60
Xin ý kiến các chuyên gia về kết quả nghiên cứu luận án Hoàn thiện thủ tục bảo vệ và bảo vệ luận án cấp cơ sở
Chỉnh sửa luận án theo ý kiến của các thành viên hội đồng chấm luận án cấp cơ sở
Hoàn thiện thủ tục và bảo vệ luận án cấp trường.
Chỉnh sửa luận án theo ý kiến của các thành viên hội đồng chấm luận án cấp trường
Hoàn thiện các thủ tục sau bảo vệ và nộp lưu chiểu theo quy định.
61
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đánh giá thực trạng hoạt động ngoại khóa môn Karate-do của học sinh Trung học cơ sở Thành phố Hà Nội
3.1.1. Thực trạng hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa của học sinh Trung học cơ sở Thành phố Hà Nội
3.1.1.1. Thực trạng mức độ và nội dung tập luyện TDTT NK của học sinh THCS Tp. Hà Nội
Khảo sát thực trạng nội dung tập luyện TDTT NK của học sinh THCS Tp. Hà Nội thông qua điều tra 3645 học sinh THCS thuộc 44 trường THCS thuộc 12 quận huyện trên địa bàn Tp. Hà Nội, trong đó có 1877 học sinh nam và 1768 học sinh nữ (danh sách các trường được trình bày tại phụ lục 9). Phỏng vấn được tiến hành bằng phiếu hỏi (phụ lục 1). Kết quả cụ thể được trình bày tại bảng 3.1.
Bảng 3.1. Thực trạng mức độ và nội dung tập luyện TDTT NK của học sinh THCS Tp. Hà Nội (n=3645)
Nội dung | Tổng số | Giới tính | |||||||
mi | % | HS nam (n=1877) | HS nữ (n=1768) | 2 | P | ||||
mi | % | mi | % | ||||||
1 | Không tham gia tập luyện | 1655 | 45.40 | 801 | 42.67 | 854 | 48.30 | 11.63 | <0.01 |
2 | Có tham gia tập luyện TDT ngoại khóa | 1990 | 54.60 | 1076 | 57.33 | 914 | 51.70 | ||
2.1 | Bóng đá | 284 | 14.27 | 228 | 21.19 | 56 | 6.13 | 87.54 | <0.01 |
2.2 | Bóng chuyền | 250 | 12.56 | 128 | 11.90 | 122 | 13.35 | ||
2.3 | Bóng bàn | 143 | 7.19 | 75 | 6.97 | 68 | 7.44 | ||
2.4 | Bóng rổ | 160 | 8.04 | 95 | 8.83 | 65 | 7.11 | ||
2.5 | Cầu lông | 257 | 12.91 | 148 | 13.75 | 109 | 11.93 | ||
2.6 | Điền kinh | 237 | 11.91 | 135 | 12.55 | 102 | 11.16 | ||
2.7 | Võ thuật | 329 | 16.53 | 186 | 17.29 | 143 | 15.65 | ||
2.8 | Bơi lội | 73 | 3.67 | 35 | 3.25 | 38 | 4.16 | ||
2.9 | Đá cầu | 465 | 23.37 | 266 | 24.72 | 199 | 21.77 | ||
2.10 | Cờ (cờ vua, cờ tướng) | 142 | 7.14 | 73 | 6.78 | 69 | 7.55 | ||
2.11 | Thể dục (Gym, xà, Aerobic, dance sportC) | 291 | 14.62 | 133 | 12.36 | 158 | 17.29 | ||
2.12 | Các môn thể thao khác | 110 | 5.53 | 65 | 6.04 | 45 | 4.92 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Sinh Lý, Giải Phẫu Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở
- Phương Pháp Và Tổ Chức Nghiên Cứu
- Phương Pháp Kiểm Tra Thần Kinh Tâm Lý
- Thực Trạng Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Tới Hoạt Động Tdtt Nk Của Học Sinh Thcs Tp. Hà Nội
- Những Khó Khăn Của Học Sinh Thcs Tp. Hà Nội Khi Tham Gia Tập Luyện Tdtt Nk
- Thực Trạng Và Nhu Cầu Tập Luyện Ngoại Khóa Môn Karate-Do Của Học Sinh Thcs Tp. Hà Nội (N=839)
Xem toàn bộ 378 trang tài liệu này.
Qua bảng 3.1 cho thấy:
Khảo sát 3645 học sinh ngẫu nhiên (theo lớp) thuộc 44 trường THCS trên địa bàn Tp. Hà Nội cho thấy tỷ lệ học sinh tham gia tập luyện TDTT NK trung bình đạt 54.60% số học sinh, trong đó tỷ lệ học sinh tham gia tập luyện TDTT NK của nam cao hơn nữ (xấp xỉ 5%).
