phải gắn liền với xây dựng cơ chế kiểm soát, giám sát hữu hiệu chất lượng tín dụng.

Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, điều chỉnh lãi suất tiền gửi trung và dài hạn hợp lý

Nâng cao mức sinh lời bằng cách từng bước mở rộng thị phần hoạt động, thu hút nguồn vốn giá rẻ, ổn định và tìm kiếm các kênh đầu tư hiệu quả nhưng an toàn, tính toán chính xác mức chênh lệch lãi suất đầu ra và đầu vào để có hướng điều chỉnh phù hợp.

Tăng chất lượng, số lượng các dịch vụ phi tín dụng để tăng tỷ lệ thu phí tín dụng trong tổng thu đảm bảo an toàn hơn trong hoạt động ngân hàng.

Cơ cấu đầu tư vốn trong điều kiện mới theo hướng giảm dần tỷ trọng cho vay ngắn hạn, tăng tỷ trọng cho vay trung và dài hạn, phát triển cho vay tiêu dùng đối với các cá nhân trong nền kinh tế

3.2.2.4 Giải pháp về nhân lực

 Để giải quyết những yêu cầu ngày càng cao về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực. Navibank cần chú trọng nâng cao chất lượng quản lý và xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực dựa trên những vấn đề cơ bản sau:

Chú trọng công tác tuyển dụng cán bộ ngân hàng đúng chuyên ngành để giảm bớt áp lực chi phí đầu tư cho việc đào tạo lại. Cân đối nhân lực trong các Phòng, Ban đảm bảo hoàn thành công tác. Hoàn thiện, công khai và tiêu chuẩn hóa chính sách tuyển dụng, xây dựng các tiêu chí tuyển dụng cụ thể đối với các vị trí lãnh đạo cấp cao.

Ngân hàng nên có nguồn quỹ đầu tư tài năng trẻ đầu tư cho các sinh viên giỏi đanh học trong các trường đại học, cam kết sau này về công tác tại ngân hàng mình.

Thúc đẩy nhanh tiến độ nghiên cứu và ứng dụng phần mềm quản lý nhân sự để cải tiến quy trình quản lý một cách hệ thống, khoa học và hiệu quả. Phần mềm này giúp cho cán bộ quản lý truy vấn thông tin một cách dễ dàng, nhanh chóng, từ đó sẽ có sự sắp xếp, bố trí nhân sự phù hợp cho từng yêu cầu cụ thể và giảm thiểu thời gian thực hiện.

Xem xét, đánh giá tổng quát các yêu cầu công việc của từng bộ phận để lên kế hoạch cơ cấu, phân bổ lại nhân sự tránh lãng phí nguồn lực hiện có và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tuyển dụng trong việc xác định số lượng và đối tượng cần tuyển dụng cũng như những yêu cầu cần thiết kèm theo của ứng viên.

Xây dựng bảng mô tả công việc rõ ràng để nhân viên hiểu rõ trách nhiệm và quyền lợi của mình, từ đó có mục tiêu phấn đấu trong công việc.

Xây dựng thang điểm khoa học để đánh giá năng lực của cán bộ nhân viên, thang điểm này là căn cứ để đánh giá chất lượng hoàn thành công tác hàng tháng. Việc đánh giá cần được thực hiện một cách khách quan, minh bạch và có chính sách khen thưởng hợp lý. Việc bổ nhiệm các chức danh chủ chốt cần được đánh giá dựa trên năng lực làm việc chứ không dựa trên thâm niên. Những việc này sẽ tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy tinh thần làm việc của nhân viên.

Tăng cường cơ chế giám sát và kiểm tra đảm bảo việc chấp hành quy chế, quy trình nghiệp vụ, yêu cầu về tác phong trong công việc của nhân viên.

Thành lập trung tâm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trực thuộc Navibank. Đội ngũ cán bộ phụ trách đào tạo phải có trình độ, kinh nghiệm và khả năng sư phạm. Xây dựng chương trình đào tạo khoa học, sát với thực tiễn đảm bảo ứng dụng một cách tốt nhất, nhanh nhất cho công việc, hướng đến xây dựng và phát triển đội ngũ nhân viên thành thạo về nghiệp vụ, chuẩn mực trong đạo đức kinh doanh, chuyên nghiệp trong phong cách làm việc và nhiệt tình phục vụ khách hàng. Nên mời các chuyên gia đầu ngành, các chuyên gia nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng đến trao đổi và truyền đạt kinh nghiệm thực tiễn cũng như các kiến thức quốc tế nhằm nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và kiến thức cho cán bộ nhân viên.

Chú trọng chiến lược giữ chân nguồn nhân lực hiện có, thu hút và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho Navibank bằng chính sách tiền lương phù hợp, rõ ràng và đảm bảo không bị chênh lệch thấp quá so với các ngân hàng khác, trả lương theo nguyên tắc tiền lương gắn với trình độ, năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc.

