Kết Quả Phân Tích Lần 2 Tác Động Của Các Nhân Tố Bên Ngoài Lên Ý Định Hành Vi



tính bội, trong đó ý định hành vi là biến phụ thuộc, 7 nhân tố tác động bên ngoài là 7 biến độc lập.

Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội với 7 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc như sau:

Kết quả phân tích hồi qui tuyến tính bội lần 1 cho thấy trong các biến độc lập, biến KM (khuyến mại) có Sig=0.215>0.05 nên có thể loại biến này khỏi mô hình

Phân tích lần 2 sau khi loại bỏ biến KM (khuyến mại)

Bảng 4.15: Kết quả phân tích lần 2 tác động của các nhân tố bên ngoài lên ý định hành vi

Model Summary


Model


R


R Square


Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate


1

.678a


.459


.454


.42574

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 233 trang tài liệu này.

Hành vi người tiêu dùng và chiến lược marketing tổng hợp của các doanh nghiệp viễn thông di động tại Việt Nam - 17

a. Predictors: (Constant), HADN, CPDoiSo, CLChinh, GiaCN, CPCM, CLPhu

Coefficientsa


Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients


t


Sig.


Correlations


Collinearity Statistics


B


Std. Error


Beta

Zero- order


Partial


Part


Tolerance


VIF



(Constant)


.362


.142



2.555


.011







CLChinh

.148

.026

.173

5.741

.000

.383

.211

.159

.843

1.186


CLPhu

.091

.031

.094

2.880

.004

.387

.108

.080

.719

1.390

1

CPCM

.135

.023

.188

5.933

.000

.436

.218

.164

.764

1.310


CPDoiSo

.096

.020

.137

4.857

.000

.230

.180

.135

.967

1.034


GiaCN

.113

.031

.119

3.678

.000

.390

.137

.102

.737

1.357


HADN

.315

.031

.341

10.154

.000

.576

.357

.281

.683

1.465

a. Dependent Variable: YDHV



Kết quả phân tích lần 2 có ý nghĩa như sau: : Mô hình hồi quy là phù hợp với mức ý nghĩa 0.000. Hệ số hiệu chỉnh R2 =45,5% có nghĩa các biến độc lập trong mô hình có thể giải thích được 45,5% sự biến động của ý định hành vi. Hệ số VIF ứng với mối biến độc lập nhỏ nhất là 1,034, lớn nhất là 1,465 đều nhỏ hơn 10, chứng tỏ không có hiện tượng đa cộng tuyến. Các nhân tố có tác động đến ý định hành vi xếp theo mức độ tác động lần lượt là: Cảm nhận về hình ảnh nhà mạng (doanh nghiệp), cảm nhân về chi phí chuyển mạng, chất lượng dịch vụ cơ bản, cảm nhận về khó khăn phát sinh do đổi sổ khi chuyển mạng, giá cảm nhận và sau cùng là chất lượng các dịch vụ gia tăng.

Kết quả phân tích tác động của các nhân tố bên ngoài lên ý định hành vi sử dụng phương pháp hồi qui tuyến tính bội:

YĐHV=0,362 + 0,148*CLCơBản + 0,091*CLPhụ + 0,135*CPCM + 0,096*CPĐoiSo + 0,113*GiaCN + 0,315*HADN


4.1.6. Phân tích hồi qui tuyến tính tác động của các nhân tố bên trong (hộp đen người tiêu dùng) lên ý định hành vi người tiêu dùng dịch vụ viễn thông di động

Theo mô hình nghiên cứu điều chỉnh sau khi phân tích nhân tố EFA và độ tin cậy thang đo, người tiêu dùng Việt Nam đối với dịch vụ viễn thông di động có 4 kiểu quyết định mua chính, bao gồm: 1. Kiểu thích thay đổi, chạy theo công nghệ (KieuF1R); 2. Kiểu Tuyệt đối hoá chất lượng (KieuF2R); 3. Kiểu coi trọng giá trị: cân nhắc chi phí – lợi ích (KieuF3R) và 4. Kiểu mua theo thói quen (KieuF4R)

