vấn đề theo quy định về quản lý nợ có vấn đề của Agribank.
- Kiểm tra đột xuất khác (nếu thấy cần thiết).
- Kiểm tra TSBĐ theo quy định về bảo đảm tiền vay. Việc kiểm tra TSBĐ có thể cùng kỳ và lập biên bản cùng với kiểm tra sử dụng vốn vay/kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh.
Giám sát tại Agribank nơi cho vay
- Giám sát tình hình sử dụng vốn vay, tình hình trả nợ, việc thực hiện các điều kiện cho vay và thỏa thuận tại HĐTD.
- Giám sát tình hình hoạt động kinh doanh (doanh thu, lợi nhuận), tình hình tài chính và khả năng trả nợ Ngân hàng.
- Theo dõi chấm điểm, xếp hạng tín dụng nội bộ của khách hàng trên hệ thống xếp hạng và diễn biến trạng thái khoản vay theo nhóm nợ.
- Các nội dung khác (nếu thấy cần thiết). bq.
bv. Mục đích
kiểm soát
b. Các công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu sau cho vay
bs. B
ộ
bt. B
ộ
bu. Thủ tục hiểm soát
C
p h ậ n
p h ậ n
p h ụ
p h ê
t r á c h
d u y ệ t
b r
.
b bx. C
w B
. T
K D
by. T - CBTD chịu trách nhiệm kiểm soát thông tin liên P quan đến tình hình sử dụng vốn, tài sản đảm bảo, T sự biến động về giá trị tài sản đảm bảo, các giấy tờ, D sổ sách có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
- Giám sát được các hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn.
/ doanh của khách hàng.
P - CBTD tiến hành kiểm tra tình hình sử dụng vốn P vay 30 ngày sau khi hoàn tất thủ tục cho vay và giải T ngân tiền vay cho khách hàng, định kỳ 6 tháng 1 lần D hoặc đột xuất tiền hành kiểm tra việc sử dụng vốn
bz. Gvay, tiến độ thực hiện dự án, tình hình sản xuất kinh Đ doanh…
/ - Trong quá trình kiểm tra định kỳ nếu phát hiện
- Kịp thời phát hiện những trường hợp khách hàng không sử dụng vốn vay đúng mục đích vay ban đầu, có dấu hiệu rủi ro cao để kịp thời đưa ra phương án
ca.
P khách hàng có dấu hiệu rủi ro như: Tần suất rút vốn Gtăng nhanh, các chỉ số tài chính dưới mức trung Đ bình ngành thì CBTD thì báo cáo cho TPTD và đề
xuất biện pháp giải quyết.
- Các vấn đề khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, cung cấp sai thông tin sự thật thì tiến hành tạm ngừng cho vay hoặc chấm dứt cho vay.
xử lý.
c cc. C
b B
cf. T - Theo dõi nợ và lãi đến hạn để thông báo trước P cho khách hàng qua tín nhắn SMS và qua gửi giấy
ci. - Đảm báo
. T /
báo đến hạn trực tiếp cho khách hàng.
khách
T D
cd.
ce.
P - Mở sổ theo dõi khoản vay: theo dõi các thông tin P ( cho vay, thu nợ, thu lãi, dư nợ, nợ quá hạn..) so T sánh đối chiếu số liệu thông tin trên sổ theo dõi với D số liệu điện toán, nếu có chênh lệch phải báo cáo
cg. Gkịp thời với TPTD để có biện pháp xử lý kịp thời.
Đ - Lập báo cáo độc lập về tình hình thu nợ, nợ quá
hàng trả nợ và lãi vay đúng hạn, hạn chế trường
/ hạn, các vấn đề phát sinh. P
Gch.
Đ - Định kỳ 6 tháng một lần tiến hành đánh giá lại tài sản đảm bảo, nếu có sự biến động lớn về giá trị tài
sản hoặc tài sản bị giảm do hao mòn lạc hậu ( 10% so với lúc nhận thế chấp cầm cố) thì tiến hành yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản đảm bảo hoặc giảm giá trị dư nợ tương ứng cho phù hợp và lập hợp đồng bảo đảm bổ sung theo quy định.
hợp khách hàng quên đến ngày trả nợ và lãi vay dẫn đến khoản nợ quá hạn.
cj. - Tránh rủi ro
khách hàng trả nợ sai
số tiền,
hoặc khách hàng trả rồi nhưng chưa được ghi nhận dẫn đến chênh lệch dư nợ. ck. - Tránh được rủi ro khi xử lý tài sản bảo vẫn không đủ bù đắp khoản nợ vay và lãi vay của khách hàng. |
Có thể bạn quan tâm!
-
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang - 15 -
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang - 16 -
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang - 17 -
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang - 19 -
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang - 20 -
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang - 21
Xem toàn bộ 171 trang tài liệu này.

c cm
l .
.
cn. co. Đến kỳ hạn trả nợ nhưng khách hàng
không trả được nợ, nếu khách hàng không có văn bản giải trình để xin gia hạn nợ và được giám đốc xem xét cho gia hạn. Nếu khách hàng không có văn bản giải trình xin gia hạn hoặc có nhưng không được ngân hàng cho phép gia hạn thì chuyển sang nợ quá hạn và phải chịu lãi suất nợ quá hạn
- Đảm bảo khoản nợ vay và lãi vay được thu hồi đúng hạn.
c cr. cs. q
.
theo quy định.
cp. Trường hợp khách hàng có dấu hiệu không trả được nợ hoặc không trả nợ đúng hạn thì yêu cầu khách hàng thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ, nếu không thì tiến hành xử lý tài sản đảm bảo.
c cw.
v CB
. T
T D
/
C B K T
cx. T
P T D
/ B G Đ
cy. Hàng quý CBTD tiến hành trích lập dự phòng theo đúng quy định chuyển lên TPTD và BGĐ xem xét phê duyệt và chuyển cho kế toán hoạch toán.
cz.
da.
db. Để
phòng ngừa rủi ro tín
dụng khi khách hàng không thực
hiện nghĩa vụ trả nợ. dc. |
dd.
de.
c. Một số rủi ro kiểm soát sau cho vay.
dg. Bài học kinh nghiệm | |
dh. Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích vay vốn, không thực hiện đúng những cam kết trong hợp đồng vay vốn. | di. - CBTD phải chịu trách nhiệm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra đột xuất hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng và việc sử dụng vốn vay. dj. - CBTD yêu cầu khách hàng báo cáo thường xuyên tình hình sản xuất, kinh doanh của mình (chi phí, doanh thu, lợi nhuận) và đối chiếu với thực tế kiểm tra được để kịp thời phát hiện những hành vi sử dụng vốn vay không đúng mục đích. |
dk. CBTD không theo dõi nợ vay chặt chẽ, bỏ sót hoặc không thông báo kịp thời cho khách hàng khi nợ đến hạn dẫn nợ quá hạn, nợ xấu. | - TPTD hay lãnh đạo yêu cầu CBTD thường xuyên báo tình hình thu nợ vay và lãi vay của từng khách hàng. - Ngoài CBTD phải thông báo thời gian đến hạn cho khách hàng trước 2 tuần và gần đến ngày nộp gọi điên nhắc lại khách hàng. |






