hình đổi mới kinh tế xã hội", Tạp chí ĐH và GDCN, (8), tr.1617.
10. Phạm Thị Châu, Nguyễn Thị Oanh, Trần Thị Sinh (2002), Giáo dục học mầm non, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
11. Côn I.S (1982), Tâm lý học tình bạn của tuổi trẻ, NXB Trẻ, TP Hồ Chí Minh.
12. Cruchetxki V.A (1981), Những cơ sở của Tâm lý học sư phạm.
dục, Hà Nội.
NXB Giáo
13. Phạm Tất Dong (1989), Giúp bạn chọn nghề, NXB Giáo dục, Hà Nội.
14. Phạm Tất Dong (chủ biên), Phạm Huy Thu, Nguyễn Minh An (1997),
Giáo
trình hướng nghiệp trong nhà trường phổ thông, Tài liệu lưu hành nội bộ, dùng cho việc giảng dạy trong các trường sư phạm và bồi dưỡng giáo viên, NXB Giáo dục, Hà Nội.
15. Vũ Dũng (chủ biên) (2008), Từ điển Tâm lý học, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
16. Minh Đức (chủ biên) (1975), Một số vấn đề về Tâm lý học sư phạm và lứa tuổi học sinh Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.
17. Trần Thị Ninh Giang (1996), Nghiên cứu đặc điểm XHNN của SV trong giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ khoa học, Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục, Hà Nội.
18. Giselle O. Martin – Kniep (2013), Tám đổi mới để trở thành người giáo viên giỏi, NXB Giáo dục, Hà Nội.
19. Phạm Minh Hạc (chủ biên), Lê Khanh, Trần Trọng Thuỷ, Phạm Hoàng Gia (1989), Tâm lý học, tập 2, NXBGD, Hà Nội.
20. Hội đồng Bộ môn Tâm lý học (1975), Đề cương bài giảng tâm lý học đại cương, Trường ĐHSP 1, Hà Nội
21. Lê Văn Hồng (chủ biên), Lê Ngọc Lan, Nguyễn Văn Thông (1998), Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
22. Lê Văn Hồng (1995), Tâm lý học sư phạm, NXB ĐHSP Hà Nội, Hà Nội.
23. Karl Marx (1844), Bản thảo kinh tế triết học, NXB Sự thật, Hà Nội.
24. Nguyễn Công Khanh (2000), Hướng dẫn sử dụng SPSS for Windows để xử lý, phân tích số liệu nghiên cứu trong KHXN, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội .
25. Klimov A.G (1971), Nay đi học, mai làm gì?, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội.
26. Lêônchiev A.N (1989), Hoạt động Ý thức Nhân cách, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
27. Vũ Nhai (1986), Giáo trình Tâm lý học, NXB Công nhân kỹ thuật, Hà Nội.
28. Vũ Thị Nho (2003), Tâm lý học phát triển, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
29. Đào Thị Oanh (1996), “Nghiên cứu xu hướng nghề nghiệp của học sinh trung học”, Tạp chí Tâm lý học (7), tr.2127.
30. Phan Thị Tố Oanh (1996), Nghiên cứu nhận thức nghề và dự định chọn nghề của học sinh phổ thông trung học, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
31. Petrovxki A.V (chủ biên, 1981), Tâm lý học lứa tuổi và Tâm lý học sư phạm,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
32. Hoàng Phê (2007), Từ điển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng, Đà Nẵng.
33. Chu Thanh Phong (1998), Cơ sở tâm lý của việc củng cố phát triển XHNN quân sự cho phi công tiêm kích thuộc lực lượng không quân nhân dân Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ, Trường Học viện Chính trị Quân sự, Hà Nội.
34. Nguyễn Ngọc Phú (1989), Tâm lý học quân sự, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội.
35. Rubinstein L.X (1977), Những cơ sở của tâm lý học đại cương, NXB Nhân dân và tri thức Beclin, Beclin.
36. Nguyễn Thạc (chủ biên), Phạm Thành Nghị (1992), Tâm lý học sư phạm đại học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
37. Lê Thi (chủ biên) (1991), Vấn đề tạo việc làm tăng thu nhập cho địa vị người phụ nữ hiện nay, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
38. Trần Trọng Thuỷ (1990), Bài tập thực hành Tâm lý học, NXB giáo dục, Hà Nội.
39. Đỗ Mộng Tuấn (1984), “Động cơ và xu hướng nghề nghiệp của sinh viên”,
Tạp chí ĐH&THCN, (12), tr. 27 30.