Đây cũng có thể hiểu là 4 đặc tính bên trong của người tiêu dùng Việt Nam khi mua dịch vụ nói chung và dịch vụ viễn thông di động nói riêng. Để xem xét các đặc tính này có tác động đến ý định hành vi của người tiêu dùng hay không, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính bội với biến độc lập là 4 kiểu quyết định mua và biến phụ thuộc là ý định hành vi. Kết quả như sau:

Biến nghiên cứu độc lập KieuF2R có giá trị sig=0.121 > 0.05 nên cần loại ra khỏi mô hình. Phân tích lần 2 sau khi bỏ biến KieuF2R



Bảng 4.16: Kết quả phân tích lần 2 tác động của Kiểu quyết định mua lên ý định hành vi

Model Summary


Mode l


R


R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate

1

.511a

.261

.258

.49662

a. Predictors: (Constant), KieuF4R, KieuF3R, KieuF1R

ANOVAb


Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.


1

Regression Residual

Tổng

61.502

3

20.501

83.123

.000a

174.367

707

.247



235.869

710




a. Predictors: (Constant), KieuF4R, KieuF3R, KieuF1R


b. Dependent Variable: YDHV


Coefficientsa



Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients


t


Sig.


Correlations


Collinearity Statistics


B

Std. Error


Beta


Zero-order


Partial


Part


Tolerance


VIF


1

(Constant) KieuF1R KieuF3R

KieuF4R

1.391

.137


10.173

.000






.130

.025

.178

5.269

.000

.289

.194

.170

.916

1.091

.208

.028

.245

7.416

.000

.324

.269

.240

.957

1.045

.261

.029

.313

9.103

.000

.415

.324

.294

.884

1.132

Kết quả lần 2:


Phân tích ANOVA cho kết quả sig=0.000 rất nhỏ chứng tỏ mô hình hồi qui là phù hợp.

Hệ số R2 điều chỉnh = 0,258 chứng tỏ mô hình nghiên cứu gồm 3 đặc tính bên trong người tiêu dùng có thể giải thích 25,8% sự biến động của ý định hành vi của người tiêu dùng đối với dịch vụ viễn thông di động.

Giá trị VIF của 3 biến độc lập cao nhất là 1,132 đều <10 chứng tỏ không có hiện tượng đa cộng tuyến.



Phương trình hồi qui tác động của các kiểu thông qua quyết định mua (các nhân tố bên trong) của người tiêu dùng lên ý định hành vi có kết quả như sau:

YĐHV = 1,391 + 0,13*KieuF1R + 0,208*KieuF3R + 0,261*KieuF4R


Các kiểu quyết định mua có tác động tích cực lên ý định hành vi, xếp theo thứ tự mức độ của tác động từ yếu nhất đến mạnh nhất lần lượt là: Kiểu thích thay đổi,chạy theo cộng nghệ (biến KieuF1R); kiểu coi trọng giá trị dịch vụ (trên cơ sở cân nhắc lợi ích – chi phí) (biến KieuF3R); và kiểu mua theo thói quen (biến KieuF4R)

4.1.7. Phân tích tác động của các nhân tố Marketing bên ngoài tới ý định hành vi của từng kiểu khách hàng

Theo nhà nghiên cứu Sproles và Kendall (1986, 1987) [92] [93] đề xuất phương pháp phân loại khách hàng, theo 2 ông, với việc sử dụng bảng câu hỏi ngắn gồm 16 câu với thang đo Likert 5 điểm, với mỗi kiểu thông qua quyết định, nếu giá trị trung bình trả lời từ 4 trở lên thì khách hàng sẽ thuộc kiểu thông qua quyết định đó. Theo phương pháp phân loại này, sẽ có khách hàng thuộc cùng một lúc cả hai kiểu quyết định mua. Theo phương thức phân loại này, 4 kiểu quyết định mua của khách hàng có các đặc tính như sau:

