Giai đoạn này bao gồm bước 1,2,3 trong quy trình cho vay theo mức phán quyết tại Agribank chi nhánh huyện Phú Vang. Đây là giai đoạn kiểm soát sàn lọc khách hàng, có vai trò quan trọng trong việc quyết định không cho vay hay tiếp tục hồ sơ cho vay, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh sau này, đơn vị có thể đứng trước nguy cơ gặp rủi ro không thu được nợ hay thu lãi trong hợp đồng.
a. Một số quy định của ngân hàng agribank chi nhánh huyện Phú Vang trong quá trình kiểm soát trước cho vay.
Tiếp nhận, thu thập, đánh giá hồ sơ, thông tin về nhu cầu vay vốn của khách hàng
Hồ sơ vay vốn được quy định tại điều 12 thuộc mục 3 bộ hồ sơ vay vốn trong QĐ 1225 về hướng dẫn quy chế cho vay đối với khách hàng trong hệ thống ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
- Đối với khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng đăng ký thông tin về khách hàng, các điều kiện vay vốn và tư vấn việc thực hiện hồ sơ vay vốn.
- Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: CBTD kiểm tra các điều kiện vay, bộ hồ sơ vay, hướng dẫn khách hàng bổ sung thông tin đã thay đổi để hoàn thiện hồ sơ vay.
- CBTD tiếp xúc, hướng dẫn khách hàng quy định về điệu kiện vay vốn, hồ sơ, thủ tục, lãi suất cho vay, giới thiệu các sản phẩm và chính sách của Agribank. Đối chiếu điều kiện vay vốn của khách hàng có phù hợp với điều kiện, chính sách của ngân hàng không để kết luận khách hàng có đủ điều kiện hồ sơ vay vốn không.
- CBTD sẽ tiến hành tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ khách hàng: Giấy ủy quyền (theo mẫu số 09/GUQ-CN); Phương án sử dụng vốn; Dự án phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các giấy tờ có liên quan đến dự án, phương án; hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; các văn bản của cấp có thẩm quyền; các chứng từ có liên quan đến TSĐB theo quy định
( Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, hợp đồng bảo hiểm tài sản, báo cáo tiến độ hình thành tài sản trong trường hợp nhận thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai..) Tất cả giấy tờ trên đều phải có chữ ký xác nhận của địa phương nơi cư trú.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ của khách hàng CBTD tiến hành lập Phiếu giao nhận kiêm danh mục hồ sơ bàn giao ( mẫu số 01/PGN-CN) thành 2 bản, 1 bản giao cho khách hàng, một bản lưu cùng bộ hồ sơ.
- CBTD tiến hành thu thập thông tin, hồ sơ, tài liệu về khách hàng vay vốn, mục đích vay và phương án sử dụng vốn có phù hợp với khoản vay không, TSĐB ( nếu áp dụng cho vay có bảo đảm tài sản).
- CBTD phải khảo sát thực tế khách hàng có nhu cầu vay vốn để kinh doanh, TSĐB (nếu áp dụng cho vay có bảo đảm tài sản) để tìm hiểu những thông tin về:
Thông tin pháp lý:
+ Đối với pháp nhân: Tùy theo loại hình tổ chức, nếu thiết lập quan hệ tín dụng lần đầu phải gửi đến ngân hàng các giấy tờ sau: Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước thẩm quyền (nếu có); giấy chứng nhận đăng ký doanh doanh; giấy phép đầu tư, chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài); Điều lệ pháp nhân hoặc văn bản pháp lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ của pháp nhân; Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của điều lệ tổ chức hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Giấy phép/chứng chỉ hành nghề (ngành nghề theo quy định phải có); Các giấy tờ khác (nếu có).
+ Đối với cá nhân: Nếu quan hệ tín dụng lần đầu phải gửi đến ngân hàng các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu; Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú ...); Văn bản ủy quyền của cá nhân vay vốn sử dụng cho mục đích chung bản chính (nếu có); Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh (trường hợp phải đăng ký); Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với DNTN); Hồ sơ thành lập tổ vay vốn, tổ liên kết (đối với trường hợp vay qua tổ); Hợp đồng làm dịch vụ vay vốn của doanh nghiệp hoặc hợp đồng cung ứng vật tư tiền vốn, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân nhận khoán (đối với cá nhân vay vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của DNTN); Các giấy tờ khác (nếu có).
Thông tin về năng lực tài chính thể hiện qua hồ sơ kinh tế:
+ Đối với pháp nhân, cá nhân vay vốn hoạt động kinh doanh hồ sơ gồm: Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ; Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh kỳ gần nhất; Các loại báo cáo kế toán theo yêu cầu của ngân hàng ( Bảng cân đối kế toán, báo cáo quyết toán 2 năm liền kề, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ) và/hoặc báo cáo tài chính đã kiểm toán 02 năm gần nhất và trong thời hạn vay vốn; trường hợp khách hàng mới thành lập hoặc đã hoạt động nhưng chưa đủ thời gian 02 năm phải cung cấp tình hình tài chính quý gần nhất tại thời điểm vay vốn và/ hoặc năm gần nhất (nếu có).