40. Cao Thị Mộng Thanh Trinh (2000), Thực trạng xu hướng học nghề của học
sinh lớp 12 tại thành phố Mỹ Tho – tỉnh Tiền Giang, Luận văn thạc sĩ tâm lý học, Viện Khoa học Giáo dục, Hà Nội
41. Tsebưsêva V.V (1973), Tâm lý học dạy lao động, NXB Giáo dục, Hà Nội.
42. Nguyễn Ánh Tuyết (1970), “Nghiên cứu về nguyện vọng lựa chọn nghề
nghiệp của học sinh lớp 10”, Nghiên cứu giáo dục, (1) tr 45 – 53.
43. Nguyễn Quang Uẩn (1995), Tâm lý học đại cương, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
44. Viện Nghiên cứu Đại học và giáo dục chuyên nghiệp (1992), Thuật ngữ giáo dục kỹ thuật và nghề nghiệp, NXB giáo dục, Hà Nội.
45. Nguyễn Như
Ý (chủ
biên) (1999), Đại từ
điển Tiếng Việt, NXB Văn hóa
Thông tin, Hà Nội.
II. Tiếng Anh
46. Hornby A.S (1992), Oxfod Advanced Learner’s Dictionary, Oxford University Press.
47. Der Grope Duden (1969), Leizig.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 :
TRẮC NGHIỆM XU HƯỚNG NGHỀ SƯ PHẠM CỦA E. I ROGOV
Chị hãy đọc lần lượt 50 câu hỏi dưới đây và hãy cho biết ý kiến của mình:
1. Nếu chị đồng ý với câu nào thì chị hãy đánh dấu (+) vào cột tương ứng với câu hỏi.
2. Nếu chị không đồng ý với câu nào thì chị hãy đánh dấu () vào cột tương ứng với câu hỏi.
Xu hướng nghề sư phạm | Đúng với tôi | Không đúng với tôi | |
1 | Tôi có thể sống một mình, tách xa mọi người | ||
2 | Tôi thường hơn hẳn những người khác bởi sự tự tin của mình | ||
3 | Những kiến thức vững chắc về môn học của tôi có thể làm nhẹ nhàng một cách đáng kể cuộc sống con người | ||
4 | Mọi người cần phải gìn giữ những quy tắc đạo đức nhiều hơn so với hiện nay | ||
5 | Tôi chăm chú đọc từng cuốn sách trước khi trả chúng cho thư viện | ||
6 | Điều kiện làm việc lý tưởng của tôi là một căn phòng yên tĩnh với một chiếc bàn | ||
7 | Mọi người nói rằng tôi thích làm mọi cái bằng khả năng độc đáo của mình | ||
8 | Trong số những con người lý tưởng của tôi, chiếm vị trí trang trọng là những nhà bác học đã cống hiến cho môn học đang giảng dạy | ||
9 | Những người xung quanh cho rằng tôi không thể xử sự thô lỗ | ||
10 | Tôi luôn luôn để ý xem mình ăn mặc như thế nào | ||
11 | Có những khi suốt cả buổi sáng tôi không muốn nói chuyện với ai | ||
12 | Điều quan trọng đối với tôi là xung quanh tôi không có sự bừa bãi |
Có thể bạn quan tâm!
- Hành Động Học Tập, Rèn Luyện Nghề Của Hssv Ngành Mầm Non
- Tương Quan Giữa Các Yếu Tố Thể Hiện Xhnsp Của Hssv Mầm Non
- Kết Quả Khảo Sát Xu Hướng Nghề Của Nhóm Đc Và Nhóm Tn Sau Tiến Hành Thực Nghiệm
- Xu hướng nghề sư phạm của học sinh, sinh viên ngành mầm non trường Cao đẳng Bình Định - 16
- Xu hướng nghề sư phạm của học sinh, sinh viên ngành mầm non trường Cao đẳng Bình Định - 17
Xem toàn bộ 145 trang tài liệu này.
