Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang - 17






ngân và tiến hành giải ngân.


ag.

Phê

ah.

CBTD,

aj.

GD/PGĐ chi nhánh

ak.

- Kiểm tra

- Đảm bảo phê duyệt đúng cấp thẩm quyền.

duyệt giải ngân, giải ngân và lưu trữ hồ sơ

TPTD/

ai.

PPTD



bộ phận

để xuất giải ngân và cấp thẩm quyền phê duyệt giải ngân tại bảng kê rút vốn

- Quản lý khoản vay, giấy tờ pháp lý chứng minh khách hàng vay vốn.

- Phát hiện sự cố ảnh hưởng đến khoản vay, kịp thời thông báo cho kế toán biết. Nếu cần thiết có thể đình chỉ việc rút vốn của khách hàng, thu hồi vốn đã phát cho vay.





kiêm hợp






đồng tín


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 171 trang tài liệu này.

Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang - 17





dụng.

al.

- Bộ phận đề xuất giải ngân và cấp thẩm quyền phê duyệt giải ngân phải phù hợp với

quy định

cấp tín

dụng và

quy định

về phân cấp thẩm quyền hiện hành của Agribank và văn bản phân cấp thẩm quyền cụ thể đối






với từng

cấp tại chi nhánh.

am.

- Cán bộ kế toán giao dịch phối hợp với các

bộ phận liên quan như kế toán tiền vay, ngân quỹ để giải ngân theo nội

dung đã quy định.

an.

- Lưu hồ sơ sau

khi giải ngân theo tên,






địa chỉ, và mã số khách hàng để

theo dõi khoản nợ vay.

ao.

- Trường hợp cấp vốn nhiều lần, khi

cấp vốn

lần sau cần kiểm tra việc

cấp vốn lần trước có phù hợp không, khách hàng có sử dụng vốn đúng mục đích không






mới phát tiếp vốn cho khách hàng.

ap.



aq. Một số rủi ro kiểm soát trước cho vay.


ar. Rủi ro

as. Bài học kinh nghiệm

at.

Hồ sơ giải ngân chưa đầy

au. CBTD chịu trách nhiệm

đủ hay sai sót

kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp,


hợp lệ của hồ sơ giải ngân ( Hợp


đồng tín dụng, hợp đồng kinh tế,


hóa đơn, chứng từ giải ngân,…)


av. CBTD làm việc với


khách hàng để hoàn thiện hồ sơ.

aw.

Cho vay trùng lặp hợp

ax. CBTD thực hiện đánh

đồng, giải ngân 2 lần cho một khách

dấu trên các hóa đơn chứng từ

hàng

giải ngân gốc của khách hàng


bằng các hình thức: đánh số thứ


tự, đánh dấu đã thanh toán,..

ay.

Chưa có sự kiểm soát

az. Ngoài CBTD cần có bộ

trước khi phê duyệt

phận hoặc CBTD khác được ủy


quyền chịu trách nhiệm kiểm tra


tính đầy đủ của hồ sơ giải ngân,


hạn mức tín dung của khách


hàng, các điều kiện giải ngân


được quy định trong hợp đồng tín


dụng, có chữ ký của người chịu


trách nhiệm kiểm tra.

ba.

Giải ngân khi chưa được

bb. CBTD trước khi chuyển

cấp có thẩm quyền phê duyệt.

hồ sơ giải ngân cần kiểm tra lại bộ


hồ sơ đã được phê duyệt đầy đủ


theo quy đinh của lãnh đạo chi


nhánh hay chưa, ngoài ra cán bộ


kế toán khi nhận bộ hồ sơ giải


ngân cần kiểm tra lại tính đúng


đắn và đầy đủ của bộ hồ sơ trước


khi tiến hành lập phiếu chi.

bc.

Sai sót khi nhập dữ liệu

bd. Các thông tin của khách

vào hệ thống IPCAS

hàng sau khi CBTD nhập vào hệ


thống sẽ được TPTD kiểm tra, rà


soát trên hệ thống ngân hàng tích


hợp IPCAS.

be. Các chứng từ làm căn cứ giải ngân chưa đầy đủ, không đảm

bg. Quá trình giải ngân phải được thực hiện căn cứ trên Đề


bảo cơ sở pháp lý. bf.

xuất giải ngân đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

bh. Giải ngân không đúng số tiền, sai đối tượng thụ hưởng.

bi. Kế toán quỹ tiến hành

giải ngân phải căn cứ trên hồ sơ giải ngân để tiến hành giải ngân.

bj. Đánh giá thực hiện kiểm soát nội bộ quy trình trong cho vay tại Agibank Phú Vang

bk. Trong giai đoạn kiểm soát trong cho vay, CBTD và cán bộ kế toán Agribank Phú Vang đã thưc hiện những công việc kiểm tra, xem xét các chứng từ đầy đủ, đúng theo quy định của Agribank Việt Nam. Các kết luận được đưa ra trong quá trình kiểm soát cho vay trong giai đoạn này là hồ sơ giải ngân có phù hợp không? Có tiến hành giải ngân không? Giải ngân bao nhiêu?... Giải ngân bằng tiền mặt hay chuyển khoản? Ai là người trực tiếp nhận tiền vay?...CBTD phối hợp ăn khớp với cán bộ kế toán và bộ phận kho quỹ để tiến hành giải ngân cho khách hàng. Trong quá trình giải ngân luôn có sự giám sát của các bên để tránh sai xót, đảm bảo về tính trung thực, hợp pháp, hợp lệ, an toàn khi giải ngân. Quá trình giải ngân được thực hiện nhanh chóng, đảm bảo khách hàng có vốn kịp thời phục vụ hoạt động kinh doanh, sản xuất, nuôi trồng kịp thời vụ. Tuy nhiên do khách hàng cho vay chủ yếu các cá nhân hộ kinh doanh sản xuất nhỏ và vừa nên phương thức giải ngân của Agribank chủ yếu là bằng tiền mặt. Do đó việc giải ngân dễ dẫn đến sai xót, có thể giải ngân thiếu hoặc thừa tiền cho khách hàng. Ngân hàng cần có biện pháp thay đổi phương thức nhận tiền vay của khách hàng bằng chuyển khoản thì sẽ dễ dàng trong công tác giải ngân và kiểm soát sau giải ngân hơn.

a.i.1. Kiểm soát sau cho vay


bl. Đây là giai đoạn dễ xảy ra rủi ro nhất trong hoạt động cho vay của ngân hàng vì lúc ngày Ngân hàng đã giao toàn bộ nguồn vốn vay cho khách hàng. Chính vì thế, hoạt động kiểm soát sau cho vay là vô cùng cần thiết, đồi hỏi các khâu trong quy trình giám sát chặt chẽ và tiến hành một cách đúng


đắn. Giai đoạn này là bước cuối cùng trong quy trình cho vay tại Agribank chi nhánh huyện phú Vang – TT huế.

a. Một số quy định của Agribank Phú Vang trong quá trình kiểm soát sau cho

vay


bm. Kiểm tra, giám sát khoản vay: được quy định cụ thể tại mục 4; QĐ

1225/QĐ-NHNo-TD ngày 18/06/2019


bn. - Kiểm tra, giám sát khoản vay là quá trình thực hiện các bước công việc sau khi cho vay nhằm hướng dẫn, đôn đốc người vay sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả số tiền vay, hoàn trả nợ gốc, lãi vay đúng hạn, đồng thời thực hiện các biện pháp thích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ, đúng hạn các cam kết.

bo. - NHNo Việt Nam quy định việc kiểm tra, giám sát khoản vay được tiến hành định kỳ, đột xuất với 100% khoản vay, một hay nhiều lần tùy theo độ an toàn của khoản vay.

bp. - Thời gian kiểm tra chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày giải ngân, CBTD phải kiểm tra việc sử dụng vốn vay và tài sản bảo đảm tiền vay.

Kiểm tra tại Agribank nơi cho vay

­ Kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh ít nhất 6 tháng 1 lần kể từ lần kiểm tra gần nhất.

­ Kiểm tra đánh giá năng lực trả nợ


­ Kiểm tra đột xuất khác


­ Kiểm tra sử dụng vốn vay phải thực hiện chậm nhất trong vòng 60 ngày kể từ ngày giải ngân vốn vay.

­ Kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh, đánh giá khả năng trả nợ thực hiện trong vòng 12 tháng ít nhất 01 lần kể từ ngày kiểm tra gần nhất.

- Kiểm tra, đánh giá khả năng trả nợ theo quy định đối với khoản nợ có

Ngày đăng: 27/11/2025

Gửi bình luận


Đồng ý Chính sách bảo mật*