Thang Đo Tăng Động Giảm Chú Ý- Phiên Bản 2 Ad/hdt-2


82) Rebecca, Barbara (2002), “Attention Deficit Hyperactivity Disorder in Very Young Children: Early Signs and Interventions”, Infant Young Children; 14(3): 24–32.

83) Reiber, C, McLaughlin,T. F, (2004), “Classroom interventions: Methods to improve academic performance and classroom behavior for students with attention deficit hyperactivity disorder”, International Journal of Special Education, 19(1), 1-12.

84) Rief, S.F (2005). How to reach and teach children with ADD/AD/HD- Practical Techniques, Strategies and Interventions, Second Edition, Jossey- Bass, ISBN 0-7879-7295-9.

85) Samuel A.K, James J.G & Nicholas J.A (2000). Educating Exceptional Children, 9th Edition, Houghton Mifflin Company.

86) Schreiber et al (2014), “Executive Function in Children with Attention Deficit/ Hyperactivity Disorder: the NIH EXAMINER battery”, Journal of International Neuropsychol Society, 20(1): 41–51.

doi:10.1017/S1355617713001100.

87) Serpell, Esposito (2017), “Development of executive functions: Implications for

educational policy and practice”, Behavior and brain sciences, 3(2), 203-210.

88) Shimizu et al (2014), “Sensory processing abilities of children with AD/HD”,

Brazil Journal physical therapy, 343-352, DOI: 10.1590/bjpt-rbf.2014.0043.

89) Sprich, S.E, Burbridge, Jonathan, J, Lerner, A, Safren, S.A (2015), “Cognitive- Behavioral Therapy for AD/HD in Adolescents: Clinical Considerations and a Case Series”, Cognitive and behavior practice, 22(2), 116-126.

90) Stewart, S (2017), “Testing Accommodations for Kids with AD/HD”, Journal on Best Teaching Practices, 3(1), 23-24.

91) Tabasi et al (2016), “Survey of Behavioral Problems and Sensory Processing in Children with Attention Deficit/Hyperactivity Disorder”, Iranian Rehalibitation Journal, 14(1), 63-68.

92) Tannock R, Fine J, Heintz T, Schachar R (1995), “A linguistic approach detects stimulant effects in two children with attention deficit hyperactivity disorders”, Journal of Child and Adolescent Psychopharmacology, 5, 177-189.


93) U.S. Department of Education (2004). Teaching Children with Attention Deficit Hyperactivity Disorder: Instructional Strategies and Practices.

94) Phạm Viết Vượng (2000), Giáo dục học, NXB ĐHQG Hà Nội.

95) Weyandt (2009). Executive Functions and Attention Deficit Hyperactivity Disorder, The Guiford Press, 17(6), 1-6, DOI: 10.1521/AD/HD.2009.17.6.1

96) World Health Organization (2018), International Classification of Diseases 11.

97) Young, S, Smith, J (2017). Helping Children with AD/HD- A CBT Guide for Practitioners, Parents and Teachers, Wiley Blackwell, ISBN 978-1-118-90318-6.

98) Yusuf, M, Aini, Z.N, Sugini (2017), “Effect Of Behavior Contract To Reduce Maladaptive Behaviors Of Students With AD/HD”, International Journal of Islamic and Civilizational Studies, 114-120.

99) Zieris, Jasen (2015), “Effect of physical activity on executive function and motor performance in children with ADHD”, Research in Developmental disabilities, Vol 38, 181-191.


PHỤ LỤC

Phụ lục 1: THANG ĐO TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý- Phiên bản 2 AD/HDT-2

James E. Gilliam

Thông tin nhận dạng


Họ tên trẻ: ………………………………….

Tên người đánh giá:

………………………………………..


Năm

Tháng

Ngày

Chức danh của người đánh giá:

………………………………………..

Ngày đánh giá …….. …….. ……..

Người đánh giá biết về HS trong thời gian bao lâu (năm/tháng):

…………………………………………

Ngày sinh

……..

……..

……..


Tuổi

……..

……..

……..


Nam

Nữ


Lớp…….


Tên người kiểm tra:

…………………………………………

Trường……………………………………..

Chức danh của người kiểm tra:

……………………………………........

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 233 trang tài liệu này.

Giáo dục hành vi cho học sinh rối loạn tăng động giảm chú ý học hòa nhập ở đầu cấp tiểu học - 24

Kết quả học tập của HS học kì trước:


Điểm thi các môn:

Toán:………………

Tiếng

Việt:……….

Tiếng Anh:……...

Phẩm chất:

Tốt

Đạt

Cần cố gắng


Hướng dẫn: Với thang điểm từ 0-3, hãy đánh giá từng câu (items) theo các mức độ thể hiện hành vi của trẻ. Hãy khoanh tròn vào một con số thể hiện rõ nhất hành vi của trẻ trong những bối cảnh thường ngày (trong hầu hết bối cảnh thường gặp và trong các hoạt động quen thuộc hàng ngày). Nhớ là đánh giá tất cả các câu/mục. Nếu bạn không chắc chắn về cách đánh giá một câu/mục nào đó, hãy dừng lại và tiếp tục quan sát trẻ trong vòng 6 tiếng đồng hồ để xác định lại mức độ. Hãy sử dụng hướng dẫn sau đây để thực hiện đánh giá.


0

Không quan sát thấy

Bạn chưa bao giờ nhìn thấy HS cư xử theo cách

này

1

Thỉnh thoảng quan sát thấy

Học sinh thỉnh thoảng cư xử theo cách này

(khoảng 1-2 lần trong khoảng 6 giờ đồng hồ)

2

Thường xuyên quan sát thấy

Học sinh thường xuyên cư xử theo cách này

(khoảng 3-4 lần trong khoảng 6 giờ đồng hồ)

3

Rất thường xuyên quan sát thấy

Trẻ cư xử theo cách này rất thường xuyên (ít

nhất 5-6 lần trong khoảng 6 giờ đồng hồ)

HÃY ĐÁNH GIÁ TẤT CẢ CÁC MỤC



Giảm chú ý

Không bao giờ

Thỉnh thoảng

Thường xuyên

Rất

thường xuyên

1

Khó ikhăn itrong iviệc itập itrung

0

1

2

3

2

Thất bại trong việc hoàn thành

nhiệm vụ

0

1

2

3

3

Thiếu itính itổ ichức iigặp ikhó ikhăn itrong iviệc ibắt iđầu inhiệm

ivụ

0

1

2

3

4

Gặp khó khăn trong việc lập kế

hoạch và thực hiện kế hoạch

0

1

2

3

5

Đãng itrí ivà/hoặc ihay iquên

0

1

2

3

6

Thiếu chú ý và không lắng

nghe

0

1

2

3

7

Dễ ibị iphân itán iithường

ixuyên ibỏ idở inhiệm ivụ

0

1

2

3

8

Gặp khó khăn trong việc làm

theo hướng dẫn

0

1

2

3

9

Khoảng ithời igian itập itrung ichú

iý ingắn

0

1

2

3

10

Thường xuyên mất đồ

0

1

2

3

11

Thường ixuyên iquên inhững i

0

1

2

3



ivừa iđọc iithường icần iphải

iđọc ilại ibài





12

Thường không chú ý và hay

mắc lỗi bất cẩn

0

1

2

3

13

inăng ihọc itập ihạn ichế

0

1

2

3

14

Mất tập trung, mơ màng, hay

xuất hiện sự “lơ đãng”

0

1

2

3

Tổng điểm tiểu thang đo

+

+


Điểm thô giảm chú ý =





Tăng động

Không bao giờ

Thỉnh thoảng

Thường xuyên

Rất

thường xuyên

15

Mức iđộ inăng ilượng icao, ithường

ixuyên idi ichuyển

0

1

2

3

16

Không thể ngồi yên (vặn vẹo và lắc

lư khi ngồi, nhảy lên nhảy xuống ghế, quỳ gối trên ghế)

0

1

2

3

17

Dễ ihưng iphấn

0

1

2

3

18

Thực hiện nhiều vận động không

cần thiết (như dậm chân, gõ tay)

0

1

2

3

19

Chân itay iluôn ibồn ichồn

0

1

2

3

20

Hiếu động, không thể thư giãn

0

1

2

3

21

Vặn ivẹo iithể itrên ighế

0

1

2

3

22

Thường ra khỏi khu vực được ấn

định mà không xin phép (như rời khỏi ghế, đi lại quanh lớp)

0

1

2

3

23

Xen ivào ikhông igian icủa ingười ikhác

0

1

2

3

24

Hành động trước khi suy nghĩ

0

1

2

3


25

Thường ithốt ira icâu itrả ilời ihoặc icâu

inói ikhông iphù ihợp

0

1

2

3

26

Không thể chờ đợi đến lượt trong

các hoạt động

0

1

2

3

27

Thường ixuyên ibị ikhiến itrách iikhông igiơ itay iikhông ichờ iđợi iđể

iđược iphép inói

0

1

2

3

28

Thường cắt ngang hoặc xen vào khi

người khác đang nói chuyện

0

1

2

3

29

Gặp ivấn iđề ivới iviệc ixếp ihàng

0

1

2

3

30

Hành động trước khi người khác

dừng lời hướng dẫn

0

1

2

3

31

Khó ikhăn ikhi iphải ichờ iđợi iđiều iiđó, imuốn iingay icái imình imong

iđợi i i

0

1

2

3

32

Biết nội quy và hậu quả nhưng vẫn

hành động mà không suy nghĩ

0

1

2

3

33

Khó ikhăn itrong iviệc ithể ihiện inhững iimình imuốn inói, inói ibất icứ iđiều i

inảy ira itrong iđầu

0

1

2

3

Tổng điểm tiểu thang đo

+

+


Điểm thô tăng động =



Phụ lục 2

THANG ĐO HÀNH VI HỌC SINH TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý TRONG LỚP TIỂU HỌC HÒA NHẬP

Học và tên HS:………………………………………………………………… Giới tính: Nam Nữ Lớp:……………………

Hướng dẫn: Với mức độ điểm từ 1-5, hãy đánh giá mức độ thể hiện của HS ở các mục về mức độ thường xuyên HS thể hiện hành vi. Hãy khoanh tròn vào một con số thể hiện rõ nhất hành vi của HS trong lớp học.

1- Không bao giờ- Học sinh không bao giờ thể hiện hành vi

2- Hiếm khi- Học sinh thể hiện hành vi 1-2 lần trong một ngày

3- Thỉnh thoảng- Học sinh thể hiện hành vi 3-4 lần trong một ngày 4- Thường xuyên- Học sinh thể hiện hành vi 4-5 lần trong một ngày

5- Rất thường xuyên- Học sinh thể hiện hành vi từ 6 lần trở lên trong một ngày


Hành vi

Mức độ

1. Khó khăn trong tuân thủ nội quy quy định

Không bao giờ

Hiếm

khi

Thỉnh thoảng

Thường

xuyên

Rất thường

xuyên

1

Nói/ trả lời tự do

1

2

3

4

5

2

Luôn gây ồn ào

1

2

3

4

5

3

Đi ra ngoài tự do

1

2

3

4

5

4

Luôn ngọ nguậy, không thể ngồi

yên

1

2

3

4

5

5

Gây mất vệ sinh lớp học

1

2

3

4

5

6

Không ngồi đúng vị trí

1

2

3

4

5

7

Không làm theo hướng dẫn của

GV

1

2

3

4

5

2. Thiếu chú ý khi học tập

1

Không chú ý lắng nghe GV giảng

bài

1

2

3

4

5


2

Khó khăn khi nghe hướng dẫn bằng

lời

1

2

3

4

5

3

Không chú ý vào nhiệm vụ, bài

tập

1

2

3

4

5

4

Khó bắt đầu nhiệm vụ

1

2

3

4

5

5

Khó duy trì chú ý vào nhiệm vụ,

bài tập

1

2

3

4

5

6

Không hoàn thành bài tập ở lớp (không phải do chống đối hay

không hiểu hướng dẫn)

1

2

3

4

5

7

Hay quên chép bài, quên làm bài tập về nhà, quên mang sách bài

tập

1

2

3

4

5

8

Thời gian chú ý vào nhiệm vụ

ngắn

1

2

3

4

5

9

Dễ bị xao lãng bởi các kích thích

không liên quan

1

2

3

4

5

3. Yếu kém về kĩ năng tổ chức sắp xếp

1

Không chuẩn bị đồ dùng học tập

trước khi đến lớp

1

2

3

4

5

2

Để đồ dùng lộn xộn

1

2

3

4

5

3

Không dành thời gian để soát và

sửa lỗi

1

2

3

4

5

4

Thực hiện nhiệm vụ một cách lộn xộn, cẩu thả, không cân nhắc kĩ

lưỡng

1

2

3

4

5

5

Thường mắc lỗi do bất cẩn, bài

tập mắc nhiều lỗi, tẩy xóa nhiều

1

2

3

4

5

6

Hay mất hoặc hỏng những thứ

1

2

3

4

5

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/11/2024