Bảng 4.17: Số lượng người trong từng nhóm phân loại theo Kiểu quyết định mua


Kiểu thích thay

đổi, chạy theo công nghệ


Kiểu Tuyệt đối hoá chất lượng


Kiểu coi trọng giá – giá trị


Kiểu mua theo thói quen

Giá trị trung bình

3,013

3,895

3,745

3,592

Độ lệch chuẩn

0,791

0,605

0,680

0,692

Số lượng người thuộc kiểu quyết

định (TB>=4)

123

407

429

333

Tỷ trọng

17,30%

57,24%

60,34%

46,84%


4.1.7.1. Tác động của các nhân tố bên ngoài tới ý định hành vi của người tiêu dùng thuộc nhóm thứ nhất, nhóm Thích thay đổi, chạy theo công nghệ

Sử dụng phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính đa bội loại trừ dần biến độc lập với các dữ liệu có giá trị KieuF1R>=4, kết quả phân tích như sau:

Bảng 4.18: Kết quả phân tích tác động của các nhân tố bên ngoài lên ý định hành vi của nhóm khách hàng mua dịch vụ theo kiểu thích thay đổi, chạy theo công nghệ

Model Summary



Model


R


R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate

1

.802a

.643

.628

.30637

a. Predictors: (Constant), KM, CPDoiSo, CLPhu, CLChinh, HADN

ANOVAb


Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.


1

Regression Residual

Tổng

19.766

5

3.953

42.118

.000a

10.982

117

.094



30.748

122




a. Predictors: (Constant), KM, CPDoiSo, CLPhu, CLChinh, HADN


b. Dependent Variable: YDHV


Coefficientsa



Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients


t


Sig.


Correlations


Collinearity Statistics


B


Std. Error


Beta

Zero- order


Partial


Part


Tolerance


VIF


1

(Constant) CLChinh CLPhu

CPDoiSo

HADN KM

.098

.270


.364

.717






.148

.067

.145

2.211

.029

.527

.200

.122

.708

1.413

.253

.067

.251

3.755

.000

.597

.328

.207

.681

1.469

.169

.049

.243

3.424

.001

.602

.302

.189

.605

1.652

.209

.071

.225

2.956

.004

.642

.264

.163

.525

1.904

.191

.056

.222

3.424

.001

.562

.302

.189

.723

1.383

a. Dependent Variable: YDHV



Phân tích ANOVA có mức ý nghĩa sig= 0.000 chứng tỏ mô hình là phù hợp.


Hệ số R2 điều chỉnh bằng 0,628 cho thấy các biến độc lập trong mô hình có có thể giải thích 62,8% sự biến động của ý định hành vi người tiêu dùng

Giá trị VIF của các biến độc lập đều rất thấp <10 nên không có hiện tượng đa cộng tuyến.

Kết quả phân tích hồi quy cho thấy các nhân tố bên ngoài có tác động tích cực lên ý định hành vi, xếp theo mức độ tác động từ mạnh đến yếu bao gồm: 1. Cảm nhận về chất lượng các dịch vụ gia tăng; 2. Cảm nhận về khuyến mại; 3. Cảm nhận về khó khăn trong việc phải thay đổi số điện thoại khi chuyển mạng; 4. Cảm nhận về hình ảnh nhà mạng và thấp nhất là 5. Chất lượng dịch vụ cơ bản

4.1.7.2 Tác động của các nhân tố bên ngoài tới ý định hành vi của người tiêu dùng thuộc nhóm thứ 2, Nhóm Tuyệt đối hoá chất lượng

Sử dụng phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính đa bội loại trừ dần biến độc lập với các dữ liệu có giá trị KieuF2R>=4, kết quả phân tích như sau:

Bảng 4.19: Kết quả phân tích tác động của các nhân tố bên ngoài lên ý định hành vi của nhóm khách hàng Tuyệt đối hoá chất lượng khi mua dịch vụ


Model Summary


Model


R


R Square


Adjusted R Square


Std. Error of the Estimate


1

.711a


.505


.498


.41374

a. Predictors: (Constant), GiaCN, CPDoiSo, CLChinh, CPCM, CLPhu, HADN


ANOVAb


Model

Sum of Squares


df

Mean Square


F


Sig.


