Mô hình hoạt động của giáo viên trong dạy đọc hiểu văn bản ở trung học phổ thông - 27

86. Phạm Thị Thu Hương (2012), Đọc hiểu và chiến thuật đọc hiểu văn bản trong nhà trường phổ thông, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

87. Phạm Thị Thu Hương (2013), “Dạy chiến thuật đọc hiểu văn bản trong nhà trường phổ thông”, Tạp chí Giáo dục, số 302, tr.38, 39 – 45, Hà Nội.

88. I. F. Kharlamôp (1973), Phát huy tính tích cực học tập của học sinh như thế nào (Sơ thảo về lý luận dạy học), Đỗ Thị Trang, Nguyễn Ngọc Quang dịch, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

89. Nguyễn Quang Kính (2013), “Kinh nghiệm đào tạo giáo viên ở một số nước trên thế giới”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 97 – 98, tr.61 – 64; 57 – 60, Hà Nội.

90. Nguyễn Kỳ (1985), Phương pháp giáo dục tích cực, lấy người học làm trung tâm, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

91. Nguyễn Kỳ (1996), Mô hình dạy học tích cực, lấy người học làm trung tâm, Trường Cán bộ quản lý giáo dục I xuất bản, Hà Nội.

92. Nguyễn Thị Hà Lan (2014), “Hoạt động của người dạy và người học trong dạy học giải quyết vấn đề ở trường đại học”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 111, tr.25 – 28, Hà Nội.

93. Nguyễn Thành Lâm (2016), Dạy đọc hiểu kịch bản văn học ở trường trung học phổ thông theo đặc trưng loại thể, Luận án Tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

94. Nguyễn Thị Thanh Lâm (2017), Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản thơ trữ tình cho học sinh trung học phổ thông qua hệ thống bài tập, Luận án Tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

95. A. N. Leontiev (1989), Hoạt động, Ý thức, Nhân cách, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 261 trang tài liệu này.

96. Phan Trọng Luận (1978), Con đường nâng cao hiệu quả dạy văn, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

97. Phan Trọng Luận (1998), Xã hội Văn học Nhà trường, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.

Mô hình hoạt động của giáo viên trong dạy đọc hiểu văn bản ở trung học phổ thông - 27

98. Phan Trọng Luận (1999), Đổi mới giờ học tác phẩm văn chương ở trường trung học phổ thông, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

99. Phan Trọng Luận (Chủ biên, 2001), Phương pháp dạy học văn, Tập I, Tập II, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

100. Phan Trọng Luận (2002), Thiết kế bài học tác phẩm văn chương ở nhà trường phổ thông, Tập I, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

101. Phan Trọng Luận (2002), Văn chương bạn đọc sáng tạo, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.

102. Phan Trọng Luận (2005), “Văn học với văn học nhà trường không phải là một”,

Văn nghệ, số 24 (11–6–2005), Hà Nội.

103. Phan Trọng Luận (2014), Phương pháp luận giải mã văn bản văn học, Nxb Đại học sư phạm, Hà Nội.

104. Lại Thế Luyện (2012), Kĩ năng tự học suốt đời, Nxb Thời đại, Tp. HCM.

105. Phương Lựu (1997), Lí luận văn học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

106. Trần Thị Hiền Lương – Nguyễn Khánh Hà (2010), Một số định hướng về dạy kĩ năng viết sáng tạo (creative writing) cho học sinh tiểu học trong môn Tiếng Việt, Đề tài V2010–02, Viện Khoa học giáo dục.

107. R. J. Marzano (2011), Nghệ thuật và khoa học dạy học, Nguyễn Hữu Châu dịch, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

108. Nguyễn Đăng Mạnh (1999), Những bài giảng về tác giả văn học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

109. Nguyễn Đăng Mạnh – Đỗ Ngọc Thống – Lưu Đức Hạnh (2000), Muốn viết được bài văn hay, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

110. G. O. Martin – Kniep (2011), Tám đổi mới để trở thành người giáo viên giỏi,

Lê Văn Canh dịch, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

111. R. J. Marzano – Debra J. Pickering – Jane E. Pollock (2011), Các phương pháp dạy học hiệu quả, Nguyễn Hồng Vân dịch, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

112. Nguyễn Thị Hồng Nam – Vò Huy Bình (2015), “Đôi nét về chương trình, cách dạy, cách đánh giá môn văn của một số nước, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia về dạy học Ngữ văn, tr.669 – 690. Hà Nội.

113. Nguyễn Thị Hồng Nam (Chủ biên) – Dương Thị Hồng Hiếu (2016), Giáo trình

Phương pháp dạy đọc hiểu văn bản, Nxb Đại học Cần Thơ, Cần Thơ.

114. B. X. Naiđenốp – L. I. Kôrenhiuc – R. R. Maiman – N. M. Xôlôveva – T. Ph. Zavatkaia (1976), Phương pháp đọc diễn cảm, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

115. Lê Đức Ngọc (2002), Bài giảng đo lường và đánh giá thành quả học tập trong giáo dục, Ban Đào tạo – Trung tâm Đảm bảo chất lượng đào tạo và Nghiên cứu phát triển giáo dục, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội.

116. Phan Văn Nhân (2013), “Dạy học theo thuyết đa trí tuệ”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 98 (tháng 11/2013), tr.9 – 11, Hà Nội.

117. Nhiều tác giả (1971), Vấn đề giảng dạy tác phẩm văn học theo loại thể, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

118. Nhiều tác giả (2001), Một số vấn đề về phương pháp dạy học văn trong nhà trường, Nguyễn Huy Quát và Hoàng Hữu Bội tuyển chọn, giới thiệu, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

119. Nhiều tác giả (2002), Một số vấn đề về cách dạy và cách học, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.

120. Nhiều tác giả (2003), Áp dụng dạy và học tích cực trong môn Văn học, Nxb Đại học sư phạm, Hà Nội.

121. Nhiều tác giả (2011), Tài liệu hướng dẫn Tăng cường năng lực sư phạm cho giảng viên các trường đào tạo giáo viên trung học phổ thông và trung cấp chuyên nghiệp, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

122. Nhiều tác giả (2011), Giới thiệu mô hình đào tạo giáo viên trung học phổ thông và trung cấp chuyên nghiệp ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

123. V. A. Nhikônxki (1978), Phương pháp giảng dạy văn học ở trường phổ thông, Tập 1, 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

124. Vũ Nho (1999), Nghệ thuật đọc diễn cảm, Nxb Thanh niên, Hà Nội.

125. Lê Thanh Oai (2014), “Kiểm tra – đánh giá trong giáo dục”, Tạp chí GD, số 330, Hà Nội.

126. Omizumi Kagayaki (1991), Phương pháp luyện trí não, Nxb Thông tin, Hà Nội.

127. Osho (2012), Nhận biết chìa khóa sống trong cân bằng, Ngô Trung Việt dịch, Nxb Tôn giáo, Hà Nội.

201

128. Osho (2013), Sáng tạo bừng cháy sức mạnh bên trong, Nxb Hồng Đức, Tp HCM

129. Ngô Minh Oanh – Trần Thị Kim Thanh (2016), Báo cáo nghiệm thu: Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên tiểu học Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng sự nghiệp giáo dục đào tạo của Thành phố. TP. Hồ Chí Minh.

130. V. Ôkôn (1976), Những cơ sở của việc dạy học nêu vấn đề, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

131. G. Palmade (1999), Các phương pháp sư phạm, Nxb Thế giới, Hà Nội.

132. H. M. Patricia (2003), Các lí thuyết về tâm lí học phát triển, Nxb Văn hóa – Thông tin, Hà Nội.

133. Hoàng Phê (Chủ biên) (1997), Từ điển tiếng Việt, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

134. G. Petty (2002), Dạy học ngày nay, Dự án Việt – Bỉ “Đào tạo giáo viên các trường sư phạm 7 tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam” dịch/ chỉnh sửa và xuất bản, Hà Nội.

135. J. Piaget (2001), Tâm lí học và giáo dục học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

136. Nguyễn Lan Phương (Chủ biên) (2011), Đánh giá kết quả học tập của học sinh phổ thông Một số vấn đề Lí luận và thực tiễn, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

137. Huỳnh Như Phương (2017), Tác phẩm và loại thể văn học, Nxb Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.

138. Lê Thị Phượng (2013), “Dạy văn ở nhà trường phổ thông dưới tác động của một số khuynh hướng lý luận hiện đại”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 95 (tháng 8/2013), Hà Nội.

139. Nguyễn Thị Minh Phượng – Phạm Thị Thúy (2011), Cẩm nang phương pháp sư phạm, Nxb Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh.

140. Đỗ Huy Quang (2009), “Đọc hiểu văn bản nghệ thuật trong giờ Ngữ văn – nhìn từ hoạt động học tập của học sinh”, Tạp chí Khoa học giáo dục, số 41, Hà Nội.

141. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa IX (2005), Luật Giáo dục, Hà Nội.

142. Viên Chấn Quốc (2001), Luận về cải cách giáo dục, Bùi Minh Hiền dịch, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

202

143. T. E. Raphael – E. H. Hiebert (2008), Phương pháp dạy đọc hiểu văn bản, Lê Công Tuấn, Nguyễn Văn Lợi, Nguyễn Thị Hồng Nam, Trương Thị Ngọc Điệp, Phạm Việt Tiến,… dịch (Đại học Cần Thơ), Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

144. Z. I. Rez (1983), Phương pháp luận dạy văn học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

145. C. Rogers (2001), Phương pháp dạy và học hiệu quả, Cao Đình Quát dịch và giới thiệu, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.