+ Đối với nhu cầu vay đời sống, sản xuất hộ, hồ sơ gồm: Giấy xác nhận thu nhập/ Bảng lương/ sổ tài khoản tiền gửi thanh toán (đối với trả lương qua tài khoản); Báo cáo tình hình thu nhập trong thời gian vay vốn; Chứng từ, hóa đơn chứng minh thu nhập và việc sử dụng vốn của cá nhân, hộ kinh doanh vay vốn, Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào nếu không có hóa đơn; Các giấy tờ khác (nếu có).
- Kiểm tra, xác minh thông tin khách hàng:
+ Hợp đồng lao động đối với khách hàng vay thế chấp bằng tài khoản lương.
+ Cơ quan quản lý trực tiếp, cơ quan làm việc của khách hàng vay vốn.
+ Nhận diện đánh giá người có liên quan tới khách hàng vay vốn (trừ trường hợp không phải nhận diện người có liên quan theo quy đinh), nhập thông tin khách hàng hệ thống IPCAS theo quy định về việc cấp tín dụng đối với khách hàng và người có liên quan.
+ Thu thập thông tin về quan hệ tín dụng của khách hàng trên hệ thống CIC (trừ trường hợp không phải thu thập thông tin CIC).
- Phối hợp với bộ phận thông tin khách hàng (CIF) thực hiện đăng ký thông tin và cấp mã số khách hàng trên hệ thống IPCAS ( Nếu khách hàng chưa có mã).
- CBTD lập BCĐXCV (theo mẫu) tùy vào từng loại khách hàng và hình thức vay, ký tắt các trang có nội dung đánh giá của mình và đề xuất cho vay/ không cho vay, loại cho vay, phương thức cho vay, mức cho vay, lãi suất cho vay, lãi xuất quá hạn, lãi xuất chậm trả, phí, thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ, đồng tiền cho vay, TSĐB ( nếu có), ký tên vào phần người quan hệ khách hàng (CBTD) trên BCĐXCV.
- CBTD đánh giá điều kiện vay vốn, tuân thủ các quy định của Agribank và pháp luật quy định. Khách hàng đủ hay không đủ điều kiện vay vốn đều phải báo cáo lại cho TPTD và thông báo cho khách hàng biết ( nếu không đủ điều kiện vay).
Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn:
- Xác đinh cụ thể người có liên quan của khách hàng, tổng dư nợ cấp tín dụng của khách hàng và người có liên quan.
- CBTD phối hợp cùng Trường Phòng/ Phó Phòng tín dụng để tiến hành thẩm định phương án sản xuất kinh doanh, tài sản đảm bảo qua các báo cáo, qua quá trình đi thực tế để tìm hiểu khách hàng và qua những phân tích của CBTD.
- Tìm hiểu và phân tích về khách hàng, tư cách và năng lực pháp lý, tính hợp pháp của mục đích vay vốn.
- Đến thực tế nơi làm việc của khách hàng vay vốn, hộ kinh doanh, doanh nghiệp, xem xét tính khả thi của phương sử dụng vốn, tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh không.
Phân tích, thẩm định tài sản đảm bảo
Trường hợp cho vay có tài sản đảm bảo thì ngân hàng tự tính toán và quyết định mức cho vay so với TSĐB. Miễn là kết qủa tính toán cho thấy, trong trường hợp ngân hàng có thể thu được nợ gốc, nợ lãi vay và các chi phí khác từ việc xử lý TSĐB. Báo cáo thẩm định và phê duyệt khoản vay được lập theo mẫu số: 01C/PASDV-CN, thuộc phần III và phần IV của PASDV kiêm BCĐXCV.
Nhằm bảo đảm thu nợ an toàn, trong từng thời kì, Tổng giám đốc sẽ quy định mức cho vay tối đa so với giá trị TSBĐ. Hiện tại, mức cho vay tối đa so với giá trị TSBĐ được quy định như sau:
Tài sản thế chấp: Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TSBĐ. Riêng mức cho vay tối đa so với giá trị quyền sử dụng đất do Tổng Giám đốc quy định cụ thể từng thời kì trong phạm vi mức nói trên. Đối với bộ chứng từ xuất khẩu thế chấp cho vay: mức cho vay tối đa bằng 100% giá trị bộ chứng từ hoàn hảo.
Tài sản cầm cố:
+ Tài sản cầm cố là giấy tờ có giá: Mức cho vay tối đa bằng số tiền gốc cộng lãi chứng từ có giá trừ số lãi phải trả cho ngân hàng trong thời gian xin vay.
+ Tài sản cầm cố do khách hàng vay, bên bảo lãnh giữ, sử dụng hoặc bên thứ ba giữ: Mức cho vay tối đa bằng 50% giá trị TSBĐ.
+ Tài sản cầm cố do ngân hàng giữ: Mức cho vay tối đa bằng 80% giá trị TSBĐ.