62
Các môn thể thao được yêu thích tập luyện nhiều nhất ở cả đối tượng nam và nữ là Đá cầu, Võ thuật, Thể dục, Bóng đá, Bóng chuyền, Cầu lông và Điền kinh, tuy nhiên, tỷ lệ tập luyện các môn thể thao theo giới tính có sự khác nhau đáng kể. Cụ thể: Các môn thể thao được yêu thích tập luyện ngoại khóa cao nhất ở nam là Bóng đá, đá cầu, Võ thuật, Cầu lông, Điền kinh và thể dục. Các môn được yêu thích tập luyện nhiều nhất ở nữ là Đá cầu, Thể dục, Võ thuật, Bóng chuyền, Cầu lông và Điền kinh. Các môn thể thao khác có tỷ lệ học sinh tham gia tập luyện ngoại khóa ít hơn. Khi so sánh tỷ lệ tham gia tập luyện các môn thể
thao bằng tham số 2 cho thấy có sự khác biệt giữa đối tượng nam và nữ. Kết
quả tương tự cũng nhận thấy khi so sánh tỷ lệ tập luyện các môn thể thao ngoại khóa của học sinh (P<0.01).
Có thể thấy rõ điều này qua biểu đồ 3.1 tới 3.2.
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ học sinh tham gia tập luyện ngoại khóa các môn thể thao (theo giới tính) tại các trường THCS trên địa bàn Tp. Hà Nội
63
Biểu dồ 3.2. Tỷ lệ học sinh tham gia tập luyện ngoại khóa các môn thể thao (theo môn thể thao) tại các trường THCS trên địa bàn Tp. Hà Nội
Qua biểu đồ 3.1 tới 3.2 dễ dàng nhận thấy tỷ lệ học sinh tập luyện ngoại khóa các môn thể thao phân tán ở cả nam và nữ, trong đó, ở nam mức độ phân tán cao hơn. Các môn thể thao được yêu thích tâp luyện ở nam và nữ có sự khác biệt ở một số môn nhất định như Bóng đá, Thể dục. Các môn thể thao được cả học sinh nam và nữ yêu thích tập luyện gồm Đá cầu, Võ thuật, Điền kinh, Cầu lông, Bóng chuyền…, các môn như Bơi lội, Cờ (cờ vua và cờ tướng), bóng bàn… có số lượng học sinh tham gia tập luyện thấp hơn.
3.1.1.2. Thực trạng hình thức tập luyện và tổ chức tập luyện TDTT NK của học sinh THCS Tp. Hà Nội
Tiến hành đánh giá thực trạng hình thức tập luyện và tổ chức tập luyện TDTT NK của học sinh THCS Tp. Hà Nội thông qua phỏng vấn 1990 học sinh có tham gia tập luyện TDTT NK thuộc 44 trường trên 12 quận huyện thuộc Tp. Hà Nội (trong đó có 1076 nam và 914 nữ). Phỏng vấn được tiến hành bằng phiếu hỏi (phụ lục 1). Kết quả được trình bày tại bảng 3.2 và bảng 3.3.
Bảng 3.2. Thực trạng hình thức tập luyện TDTT ngoại khóa của học sinh THCS Thành phố Hà Nội (n=1990)
Hình thức tập luyện | Mức độ tham gia | Tổng hợp (n=1990) | Giới tính | |||||||
Nam (n=1076) | Nữ (n=914) | So sánh | ||||||||
mi | % | mi | % | mi | % | 2 | P | |||
1 | TD buổi sáng | Thường xuyên | 304 | 15.28 | 145 | 13.48 | 159 | 17.40 | 5.86 | <0.05 |
Không thường xuyên | 1686 | 84.72 | 931 | 86.52 | 755 | 82.60 | ||||
2 | TD giữa giờ | Thường xuyên | 430 | 21.61 | 232 | 21.56 | 198 | 21.66 | 51.40 | <0.001 |
Không thường xuyên | 1560 | 78.39 | 844 | 78.44 | 716 | 78.34 | ||||
3 | Đội tuyển | Thường xuyên | 223 | 11.21 | 125 | 11.62 | 98 | 10.72 | 78.43 | <0.001 |
Không thường xuyên | 1767 | 88.79 | 951 | 88.38 | 816 | 89.28 | ||||
4 | Nhóm, lớp | Thường xuyên | 633 | 31.81 | 386 | 35.87 | 247 | 27.02 | 65.76 | <0.001 |
Không thường xuyên | 1357 | 68.19 | 690 | 64.13 | 667 | 72.98 | ||||
5 | CLB | Thường xuyên | 666 | 33.47 | 341 | 31.69 | 325 | 35.56 | 77.35 | <0.001 |