Phần lớn bạn bè của tôi là những người mà những mối quan tâm của họ có nhiều điểm chung với nghề nghiệp của tôi | |||
14 | Tôi phân tích hành vi của mình trong một thời gian lâu | ||
15 | Ở nhà tôi ăn uống cũng giống như đi ăn ở ngoài quán | ||
16 | Ở trong nhóm bạn, tôi thường để cho người khác có cơ hội nói đùa và kể mọi câu chuyện | ||
17 | Những người không thể nhanh chóng ra quyết định thường làm cho tôi bực mình | ||
18 | Nếu tôi có một chút thời gian rỗi thì tôi thích đọc một cái gì đó về môn của tôi. | ||
19 | Tôi không thỏa mái đùa tếu trong nhóm ngay cả khi những người khác làm điều đó | ||
20 | Đôi khi tôi thích nói xấu những người vắng mặt | ||
21 | Tôi rất thích mời khách đến nhà và làm cho họ vui | ||
22 | Tôi ít khi phát biểu trái với ý kiến của tập thể | ||
23 | Tôi thích những người nắm vững nghề nghiệp của mình, không phụ thuộc vào những đặc điểm nhân cách ở họ | ||
24 | Tôi không thể thờ ơ trước những vấn đề của người khác | ||
25 | Tôi luôn vui vẻ thừa nhận những sai lầm của mình | ||
26 | Hình phạt tồi tệ nhất dành cho tôi – đó là sự cô đơn | ||
27 | Những nỗ lực dành cho việc lập kế hoạch thực sự không đáng | ||
28 | Trong những quá trình học, tôi đã tích lũy được kiến thức của mình khi đọc sách chuyên môn | ||
29 | Tôi lên án một người vì sự lừa dối những người cho phép mình lừa dối | ||
30 | Tôi không cảm thấy bất bình khi người ta yêu cầu tôi từ chối sự giúp đỡ | ||
31 | Hình như có một số người cho rằng tôi |
nói quá nhiều | |||
32 | Tôi né tránh công tác xã hội và trách nhiệm liên quan với cái đó | ||
33 | Khoa học là cái tôi quan tâm nhiều nhất trong cuộc sống | ||
34 | Những người xung quanh coi gia đình tôi là một gia đình trí thức | ||
35 | Trước khi đi xa tôi luôn suy nghĩ cẩn thận xem cần mang theo cái gì | ||
36 | Tôi sống với ngày hôm nay nhiều hơn so với những người khác | ||
37 | Nếu được lựa chọn thì tôi thích tổ chức một hoạt động ngoài giờ hơn là giảng cho học sinh một điều gì đó trong môn học | ||
38 | Nhiệm vụ chủ yếu của người giáo viên là truyền đạt cho học sinh những kiến thức của môn học | ||
39 | Tôi thích đọc sách báo thuộc chủ đề luân lí, đạo đức | ||
40 | Đôi khi những người đặt ra cho tôi những câu hỏi thường làm cho tôi bực bội. | ||
41 | Phần lớn mọi người trong nhóm bạn của tôi đều vui mừng khi gặp tôi. | ||
42 | Tôi nghĩ rằng tôi thích công việc có liên quan với hoạt động quản lý hành chính. | ||
43 | Tôi thấy buồn nếu phải theo học các chương trình bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn vào đúng kì nghỉ của mình. | ||
44 | Những người khác thường không thích tính tò mò của tôi. | ||
45 | Có những lúc tôi thấy ghen tuông với thành công của người khác. | ||
46 | Nếu một người nào đó nói năng thô lỗ với tôi, thì tôi có thể nhanh chóng quên đi điều đó. | ||
47 | Về nguyên tắc, những người xung quanh thường lắng nghe lời đề nghị của tôi. | ||
48 | Nếu như tôi có thể bay vút vào tương |
lai một thời gian ngắn thì trước hết tôi sẽ lấy cuốn sách về môn học của tôi. | |||
49 | Tôi quan tâm nhiều đến số phận của những người khác | ||
50 | Tôi không bao giờ nói về những điều bất hạnh với một nụ cười. |