146. X. Roegiers (1996), Khoa sư phạm tích hợp hay làm thế nào để phát triển các năng lực ở nhà trường, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

147. McLeod. Saul, “Các lý thuyết của Vygotsky”. Bản gốc tiếng Anh: https://www.simplypsychology.org/vygotsky.html. Bản dịch của Tâm lý học giáo dục (TLHGD). Nguồn https://tamlyhocgiaoducwordpress.info/208–2/

148. Nguyễn Quốc Siêu (2003), Kĩ năng làm văn nghị luận phổ thông, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

149. J. W. Stigler & J. Hebert (2012), Lỗ hổng giảng dạy, Phan Minh Toàn Thư, Lê Thị Cẩm dịch, Nxb Trẻ – DT Books, Thành phố Hồ Chí Minh.

150. J. H. Stronge (2011), Những phẩm chất của người giáo viên hiệu quả, Lê Văn Canh dịch, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

151. Trần Đình Sử (2007), “Từ giảng văn qua phân tích tác phẩm đến dạy đọc hiểu văn bản văn học”, in trong: Bộ Giáo dục và đào tạo – Trường Đại học Vinh – Sở Giáo dục và đào tạo Nghệ An – Sở Giáo dục và đào tạo Hà Tĩnh – Sở Giáo dục và đào tạo Thanh Hóa (2007), Kỷ yếu hội thảo khoa học Dạy học Ngữ Văn ở trường phổ thông theo chương trình và sách giáo khoa mới, Nxb Nghệ An.

152. Trần Đình Sử (Tổng chủ biên) (2007), Sách giáo khoa Ngữ văn (nâng cao) 11, Tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

153. Trần Đình Sử (Tổng chủ biên) (2007), Sách giáo khoa Ngữ văn (nâng cao) 11, Tập 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

154. Trần Đình Sử (2008), Lí luận văn học, Tập 2, Nxb Đại học sư phạm, Hà Nội.

155. Trần Đình Sử (2003), Đọc văn học văn, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

156. Trần Đình Sử (2004), “Đọc hiểu văn bản – một khâu đột phá trong dạy học Ngữ văn”, Tạp chí Giáo dục (102).

203

157. Trần Đình Sử (2008), Đổi mới phương pháp dạy học Ngữ văn, Hướng dẫn thực hiện chương trình, sách giáo khoa Ngữ văn 12, Nxb Giáo dục.

158. Trần Đình Sử (2009), “Con đường đổi mới cơ bản phương pháp dạy học văn”, Báo Văn nghệ, số 10.

159. Trần Đình Sử (2011), “Văn bản văn học và đọc hiểu văn bản”. In trong: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài liệu tập huấn giáo viên trường Chuyên Môn Ngữ văn, Hà Nội.

160. Trần Đình Sử – Phương Lựu – Nguyễn Xuân Nam (1987), Lý luận văn học, tập 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

161. Trần Đình Sử – Trần Đăng Xuyền (1995), Bình giảng tác phẩm văn học (chương trình cuối cấp THCS–THPT), Nxb Giáo dục, Hà Nội.

162. Nguyễn Văn Thái (2016), “Nguồn gốc và một số lý thuyết định hướng đánh giá năng lực người học”, Tạp chí Giáo dục, số 377 (Kỳ 1 – 3/2016), Hà Nội.

163. M.T. Auger – C.Boucharlat (2010), Tái bản lần thứ 4, Những học sinh “khó”, những thầy cô giáo gặp khó khăn, Nguyễn Văn Tân dịch, Nxb Phương Đông, Tp HCM.

164. Đỗ Ngọc Thống (2002), Đổi mới việc dạy và học môn Ngữ văn ở Trung học cơ sở, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

165. Đỗ Ngọc Thống (2003), “Phải chăng sách Ngữ văn của ta quá tải”, Văn nghệ trẻ, Hà Nội.

166. Đỗ Ngọc Thống (2006), Tìm hiểu chương trình và sách giáo khoa trung học phổ thông, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

167. Đỗ Ngọc Thống – Phạm Minh Diệu – Nguyễn Thành Thi (2007), Làm Văn, Nxb Đại học Sư Phạm, Thành phố Hồ Chí Minh.

168. Đỗ Ngọc Thống (2008), “Chuyển đổi tầm nhìn giáo dục cho phù hợp với đối tượng và môi trường học tập”, Tạp chí Tia sáng, Hà Nội.

169. Đỗ Ngọc Thống (2009), “Cần hiểu đúng về tính khoa học của môn Văn”, Báo

Thể thao văn hóa, Hà Nội.

170. Đỗ Ngọc Thống (2009), “Học Văn để làm gì?”, Vietnamnet, 16/7/2009, Hà Nội.

171. Đỗ Ngọc Thống (2010), “Quy trình phát triển chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam từ góc nhìn so sánh”, Tạp chí Khoa học giáo dục, số 61, Hà Nội.

172. Đỗ Ngọc Thống (2010), “Trần Đình Sử và quan niệm về đọc hiểu văn bản trong nhà trường phổ thông Việt Nam”, Tạp chí Văn hóa Nghệ An, tháng 6.

173. Đỗ Ngọc Thống (2011), “Xây dựng chương trình giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực”, Tạp chí Khoa học giáo dục, số 68, Hà Nội.

174. Đỗ Ngọc Thống (2011), So sánh quốc tế về chương trình môn học trong nhà trường phổ thông, Đề tài nghiên cứu cấp Viện (Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam), Hà Nội.

175. Đỗ Ngọc Thống (2011), Chương trình Ngữ văn trong nhà trường phổ thông Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.

176. Đỗ Ngọc Thống (2011), “Dạy học Ngữ văn đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế”. In trong: Bộ Giáo dục và Đào tạo Tài liệu tập huấn giáo viên trường Chuyên Môn Ngữ văn, Hà Nội.

177. Đỗ Ngọc Thống (2013), “Dạy học Ngữ văn trong nhà trường Việt Nam – hiện trạng, hướng phát triển và những vấn đề liên quan”. In trong Kỷ yếu về hội thảo khoa học quốc gia về dạy học Ngữ văn ở trường phổ thông Việt Nam, Nxb Đại học sư phạm, Hà Nội.

178. Đỗ Ngọc Thống (2015), “Xu thế quốc tế về phát triển chương trình Ngữ văn trong nhà trường phổ thông”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia về dạy học Ngữ văn, Hà Nội. tr.249 – 262, Hà Nội.

179. Đỗ Ngọc Thống (2016), “Một số vấn đề đào tạo giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”, Bộ Giáo dục và Đào tạo – Trường Đại học sư phạm Hà Nội (2016), Kỷ yếu hội thảo Trường sư phạm trong phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên phổ thông đáp ứng chương trình giáo dục mới, Hà Nội.

180. Đỗ Ngọc Thống (2018 – chủ biên), Dạy học phát triển năng lực môn Ngữ văn THPT, Nxb ĐHSP Hà Nội

181. Nguyễn Thị Ngọc Thúy (2020), Câu hỏi đọc hiểu văn bản tự sự cho học sinh trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực, Luận án Tiến sĩ khoa học giáo

dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

182. Nguyễn Minh Thuyết (2013), “Mục tiêu giáo dục của chương trình Ngữ văn hiện hành và đề xuất đổi mới chương trình sau 2015”. In trong Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia về dạy học Ngữ văn ở trường phổ thông Việt Nam, Nxb Đại học sư phạm, Hà Nội.

183. Phạm Quang Tiệp (2013), “Vấn đề chung về thiết kế mô hình phương pháp dạy học dựa vào tương tác theo kiểu tình huống nghiên cứu”, Tạp chí Giáo dục, số 319, Hà Nội.

184. Lưu Kim Tinh (2009), Kĩ năng ngôn ngữ, kĩ năng nâng cao hiệu quả học tập, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

185. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên, 1997), Quá trình dạy tự học, Nxb Giáo dục, Hà Nội

186. Nguyễn Cảnh Toàn – Nguyễn Văn Lê – Nhà giáo Châu An (2004), Khơi dậy tiềm năng sáng tạo, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

187. Phạm Toàn (2000), Công nghệ dạy văn, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.

188. Lê Ngọc Trà (1990), Lý luận và văn học, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.

189. Từ điển thuật ngữ văn học (Chủ biên: Lê Bá Hán, Trần Đình Sử, Nguyễn Khắc Phi) (1992), Nxb Giáo dục, Hà Nội.

190. Từ điển tiếng Việt (Chủ biên: Văn Tân, in lần thứ hai có chỉnh lý và bổ sung (1977), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

191. Từ điển văn học (bộ mới) (2004), Nxb Thế giới, Hà Nội.

192. Phùng Văn Tửu (2003), Cảm thụ và giảng dạy văn học nước ngoài, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

193. Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh (2016), Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia Đổi mới phương pháp giảng dạy trong các truờng sư phạm theo hướng phát triển năng lực người học, Nxb ĐH Sư phạm TP Hồ Chí Minh.

194. Nguyễn Thị Hồng Vân (2011), “Đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn trung học cơ sở theo hướng tiếp cận năng lực”, Tạp chí Khoa học giáo dục, số 65, tháng 2– 2011, Hà Nội.

Xem tất cả 261 trang.

Ngày đăng: 09/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí