Edward Burnett Tylor (1832-1917), Quan Niệm, Văn Hóa Hay Văn Minh Là Một Tổng Thể Phức Hợp Gồm Kiến Thức, Đức Tin, Nghệ Thuật, Đạo Đức, Luật Pháp, Phong

16. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

17. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

18. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

19. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội.

20. Đặng Phương Nga (2016), Kết quả khảo sát về chất lượng công chức quản lý văn hóa.

21. Đặng Phương Nga (2016), Một số vấn đề kinh tế, văn hóa, xã hội ở nước ta hiện nay - nghiên cứu và trao đổi.

22. Desler, Gary (1984), Personal Management, Third Edition, Virginia: Reston Publishing Companay, Inc.

23. Diệp Văn Sơn (2012), Xây dựng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho bộ máy hành chính, Tạp chí Phát triển nhân lực, số 1 (27) – 2012.

24. Đỗ Anh Đức (2015), Luận án tiến sĩ kinh tế, Nâng cao năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

25. Đỗ Huy Lân, Nguyễn Quang Thọ, Trần Đức Hậu dịch (1998), Đại từ điển kinh tế thị trường, Viện nghiên cứu và phổ biến tri thức Bách khoa, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 197 trang tài liệu này.

26. Đỗ Thị Minh Thúy (chủ nhiệm) (2008), Nghiên cứu một số điều liên quan trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII trong bối cảnh hội nhập, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ của Bộ Văn hóa, Thể thaoDu lịch, Hà Nội, 2008.

27. Đoàn Hoàng Thụ (2001), Nghiên cứu nguyên tắc, phương pháp lấy ý kiến dân chủ trong công tác bổ nhiệm các bộ, lãnh đạo, quản lý, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Nội vụ.

Chất lượng công chức quản lý văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - 21

28. Đoàn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2002), Giáo trình Khoa học quản lý (tập II), Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

29. Douglas Mc Gregor (1960), Học thuyết X và học thuyết Y về Quản trị nhân lực,

FPT.IHRP: ihrp.fis.com.vn

30. Dương Phú Hiệp (2010): “Cơ sở lý luận và phương pháp luận của việc phát triển văn hóa và con người Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế”.

31. Edward Burnett Tylor (1832-1917), Quan niệm, văn hóa hay văn minh là một tổng thể phức hợp gồm kiến thức, đức tin, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, phong

tục, tập quán của con người trong xã hội.

32. Eyre, EC; Pettinger (1999), Basic Management, Macmillan

33. Frederic E Schuster (1985), Human Resource Management. USA: Reston.

34. Government (2005), Key leadership competencies, public works and government services, Canada.

35. Graham Bannok, R.E. Baxter and Evan David (1992), Dictionary of Economics, The fifth Edition, The Penguin.

36. Hồ Chí Minh (2002), Toàn tập, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

37. Hồ Chí Minh (2005), Toàn tập, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

38. Hồ Ngọc Luật (2005), Sự cần thiết phải dựa vào Khoa học và Công nghệ để

phát triển rút ngắn khoảng cách, Bản tin công tác khoa giáo, số 2/2005.

39. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (1998), Giáo trình, Tâm lý học xã hội trong công tác lãnh đạo quản lý, Hà Nội.

40. http://vietnamnet.vn/vn/giao-duc/167073/hai-menh-lenh-cua-giao-duc-dai-hoc.html

41. I.C. Eyre và Richara Pettinger (1999), Năng lực nhà quản lý.

42. Ian Sanders (1996), Understanding quality leadership, Queensland University of Techology, Astralia

43. Irwin Lloyd L.Byars and Leslie w.Rue (2004), Human Resourse Management, The Mac Graw – Hill Irwin

44. IS.W.Ouchi (1973), Học thuyết Z về quản trị nhân lực, FPT.IHRP: ihrp.fis.com.vn

45. K.Gasratjan (2002) Lĩnh vực văn hóa trong nền kinh tế hậu công nghiệp, Viện Thông tin Khoa học xã hội, Hà Nội.

46. K.P.Hansen (1999), „Văn hóa và văn hóa học”, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật số 10.

47. Keen.K (2000), Năng lực, Giáo trình giảng dạy tại lớp Vie/org, Học viện Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

48. Kerstin Keen (2000), “Năng lực” cho lớp học VIE/029 của Học viện Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, dành cho cán bộ quản lý cao cấp của TP Hồ Chí Minh, ngày 19/8/2000).

49. Lại Đức Vượng (2008), Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Nội vụ, Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức hành chính nhà nước đáp ứng yêu cầu quản lý công mới và hội nhập kinh tế quốc tế.

50. Lại Đức Vượng (Chủ nhiệm) (2011), Cơ sở khoa học đổi mới phương pháp bồi dưỡng kiến thức tổ chức nhà nước cho cán bộ, công chức nhà nước, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Nội vụ.

51. Lloyd L.Byars and Leslie w.Rue (2004), Human Resourse Management, The Mac Graw – Hill Irwin

52. Lương Văn Úc, Giáo trình, Xã hội học, Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

53. Lưu Đình Chính (2015), “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong quá trình hội nhập”, Tạp chí cộng sản – www.tapchicongvan.org.vn/ngày 16.3.2015.

54. Lưu Kiếm Thanh (2015), “Nâng cao phẩm chất và năng lực công chức làm công tác tổ chức cán bộ trong giai đoạn hiện nay”, Tạp chí Tổ chức Nhà nước, số 8

- 2015.

55. Lưu Văn Mao - Chủ nhiệm (1998), Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ - Bộ Nội vụ, Cơ sở khoa học của phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức lãnh đạo trong cải cách hành chính hiện nay, Hà Nội.

56. Mai Quốc Chánh (1999), Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

57. Ngô Sỹ Trung (2014), Chính sách nhân lực chất lượng cao trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh của thành phố Đà Nẵng, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, Luận án tiến sĩ kinh tế

58. Ngô Truyện, (2015), „Cải cách chế độ công vụ, công chức và những vấn đề đặt ra ở tỉnh Khánh Hòa”, Tạp chí Tổ chức Nhà nước, số 8 - 2015.

59. Nguyễn Bắc Son (2005), Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

60. Nguyễn Bắc Son (2005), Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

61. Nguyễn Đặng Đạo (2012), Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức quản lý nhà nước về biển và hải đảo của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

62. Nguyễn Hải Khoát; Trần Ngọc Khuê, Nguyễn Ngọc Phú, Hồ Văn Chiểu (1998), Giáo trình, Tâm lý học xã hội trong công tác lãnh đạo quản lý, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

63. Nguyễn Hữu Công (2010), Tư tưởng Hồ Chí Minh về phát triển con người toàn diện, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

64. Nguyễn Hữu Thân (2004), Giáo trình Quản trị Nhân sự, Nhà Xuất bản Thống kê.

65. Nguyễn Khắc Thái – chủ nhiệm (1997), đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Bộ

nội vụ, nghiên cứu xây dựng quy trình quản lý viên chức và công chức lãnh đạo trong điều kiện đổi mới, Hà Nội 1997.

66. Nguyễn Kim Diện (2010), Luận án tiến sĩ kinh tế, Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương, Trường đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

67. Nguyễn Ngọc Quân (chủ biên) (2004), Giáo trình Quản trị nhân lực, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, Hà Nội.

68. Nguyễn Ngọc Vân (2001), Nghiên cứu các nguyên tắc lựa chọn phương án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong giai đoạn hiện nay, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ - Bộ Nội vụ, Hà Nội.

69. Nguyễn Ngọc Vân (2001), Nghiên cứu các nguyên tắc lựa chọn phương thức

đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong giai đoạn hiện nay.

70. Nguyễn Như Ý (1998), Đại từ điển Tiếng Việt, Nhà Xuất bản Văn hóa, Thông tin.

71. Nguyễn Tấn Thịnh (2005), Giáo trình Quản lý nhân lực trong doanh nghiệp,

Nhà Xuất bản Khoa học Kỹ thuật.

72. Nguyễn Thị Anh Trâm (2014), Phát triển nguồn cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, Luận án tiến sỹ kinh tế kinh tế.

73. Nguyễn Tiệp (2005), Nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội.

74. Nguyễn Tuấn Quỳnh (2015), Các nước tiên tiến tuyển dụng công chức như thế nào, Esquirevietnam.com.vn/tieu-diem/kinh-te, ngày 13/4/2015

75. Nguyễn Văn Dân (2010) “Những nhân tố cơ bản tác động đến sự biến đổi của con người và văn hóa Việt Nam trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế”.

76. Nguyễn Văn Khánh, Hoàng Thu Hương (2010), “Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam hiện nay: thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Nghiên cứu con người, số 1 (46) - 2010.

77. Nguyễn Văn Phúc (2010), Văn hóa quản lý nhà nước và về nâng cao văn hóa quản lý nhà nước ở nước ta hiện nay, Thông tin pháp luật dân sự, thongtinphapluatdansu.edu.com, ngày 18/3/2010.

78. Nguyễn Xuân Thu (1997), “Một vài suy nghĩ về văn hóa”, Văn nghệ số 11, ngày 15/3/1997, VACAT EDUCATION CONSULTIME, vacat.vn/index.

79. Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. (1995), C. Mac và Ph. Angghen,

Toàn tập, tập 3.

80. Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.(1998), Một số vấn đề về quản lý nhà nước.

81. Phạm Bích Huyền (2013), “Đào tạo quản lý văn hóa kinh nghiệm quốc tế và

định hướng cho Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu Văn hóa, số 6 tháng 12/2013.

82. Phạm Minh Hạc, Phạm Thanh Nghị, Vũ Minh Chi (2004),“Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực”, Niên giám nghiên cứu số 3.

83. Phạm Tất Dong (1999), Công nghiệp hóa hiện đại hóa và tầng lớp trí thức – Những định hướng chính sách, Chương trình KHXH.03, Đề tài KHXH.03,09Hà Nội.

84. Phùng Rân (2008), Chất lương Nguồn nhân lực, bài toán cần có lời giải đồng bộ, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Thành phố Hồ Chí Minh.

85. Ralph Linton (1893-1953), Nhà nhân loại học người Mỹ quan niệm, văn hóa là sự kết hợp giữa lối ứng xử mà các thành tố của nó được các thành viên của xã hội đó tán thành và truyền lại nhờ kế thừa.

86. Stephen P. Robbonws (1977), Organizational Behaviour, Fifth Edition, Prentice Hall.

87. Susan M. Healthfield (1996) Susan M. Healthfield, Human Resource Basic Careel Jobs; Free Human Resource Policies, Samples; Human Resource Jobs Descriptions; About.com.Human Resource

88. Tạ Ngọc Hải, Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước, Một số nội dung về nguồn nhân lực và phương pháp đánh giá nguồn nhân lực, Tạp chí Tổ chức Nhà nước.

89. Thang Văn Phúc (2015), Xây dựng thể chế công vụ hiện đại và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức Việt Nam - tầm nhìn 2035, Tạp chí Tổ chức Nhà nước, số 8 - 2015.

90. Thang Văn Phúc, Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Thu Huyền (2004), Hệ thống công vụ và xu hướng cải cách của một số nước trên thế giới, Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

91. Thomas J.Vallely: Hai "mệnh lệnh" của giáo dục đại học

92. Tô Tử Hạ (1998), công chức và vấn đề xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức hiện nay, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

93. Toshiyuki Masujima and Minoro O’uchi (1993), The management and reform of Japanese Government, The Instirure of Administrative Management, Tokyo, Japan.

94. Trần Anh Tuấn (2007), Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát triển và hội nhập quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

95. Trần Anh Tuấn (Chủ biên) (2012), Pháp luật về công vụ, công chức của Việt Nam và một số nước trên thế giới, Nhà Xuất bản Chính trị quốc gia.

96. Trần Minh Lộc (1995), Cơ sở khoa học công việc bố trí công chức trong các cơ quan quản lý nhà nước trung ương và cấp tỉnh, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Nội vụ, Hà Nội.

97. Trần Văn Ngợi (2015), Đổi mới cách tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng đáp ứng yêu cầu cải cách chế độ công chức công vụ ở nước ta hiện nay, Tạp chí Tổ chức Nhà nước, số 8-2015.

98. Trần Xuân Định (2000), Đổi mới chính sách sử dụng nhân lực khoa học và công nghệ trong cơ quan nghiên cứu - phát triển, Nxb. Khoa học - Xã hội, Hà Nội.

99. Uỷ ban quốc gia về thập kỷ quốc tế phát triển văn hoá (1992), Thập kỷ thế giới phát triển văn hoá, Nhà xuất bản Văn hoá - Thông tin, Hà Nội.