Navibank cần chú trọng xây dựng văn hóa doanh nghiệp, môi trường làm việc đoàn kết, thân thiện để các cá nhân phát huy hết khả năng của mình.

3.2.2.5 Giải pháp về công nghệ

Công nghệ thông tin là yếu tố quan trọng hàng đầu trong cuộc cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, đặc biệt khi có sự tham gia của các ngân hàng ngoại với công nghệ hiện đại ưu thế hơn hẳn ngân hàng nội. Hiện Navibank đã ứng dụng hệ thống Corebanking là nền tảng để phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Tuy nhiên hệ thống chưa được đầu tư hoàn thiện triệt để vẫn còn phát sinh nhiều hạn chế cần khắc phục. Do đó, để hoàn thiện Navibank cần thực hiện các giải pháp sau:

Đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ đi kèm để phục vụ hệ thống vận hành nhanh chóng, chính xác, hạn chế tắt nghẽn đường truyền, giao dịch xử lý chậm, số liệu không cập nhật kịp thời hoặc cập nhật không chính xác. Ngoài ra, phải đầu tư thêm hệ thống dự phòng luôn ở trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Navibank cần khai thác hết các tính năng của công nghệ thông tin trong việc nghiên cứu phát triển dịch vụ ngân hàng tương thích, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng truyền thống, từ những dịch vụ này phát huy thêm các dịch vụ mới với công nghệ hiện đại. Cần chú ý đảm bảo an ninh và bảo mật trên cơ sở dữ liệu ngân hàng, đảm bảo an ninh dữ liệu trên đường truyền tránh trường hợp giả mạo ăn cắp tiền từ tài khoản của khách hàng.

Đào tạo nâng cao và chuẩn hóa trình độ, năng lực của cán bộ quản lý và đội ngũ vận hành để đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát huy hiệu quả các tính năng hiện đại của hệ thống sẵn có. Đội ngũ này không chỉ phải hiểu rõ các quy trình nghiệp vụ tài chính ngân hàng mà còn phải thông thạo ngoại ngữ, có kiến thức và tầm nhìn rộng về khoa học công nghệ, hiểu rõ các tính năng và hoạt động của hệ thống. Do đó, để tuyển dụng và giữ chân bộ phận này cần có chính sách nhân sự hợp lý.

Đầu tư công nghệ phải gắn liền với chiến lược hoạt động và phù hợp với kế hoạch phát triển dịch vụ của ngân hàng. Tuy nhiên, hiện nay việc nghiên cứu và phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại của Navibank vẫn bị hạn chế do các tính năng của chương trình chưa đủ để đáp ứng việc xây dựng các tính năng và tiện ích của dịch vụ mới. Do đó, Navibank cần đầu tư thêm các tính năng cần thiết cho chương trình để phục vụ việc xây dựng các dịch vụ mới.

3.2.2.6 Giải pháp về chính sách, quy trình phát triển dịch vụ tại Navibank.

Như đã đề cập ở chương II, sở dĩ danh mục dịch vụ ngân hàng của Navibank so với các NHTM khác còn đơn điệu, chưa tạo được nét đặc trưng gắn liền với hình ảnh của ngân hàng và mang tính cạnh tranh là do Navibank chưa có chính sách phát triển dịch vụ ngân hàng cụ thể, rõ ràng. Bên cạnh đó, bộ phận nghiên cứu phát triển dịch vụ cũng chưa được chuyên môn hóa, vì vậy Navibank cần có những giải pháp cụ thể sau:

Xây dựng chính sách phát triển dịch vụ

– Tập trung phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Xây dựng các chương trình, loại hình dịch vụ kèm theo chính sách hậu mãi để thu hút nhóm khách hàng mục tiêu là khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngoài ra, đặc trưng giao dịch đối với nhóm khách hàng này là phải tư vấn, hướng dẫn tận tình, cụ thể và thủ tục phải đơn giản, nhanh chóng.

– Chú trọng phát triển Navibank theo hướng ngân hàng hiện đại. Cụ thể:

  • Trong triển khai dịch vụ thẻ, cần đa dạng loại thẻ, gia tăng tiện ích để phù hợp với từng đối tượng và nhu cầu cụ thể. Liên kết với các đối tác chuyên cung cấp các loại hình dịch vụ khác nhau có thể tích hợp với thẻ và thỏa thuận các khuyến mãi kèm theo để tăng lợi ích cho khách hàng khi sử dụng. Nâng cấp, lắp đặt hệ thống hạ tầng phục vụ (máy ATM, máy POS, đường truyền,…) đủ để triển khai dịch vụ thẻ hiệu quả
  • Trong triển khai dịch vụ ngân hàng điện tử, cần đảm bảo hệ thống công nghệ đủ khả năng đáp ứng sự vận hành và xử lý các tính năng của dịch vụ đang cung cấp. Tập trung nghiên cứu đa dạng hóa dịch vụ phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 01/11/2021