CBTD ghi ý kiến đánh giá hồ sơ và đề xuất cho vay, TPTD/PPTD thẩm
định lại ghi ý kiến về kết qủa thẩm định, ký tắt các trang có nội dụng thẩm định của mình và đề xuất cho vay hay không cho vay và các nội dung cho vay liên quan. Trường hợp không cho vay: Nêu ró lý do không đồng ý cho vay, trình TPTD và GĐ/PGĐ chi nhánh xem xét quyết định.
Ký và ghi rõ họ tên người thẩm định trên BCĐXCV.
Thành lập tổ thẩm định để thẩm định khoản vay, nhiệm vụ của từng thành viên tổ thẩm định theo quyết định thành lập của GĐ/PGĐ chi nhánh.
Chấm điểm tín dụng: điểm tín dụng của khách hàng sẽ được chấm dựa trên các yếu tố bao gồm: Lịch sử thanh toán nợ, các khoản nợ hiện tại, thời gian quan hệ tín dụng, khoản vay tín dụng mới và các khoản vay tín dụng phối hợp.
CBTD cộng tổng số điểm số của các yếu tố trên để phân thành 5 nhóm nợ từ 1 đến 5 :
- Nhóm 1: Nhóm có dư nợ đủ tiêu chuân (là các khoản nợ có đủ khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn, các khoản nợ tín dụng quá hạn từ 1 đến dưới 10 ngày)
- Nhóm 2: Nhóm có dư nợ cân dưới 90 ngày)
chú ý (là các khoản nợ quá hạn từ 10 đêń
- Nhóm 3: Nhóm có dư nợ dưới tiêu chuẩn (là các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày)
- Nhóm 4: Nhóm có dư nợ có nghi ngờ (là các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày)
- Nhóm 5: Nhóm có dư nợ có khả năng mất vốn (là các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày)
Phê duyệt cho vay
Sau khi thực hiện thẩm định hồ sơ vay vốn, ngân hàng sẽ đưa ra quyết
định tín dụng căn cứ vào báo cáo thẩm định tín dụng, chấm điểm tín dụng khách hàng,...TPTD/PPTD tiến hành phê duyệt hồ sơ theo hạn mức phán quyết cấp tín dụng theo quy chế hiện hành và ghi ý kiến vào báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có). Nếu không đồng ý cho vay CBTD lập văn bản thông báo ghi lý do không cho vay nếu khách hàng có yêu cầu. Nếu đồng ý cho vay CBTD tiến hành lập hợp đồng tín dụng trên hệ thống mạng máy tính của ngân hàng, hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu có); hợp đồng bảo lãnh (nếu có), để khách hàng ký. Sau đó TPTD/PPTD kiểm soát, ký duyệt các hợp đồng trước khi trình lên GĐ/ PGĐ chi nhánh ký duyệt.
b. Các công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu trước cho vay
Bộ phận phụ trách | Thủ tục kiểm soát | Mục đích kiểm soát | |
Tiếp nhận | CBTD phòng kinh doanh | - Kiểm tra, đối chiếu thông tin | - Đảm bảo tính đầy |
hồ sơ và | khách hàng cung cấp như: Hồ sơ | đủ, trung thực của thông | |
kiểm tra | pháp lý, hồ sơ tài chính, hồ sơ | tin khách hàng cung cấp. | |
hồ sơ vay | chứng minh thu nhập, phương án | ||
vốn của khách hàng | vay vốn, hồ sơ đảm bảo tiền vay, quan hệ tín dụng, giấy ủy quyền (nếu có). Kiểm tra chữ ký và dấu xác nhận của các cơ quan liên quan. - Lập phiếu giao nhận hồ sơ (mẫu số: 11/PGN-CN) thành 2 bản, 1 bản giao cho khách hàng và 1 bản | - Nhằm giúp cho ngân hàng và khách hàng biết những hồ sơ nào khách hàng đã cung cấp, hồ sơ nào thiếu, thời gian nhận và trả hồ sơ, thông tin liên lạc khi cần thiết. | |
lưu giữ cùng bộ hồ sơ. | |||
- Toàn bộ hồ sơ cho vay phải chuyển cho TPTD thực hiện kiểm tra lại. | - Nhằm một lần nữa đảm bảo thông tin khách hàng cung cấp là có thực, đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ. |
Có thể bạn quan tâm!
-
Tình Hình Huy Động Vốn Theo Nguồn Kinh Tế Tại Agribank Chi Nhánh Huyện Phú Vang Qua 3 Năm 2016-2018 -
Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Agribank Chi Nhánh Huyện Phú Vang Giai Đoạn 2016 – 2018 -
Tình Hình Nợ Quá Hạn Và Nợ Xấu Của Nh Agribank Chi Nhánh Huyện Phú Vang Qua 3 Năm 2016 - 2018 -
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang - 15 -
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang - 16 -
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang - 17
Xem toàn bộ 171 trang tài liệu này.