100. V.M.Rodin (2000), Văn hóa học, Nxb Chính trị QG, HN 2000.

101. V.M.Rutso (1999), Văn hóa học, Nxb Chính trị QG, HN 1999

102. Viện Chiến lược phát triển (2003), Chính sách phát triển nguồn nhân lực trong giai đoạn mới đến năm 2020, Hà Nội.

103. Viện Ngôn ngữ học (2004), Từ điển tiếng Việt, Nhà xuất bản Đà Nẵng.

104. Vũ Huy Chương (2002), Vấn đề tạo nguồn lực tiến hành công nghiệp hoá, hiện

đại hoá, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

105. Vũ Thanh Xuân (2015), “Cải cách quy trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ”, Tạp chí Tổ chức Nhà nước, số 8 - 2015.

106. Vũ Văn Tuấn (2000), Thu hút, tìm kiếm và lựa chọn nguồn nhân lực, Nhà Xuất bản Trẻ thành phố Hồ Chí Minh.

107. Vũ Xuân Chính (2001), Cơ sở khoa học của công tác xây dựng, quy hoạch đội ngũ công chức hành chính nhà nước đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong giai đoạn, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Nội vụ.

108. Wendell L. French (1998), Human Resource Management, Fourth Edition, Houghton Mifflin Company.

109. Wiliam R. Racey Glossary (1991), The complete Desk Reference for HR Executives, Managers and Practitioners.

110. Yoder, Dale and Paul D. Staudohar (1986), Personal Management and Industrial Relations, Seventh Edition. New Delhi: Prentice Hall of India.

Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2016

PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ I

CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC QUẢN LÝ VĂN HÓA CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

(Dành cho công chức quản lý văn hóa đang giữ chức vụ lãnh đạo từ phó trưởng phòng trở lên trong các Cục, Vụ và tương đương)


Để phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học về “Chất lượng đội ngũ công chức quản lý văn hóa”, xin anh (chị) vui lòng điền dấu X vào phương án mà anh chị lựa chọn trong phiếu điều tra:

(Mọi thông tin anh (chị) cho biết hoàn toàn chỉ nhằm mục đích nghiên cứu khoa học và hoàn toàn được bí mật).

I. Thông tin cá nhân:

1. Họ tên (không bắt buộc): ……………………………………………............…

2. Đơn vị công tác (không bắt buộc):……………………………………………

3. Giới tính:


4. Độ tuổi:

Nam Nữ


Từ 20- 30

Từ 31- 40

Từ 41- 50

Từ 51- 60

5. Thâm niên trong ngành văn hóa:

< 10 năm

Từ 11 - 20 năm

Từ 21 – 30 năm

Từ 31 – 40 năm

> 41 năm

6. Ngạch công chức:

Chuyên viên Chuyên viên chính Chuyên viên cao cấp Ngạch khác

7. Lĩnh vực quản lý đang đảm nhiệm:

Văn hóa dân tộc Tổ chức cán bộ

Thư viện Tài chính kế toán

Văn hóa cơ sở Đào tạo

Di sản văn hóa Pháp chế

Nghệ thuật biểu diễn Hợp tác quốc tế

Điện ảnh Thi đua khen thưởng

Bản quyền tác giả Thanh tra Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm Văn phòng Gia đình Khác (ghi rõ)

Khoa học, Công nghệ và Môi trường ……………………

8. Lĩnh vực chuyên môn được đào tạoL

Văn hóa (ngành Di sản văn hóa, Thư viện, Nghệ thuật biểu diễn…) Quản lý văn hóa

Quản lý nhà nước, xã hội Kinh tế, quản trị kinh doanh Kỹ thuật

Khác (ghi rõ): …………………………………..

9. Trình độ chuyên môn, học vị, học hàm: Cao đẳng, đại học

Thạc sĩ Tiến sĩ

Phó giáo sư Giáo sư

10. Danh hiệu:

Nghệ sĩ Nghệ sĩ ưu tú

Nghệ sĩ nhân dân

II. Ý kiến về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ công chức quản lý văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

11. Xin anh (chị) cho biết mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ công chức quản lý văn hóa của Bộ theo thứ tự tăng dần từ 1 đến 5 (Trong đó 1 là mức độ ảnh hưởng nhỏ nhất và 5 là mức độ ảnh hưởng lớn nhất).

Pháp luật, cơ chế, chính sách của nhà nước về văn hóa

Sự phát triển của y tế, giáo dục, đào tạo liên quan đến văn hóa Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước

Chế độ tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, đãi ngộ đối với công chức Mức độ hội nhập quốc tế

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 02/03/2023