Không thường xuyên | 1324 | 66.53 | 735 | 68.31 | 589 | 64.44 | ||||
6 | Tự tập | Thường xuyên | 726 | 36.48 | 387 | 35.97 | 339 | 37.09 | 63.49 | <0.001 |
Không thường xuyên | 1264 | 63.52 | 689 | 64.03 | 575 | 62.91 | ||||
7 | Các hình thức khác | Không |
64
Qua bảng 3.2 cho thấy, học sinh THCS Tp. Hà Nội tập luyện TDTT NK theo 6 hình thức: Thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, Đội tuyển thể thao, Tập theo nhóm – lớp, CLB thể thao và tự tập luyện, trong đó, hình thức được đông đảo học sinh tham gia thường xuyên nhất là tự tập luyện. Các hình thức tập luyện theo các CLB thể thao và theo nhóm, lớp cũng được đông đảo học sinh tham gia tập luyện, hình thức tập luyện có ít học sinh tham gia tập luyện thường xuyên nhất là tập luyện theo đội tuyển thể thao. Có thể giải thích do đây là hình thức tập luyện có chọn lọc và yêu cầu người tập phải có năng khiếu ở các môn thể thao nhất định và tập luyện theo hình thức chuyên sâu.
Phân tích các hình thức tập luyện TDTT NK của học sinh theo giới tính cho thấy: Hình thức tập thể dục buổi sáng, tập luyện thể thao ngoại khóa theo các CLB và tự tập luyện có tỷ lệ nữ tập luyện thường xuyên nhiều hơn nam; hình thức tập luyện theo nhóm, lớp có tỷ lệ nam tập luyện thường xuyên nhiều hơn nữ và hình thức tập thể dục giữa giờ và tập luyện theo đội tuyển thể thao có tỷ lệ nam và nữ tập luyện thường xuyên là tương đương nhau.
Ở tất cả các hình thức tập luyện TDTT NK khi tính riêng theo giới tính hay tổng hợp cả nam và nữ thì só người tâp luyện thường xuyên vẫn ít hơn so với số người tập luyện không thường xuyên (thỉnh thoảng và không tập), sự khác biệt
có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng P<0.001 khi so sánh bằng tham số 2 , riêng ở
hình thức tập luyện Thể dục buổi sáng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng P<0.05.
Bảng 3.3. Thực trạng hình thức tổ chức tập luyện TDTT NK cho học sinh THCS Tp. Hà Nội (n=1990)
Mức độ hình thức tổ chức | Kết quả | So sánh | |||
mi | % | 2 | P | ||
1 | Không có hướng dẫn | 1328 | 66.73 | 236.27 | <0.001 |
2 | Có hướng dẫn | 435 | 21.86 | ||
3 | Kết hợp | 478 | 24.02 |
Qua bảng 3.3 cho thấy: Có tới 66.73% học sinh tập luyện TDTT NK theo hình thức không có người hướng dẫn. Tỷ lệ học sinh tập luyện theo hình thức có người hướng dẫn và kết hợp có và không có người hướng dẫn chiếm tỷ lệ đều
<25.00%. Những người tập luyện TDTT NK theo hình thức có người hướng dẫn và hình thức kết hợp chủ yếu tập trung ở lực lượng học sinh tập luyện theo các
65
CLB thể thao và theo hình thức đội tuyển thể thao. Các hình thức tập luyện khác phần lớn là tự phát là chính.
3.1.1.3. Thực trạng nhu cầu hoạt động TDTT NK của học sinh THCS Tp. Hà Nội
Tiến hành khảo sát nhu cầu tập luyện TDTT NK của học sinh THCS Tp. Hà Nội thông qua phỏng vấn 3645 học sinh THCS thuộc 44 trường THCS thuộc 12 quận huyện trên địa bàn Tp. Hà Nội (danh sách các trường được trình bày tại phụ lục 9), trong đó có 1877 học sinh nam và 1768 học sinh nữ. Phỏng vấn được tiến hành bằng phiếu hỏi (phụ lục 1). Kết quả cụ thể được trình bày tại bảng 3.4.
Qua bảng 3.4 cho thấy:
Tỷ lệ học sinh muốn tham gia tập luyện TDTT NK cao hơn rất nhiều so với tỷ lệ học sinh thực tế tham gia tập luyện TDTT NK ở cả nam và nữ. Mức chênh lệch đạt được khoảng hơn 20%. Như vậy, có rất nhiều học sinh muốn tham gia tập luyện TDTT NK nhưng chưa tham gia tập luyện. Nếu có những biện pháp hợp lý, tìm hiểu nguyên nhân rõ ràng có thể thu hút thêm nhóm đối tượng này tham gia tập luyện TDTT NK. Tỷ lệ học sinh muốn tham gia tập luyện TDTT NK và không muốn tham gia tập luyện + không nói rõ ý kiến có sự khác biệt có
ý nghĩa thống kê ở ngưỡng P<0.001 khi so sánh bằng tham số 2 .
Số lượng học sinh có nhu cầu tham gia tập luyện NK các môn thể thao cũng cao hơn rất nhiều so với số lượng học sinh tham gia tập luyện thực tế ở cả nam và nữ. Tỷ lệ học sinh có nhu cầu tham gia tập luyện TDTT NK cũng phân tán giữa các môn, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng P<0.001 khi so sánh
bằng tham số 2 .
Nhu cầu tham gia tập luyện ngoại khóa nhiều nhất ở học sinh nam tập trung vào các môn Bóng đá, Đá cầu, Võ thuật, Điền kinh và Thể dục, các môn khác có tỷ lệ phân tán hơn và thấp hơn. Thấp nhất thuộc về các môn Cờ.
Nhu cầu tham gia tập luyện ngoại khóa nhiều nhất ở học sinh nữ tập trung vào các môn Đá cầu, Võ thuật, Thể dục, Điền kinh, Bóng chuyền. Tỷ lệ chênh lệch giữa các môn này thấp hơn so với nam.
Bảng 3.4. Thực trạng nhu cầu hoạt động TDTT ngoại khóa của học sinh THCS Thành phố Hà Nội (n=3654)
Nội dung phỏng vấn | Tổng hợp (n=3654) | Giới tính | |||||||
Nam (n=1877) | Nữ (n=1768) | So sánh | |||||||
mi | % | mi | % | mi | % | 2 | P | ||
1 | Em có tham gia tập luyện TDTT ngoài giờ học thể dục không? | ||||||||
- Có | 1990 | 54.6 | 1076 | 57.33 | 914 | 51.7 | 15.00 | <0.001 | |
- Không | 1655 | 45.4 | 736 | 42.67 | 805 | 48.3 | |||
- Không trả lời | 114 | 3.12 | 65 | 3.46 | 49 | 2.77 | |||
2 | Ngoài giờ học thể dục, em có muốn tham gia tập luyện TDTT không? | ||||||||
- Có muốn tham gia tập luyện | 2810 | 76.28 | 1482 | 78.96 | 1328 | 75.11 | 24.14 | <0.001 | |
- Không muốn tham gia tập luyện | 674 | 18.30 | 342 | 18.22 | 332 | 18.78 | |||
- Phân vân | 161 | 4.37 | 53 | 2.82 | 108 | 6.11 | |||
3 | Ngoài giờ học thể dục, em muốn tham gia tập môn thể thao nào? | ||||||||
Bóng đá | 800 | 21.89 | 632 | 33.67 | 168 | 9.50 | 239.13 | <0.001 | |
Bóng chuyền | 589 | 16.12 | 305 | 16.25 | 284 | 16.06 | |||
Bóng bàn | 454 | 12.42 | 218 | 11.61 | 236 | 13.35 | |||
Bóng rổ | 410 | 11.22 | 227 | 12.09 | 183 | 10.35 | |||
Cầu lông | 568 | 15.54 | 339 | 18.06 | 229 | 12.95 | |||
Điền kinh | 756 | 20.69 | 425 | 22.64 | 331 | 18.72 | |||
Võ thuật | 839 | 22.96 | 453 | 24.13 | 386 | 21.83 | |||
Bơi lội | 489 | 13.38 | 226 | 12.04 | 263 | 14.88 | |||
Đá cầu | 1016 | 27.81 | 527 | 28.08 | 489 | 27.66 | |||
Cờ (cờ vua, cờ tướng) | 286 | 7.83 | 168 | 8.95 | 118 | 6.67 | |||
Thể dục (Gym, xà, Aerobic, dance sport…) | 690 | 18.88 | 328 | 17.47 | 362 | 20.48 | |||
Các môn thể thao khác | 272 | 7.44 | 155 | 8.26 | 117 | 6.62 | |||
4 | Em có thích tham gia các CLB thể thao có người hướng dẫn không? | ||||||||
- Có | 2608 | 71.37 | 1326 | 70.64 | 1282 | 71.78 | 1.13 | >0.05 | |
- Không | 1037 | 28.38 | 551 | 29.36 | 486 | 27.21 |