1


Regression


69.854


6


11.642


68.012

.000a


Residual

68.472

400

.171




Tổng

138.326

406




a. Predictors: (Constant), GiaCN, CPDoiSo, CLChinh, CPCM, CLPhu, HADN



Model Summary


Model


R


R Square


Adjusted R Square


Std. Error of the Estimate


1

.711a


.505


.498


.41374


b. Dependent Variable: YDHV


Coefficientsa



Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients


t


Sig.


Correlations

Collinearity Statistics


B


Std. Error


Beta


Zero-order


Partial


Part


Tolerance


VIF


1


(Constant)


.455


.183



2.480


.014







CLChinh

.071

.035

.079

2.052

.041

.339

.102

.072

.831

1.203


CLPhu

.136

.039

.148

3.479

.001

.438

.171

.122

.688

1.453


CPDoiSo

.055

.025

.079

2.203

.028

.143

.109

.077

.965

1.036


HADN

.374

.041

.398

9.049

.000

.625

.412

.318

.641

1.560


CPCM

.125

.029

.182

4.360

.000

.487

.213

.153

.711

1.407


GiaCN

.123

.041

.133

3.004

.003

.490

.149

.106

.636

1.572


a. Dependent Variable: YDHV

Phân tích ANOVA có mức ý nghĩa sig= 0.000 chứng tỏ mô hình là phù hợp.


Hệ số R2 điều chỉnh bằng 0,498 cho thấy các biến độc lập có thể giải thích 49,8% ý định hành vi của người tiêu dùng

Giá trị VIF của các biến độc lập đều rất thấp <10 nên không có hiện tượng đa cộng tuyến.

Kết quả phân tích hồi quy cho thấy các nhân tố bên ngoài có tác động tích cực lên ý định hành vi, xếp theo mức độ tác động từ mạnh đến yếu bao gồm: 1. Cảm nhận về hình ảnh nhà mạng; 2. Cảm nhận về chi phí chuyên mạng; 3. Cảm nhận về chất lượng các dịch vụ gia tăng; 4. Cảm nhận về giá; 5. Cảm nhận về khó khăn khi phải thay đổi số điện thoại; 6. Cảm nhận về chất lượng dịch vụ cơ bản


4.1.7.3. Tác động của các nhân tố bên ngoài tới ý định hành vi của người tiêu dùng thuộc nhóm thứ 3, Nhóm Coi trọng giá – giá trị

Sử dụng phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính đa bội loại trừ dần biến độc lập với các dữ liệu có giá trị KieuF3R>=4, kết quả phân tích như sau.

Bảng 4.20: Kết quả phân tích tác động của các nhân tố bên ngoài lên ý định hành vi của nhóm khách hàng coi trọng giá – giá trị


Model Summary


Model


R


R Square


Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate


1

.700a


.490


.484


.41373

a. Predictors: (Constant), GiaCN, CPDoiSo, CLChinh, CPCM, HADN


ANOVAb


Model


Sum of Squares


df


Mean Square


F


Sig.


1


Regression


69.549


5


13.910


81.260

.000a


Residual

72.408

423

.171




Tổng

141.957

428




a. Predictors: (Constant), GiaCN, CPDoiSo, CLChinh, CPCM, HADN


b. Dependent Variable: YDHV


Coefficientsa



Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients


t


Sig.


Correlations


Collinearity Statistics


B


Std. Error


Beta


Zero-order


Partial


Part


Tolerance


VIF


(Constant)


.366


.184



1.992


.047






CLChinh

.144

.032

.170

4.527

.000

.382

.215

.157

.852

1.173

CPDoiSo

.108

.028

.134

3.846

.000

.166

.184

.134

.988

1.012

HADN

.342

.038

.378

9.093

.000

.596

.404

.316

.698

1.433

CPCM

.118

.027

.178

4.417

.000

.447

.210

.153

.746

1.340

GiaCN

.191

.035

.215

5.516

.000

.455

.259

.192

.792

1.262

Xem tất cả 233 trang.

Ngày đăng: 29/08/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí