TỔNG CỤC THỐNG KÊ TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỐNG KÊ
PHIẾU KHẢO SÁT (Dành cho CBQL, GV, chuyên viên)
Để có cơ sở khoa học và thực tiễn trong việc Quản lý hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên trường Cao đẳng Thống kê, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động trên của trường Cao đẳng Thống kê trong giai đoạn hiện nay. Xin các Thầy/Cô vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu (X) vào ô mà Thầy/Cô cho là phù hợp nhất, hoặc bổ sung ý kiến vào chỗ trống.
Các mức độ đánh giá từ 1 đến 4, cụ thể như sau:
1 | 2 | 3 | 4 |
– Chưa có kế hoạch thực hiện công việc rõ ràng – Thực hiện rất hiếm khi, chiếu lệ các hoạt động – Kết quả tư vấn hướng nghiệp không đạt yêu cầu – Thực hiện rất ít công tác kiểm tra, đánh giá. – Rất ít sinh viên tham gia các buổi tư vấn; không hài lòng với nội dung tư vấn và định hướng nghề nghiệp không rõ ràng | – Có kế hoạch thực hiện công việc theo chức năng, nhiệm vụ. – Thực hiện cơ bản theo kế hoạch – Kết quả tư vấn hướng nghiệp đạt yêu cầu – Công tác kiểm tra, đánh giá được thực hiện trên một đối tượng. – 50% sinh viên tham gia các buổi tư vấn | – Thực hiện các công việc theo đúng kế hoạch đã xây dựng. – Thực hiện thường xuyên các hoạt động theo chức năng. – Kết quả tư vấn hướng nghiệp cho sinh viên đạt trên 80. – Thực hiện công tác kiểm tra đánh giá trên nhiều đối tượng. – 80% Sinh viên tham gia các buổi tư vấn; tương đối hài lòng với nội dung tư vấn và có định hướng nghề nghiệp tương đối rõ ràng | -Thực hiện các công việc dựa trên kế hoạch được xây dựng khoa học. – Thực hiện thường xuyên các hoạt động theo chức năng. – Kết quả đạt được các mục tiêu đề ra ở mức cao. – Công tác kiểm tra, đánh giá được thực hiện thường xuyên, liên tục trên nhiều đối tượng. – Sinh viên rất háo hức tham gia các buổi tư vấn; hài lòng với nội dung tư vấn và có được định hướng nghề nghiệp rõ ràng. |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổ Chức Bồi Dưỡng Cho Đội Ngũ Cbql, Gv, Cv Nhà Trường Về Hoạt Động Hướng Nghiệp Và Tư Vấn Việc Làm
- Bộ Khung Các Tiêu Chí Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Hn & Tvvl Cho Sinh Viên
- Quản lý hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên ở trường cao đẳng thống kê - 14
Xem toàn bộ 122 trang tài liệu này.
Mức độ thực hiện tăng dần từ 1 đến 3, cụ thể như sau:
1 | 2 | 3 |
– Thực hiện rất hiếm khi, chiếu lệ các hoạt động HN và TVVL cho SV – Phương pháp và hình thức tư vấn hướng nghiệp rất hiếm khi sử dụng – Các yếu tố ảnh hưởng nhiều đến hoạt động HN và TVVL cho SV | – Thực hiện cơ bản các hoạt động HN và TVVL cho SV theo kế hoạch – Phương pháp và hình thức tư vấn hướng nghiệp được sử dụng – Các yếu tố ảnh hưởng ít đến hoạt động HN và TVVL cho SV | – Thực hiện thường xuyên các hoạt động HN và TVVL cho SV – Phương pháp và hình thức tư vấn hướng nghiệp sử dụng thường xuyên – Các yếu tố không ảnh hưởng đến hoạt động HN và TVVL cho SV |
Ý kiến của Thầy/Cô chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học, không sử dụng vào mục đích nào khác.
Rất mong nhận được sự góp ý của các Thầy/Cô.
Câu 1: Theo Thầy/Cô, hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên trường Cao đẳng Thống kê hiện nay có tầm quan trọng như thế nào?
Rất quan trọng Ít quan trọng
Quan trọng Không quan trọng
Câu 2: Theo Thầy/Cô, việc tăng cường cán bộ quản lý có chuyên môn cho hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm hiện nay:
Rất kịp thời Kịp thời Không kịp thời
Câu 3: Theo Thầy/Cô, việc xây dựng và phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ tham gia hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm hiện nay:
Rất tốt Tốt Chưa Tốt
Câu 4: Thầy (cô) đánh giá về vị trí, vai trò của hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên trường Cao đẳng Thống kê hiện nay như thế nào?
TT | NỘI DUNG | MỨC ĐỘ | ||
1 | 2 | 3 | ||
1 | Giúp sinh viên định hướng nghề nghiệp, lựa chọn được ngành học phù hợp. | . | ||
2 | Giúp sinh viên có thông tin về thị trường lao động và tìm được việc làm phù hợp. | . | ||
3 | Tăng cường sự phối hợp giữa Trường với đơn vị sử dụng lao động để việc đào tạo của Trường tiếp cận với thực tiễn và đáp ứng nhu cầu của xã hội. | . | ||
4 | Giúp sinh viên tìm nguồn việc làm từ các tổ chức, công ty, doanh nghiệp có uy tín phù hợp với điều kiện và thời gian học tập của sinh viên ở Trường. | . | ||
5 | Giúp SV trang bị những kỹ năng nghề nghiệp cần thiết phục vụ cho tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp | . | ||
6 | Giúp SV xác định mục tiêu học tập từ đó nỗ lực thực hiện mục tiêu đó. | . | ||
7 | Ý kiến khác………………………………………………. | . |
Câu 5: Thầy (cô) đánh giá như thế nào về thực hiện nội dung hoạt động hướng nghiệp cho sinh viên của Trường hiện nay?
TT | Nội dung | Mức độ thực hiện | Kết quả thực hiện | |||||
3 | 2 | 1 | 4 | 3 | 2 | 1 | ||
1. Hoạt động hướng nghiệp cho sinh viên trường Cao đẳng Thống kê | . | |||||||
1.1 | Tư vấn, giới thiệu về ngành đào tạo của trường, vị trí việc làm sau tốt nghiệp. | . | ||||||
1.2 | Tổ chức các hoạt động trao đổi về phương pháp học tập, nội dung, đặc điểm của ngành học đang được đào tạo. | . | ||||||
1.3 | Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, giao lưu với các đơn vị sử dụng lao động… | . | ||||||
1.4 | Giải đáp thắc mắc của SV về ngành nghề đào tạo. | . | ||||||
1.5 | Tổ chức chương trình giao lưu với các đơn vị tuyển dụng nhằm xác định vị trí việc làm trong tương lai. | . | ||||||
2. Hoạt động tư vấn việc làm cho sinh viên | . | |||||||
2.1 | Tổ chức hội thảo, tọa đàm với đơn vị doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân tuyển dụng lao động | . | ||||||
2.2 | Tham gia giao lưu, hội nghị, hội chợ việc làm. | . | ||||||
2.3 | Tư vấn, trang bị cho SV một số kỹ tìm kiếm việc làm | . | ||||||
2.4 | Thống kê tình hình việc làm của SV hàng năm. | . | ||||||
2.5 | Đánh giá nhu cầu nhân lực của các đơn vị tuyển dụng. | . | ||||||
2.6 | Cung cấp thông tin cho sinh viên về thị trường lao động. | . |
Câu 6: Thầy/cô đánh giá như thế nào về việc sử dụng phương pháp và hình thức tư vấn hướng nghiệp cho sinh viên trường Cao đẳng Thống kê hiện nay?
TT | Nội dung | Mức độ thực hiện | Kết quả thực hiện | |||||
3 | 2 | 1 | 4 | 3 | 2 | 1 | ||
1 | Tư vấn cá nhân | . | ||||||
2 | Tư vấn trực tiếp tại văn phòng Trung tâm tư vấn tuyển sinh và giới thiệu việc làm của trường | . | ||||||
3 | Tư vấn qua điện thoại, e – mail | . | ||||||
4 | Tư vấn qua trang facebook của Trung tâm | . | ||||||
5 | Tư vấn thông qua hoạt động tuyển sinh, đón tiếp sinh viên, sinh hoạt chính trị đầu khóa | . | ||||||
6 | Phương thức khác (xin nêu rõ nếu có)…….. | . |
Câu 7: Thầy (cô) đánh giá như thế nào về thực trạng quản lý công tác hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên của Trường hiện nay?
TT | Nội dung | Mức độ thực hiện | |||
4 | 3 | 2 | 1 | ||
1. Thực trạng thực hiện lập kế hoạch hoạt động HN và TVVL cho sinh viên | . | ||||
1 | Xác định mục tiêu thực hiện hoạt động hướng nghiệp, tư vấn việc làm cụ thể, rõ ràng. | . | |||
2 | Xác định thời gian thực hiện hoạt động hướng nghiệp, tư vấn việc làm theo tháng, quý. | . | |||
3 | Phân bổ nguồn lực (con người, vật lực, tài lực) thực hiện kế hoạch. | . | |||
4 | Dự kiến kết quả mà kế hoạch cần đạt được. | . | |||
5 | Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động hướng nghiệp, tư vấn việc làm. | . | |||
2. Thực trạng tổ chức thực hiện lập kế hoạch hoạt động HN và TVVL cho SV | . | ||||
1 | Tổ chức tìm hiểu nhu cầu tham gia hướng nghiệp, tư vấn việc làm của sinh viên của trường | . | |||
2 | Đa dạng hóa nội dung, phương pháp và hình thức thực hiện. | . | |||
3 | Phân công cán bộ phụ trách thực hiện hoạt động hướng nghiệp, tư vấn việc làm. | . | |||
4 | Quy định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của các bộ phận và thành viên tham gia công tác hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên. | . | |||
5 | Thiết lập mối quan hệ phối hợp giữa các lực lượng, các cơ quan đơn vị sử dụng lao động với nhà trường trong công tác hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho SV. | . | |||
6 | Tổ chức bồi dưỡng năng lực cho các cán bộ, giảng viên, chuyên viên trong triển khai nhiệm vụ hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho SV. | . | |||
7 | Xây dựng hồ sơ đánh giá SV (hồ sơ năng lực nghề nghiệp sinh viên) để đưa ra sự tư vấn hữu ích nhất. | ||||
3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động HN và TVVL cho SV | . | ||||
1 | Hướng dẫn SV, cán bộ, giảng viên thực hiện các hoạt động theo kế hoạch của trường. | . | |||
2 | Động viên, khích lệ SV, CB, chuyên viên tham gia hoạt động tư vấn, hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn hướng nghiệp cho sinh viên | . | |||
3 | Khuyến khích tinh thần tự học, sáng kiến kinh nghiệm và các ý kiến đóng góp của CBQL, GV về hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên. | . | |||
4 | Điều chỉnh kịp thời những vấn đề tồn tại trong tổ chức hướng nghiệp, tư vấn việc làm cho sinh viên. | . | |||
5 | Theo dõi, giám sát hoạt động của đội ngũ trong hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho SV. | . | |||
4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá thực hiện hoạt động HN và TVVL cho SV | . | ||||
1 | Xây dựng tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động hướng nghiệp, tư vấn việc làm. | . | |||
2 | Kiểm tra việc thực hiện hoạt động hướng nghiệp, tư vấn việc làm nghiêm túc. | . | |||
3 | Sử dụng hình thức đánh giá trên nhiều đối tượng SV để có kết luận một cách khách quan | . | |||
4 | Phối hợp với các lực lượng kiểm tra để có được các thông tin xác thực về việc thực hiện hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên. | . |
Câu 8: Theo Thầy (cô) các yếu tố dưới đây có ảnh hưởng đến hoạt động hướng nghiệp, tư vấn việc làm cho sinh viên của trường Cao đẳng Thống kê như thế nào?
TT | Các yếu tố ảnh hưởng | Mức độ ảnh hưởng | . | |
1 | 2 | 3 | ||
1 | Những tác động từ cộng cách mạng 4.0 mang lại. | . | ||
2 | Nhận thức của SV về hoạt động hướng nghiệp, tư vấn việc làm. | . | ||
3 | Nhận thức của CBQL, giảng viên, chuyên viên nhà trường trong thực hiện hoạt động hướng nghiệp, tư vấn việc làm | . | ||
4 | Năng lực, trình độ, phẩm chất của đội ngũ CBQL, giảng viên, chuyên viên tham gia hoạt động hướng nghiệp, tư vấn việc làm. | . | ||
5 | Nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động hướng nghiệp, tư vấn việc làm cho SV. | . | ||
6 | Hệ thống cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm cho SV. | . | ||
7 | Cơ chế quản lý, phối hợp giữa các đơn vị liên quan trong thực hiện hoạt động hướng nghiệp, tư vấn việc làm cho sinh viên. | . | ||
8 | Đặc điểm tâm sinh lý của sinh viên | . | ||
9 | Cơ chế chính sách sử dụng lao động xã hội | . | ||
10 | Yếu tố khác……………………………………… | . |
Câu 9: Thầy (cô) có đề xuất gì để nâng cao chất lượng hoạt động hướng nghiệp, tư vấn việc làm cho sinh viên của Trường hiện nay?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thông tin cá nhân:
Họ và tên:…………………………………………………nam (nữ/)…………….
Tuổi:………………………chức vụ:………………………………………………
Trình độ chuyên môn:…………………….Thâm niên công tác…………………..
Xin trân trọng cảm ơn Thầy (cô)!
Phụ lục 03
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho Cán bộ quản lý, Giảng viên, Chuyên viên
Trường Cao Đẳng Thống kê)
Để thực hiện đề tài nghiên cứu về “Quản lý hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên ở trường Cao đẳng Thống kê”, cần khảo sát các ý kiến về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp. Xin các Thầy/Cô vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu (X) vào ô mà Thầy/Cô cho là phù hợp nhất, hoặc bổ sung ý kiến vào chỗ trống.
Ý kiến của Thầy/ Cô chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học, không sử dụng vào mục đích nào khác.
Rất mong nhận được sự góp ý của các Thầy/Cô.
STT | Nội dung các biện pháp | Mức độ cần thiết | Mức độ khả thi | ||||
Ít cần thiết | Cần thiết | Rất cần thiết | Ít khả thi | Khả thi | Rất khả thi | ||
1 | Lập kế hoạch hoạt động HN & TVVL cho sinh viên trường Cao đẳng Thống kê gắn với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực | . | |||||
2 | Chỉ đạo thực hiện HN, TVVL cho SV với nội dung, phương pháp và hình thức đa dạng | . | |||||
3 | Tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ CBQL, GV, CV nhà trường về hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm | . | |||||
4 | Thiết lập mối quan hệ với các doanh nghiệp trong HN & TVVL cho SV | . | |||||
5 | Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho sinh viên | . |
Thầy/cô có thể nêu thêm một số biện pháp khác nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động HN & TVVL và quản lý hoạt động HN & TVVL cho SV ở trường ta:
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Thông tin cá nhân:
Họ và tên:…………………………………………………nam (nữ/)…………….
Tuổi:………………………chức vụ:………………………………………………
Trình độ chuyên môn:…………………….Thâm niên công tác…………………..
Xin trân trọng cảm ơn Thầy (cô)!
Phụ lục 04
TỔNG CỤC THỐNG KÊ TRƯỜNG CAO ĐẨNG THỐNG KÊ
Số: 215/KH-CĐTK
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 26 tháng 3 năm 2019
KẾ HOẠCH Về việc tổ chức
“Ngày hội Tư vấn hướng nghiệp và tuyển dụng năm 2019”
Căn cứ các công văn và thông báo tuyển dụng của các công ty, doanh nghiệp trong tỉnh Bắc Ninh cũng như nhu cầu về việc cung ứng việc làm cho sinh viên sắp tốt nghiệp; Trung tâm Tuyển sinh & Hỗ trợ việc làm trường Cao đẳng Thống kê dự kiến tổ chức chương trình “Ngày hội Tư vấn hướng nghiệp và tuyển dụng năm 2019” dành cho các sinh viên đã tốt nghiệp, sinh viên Khoá 13 sắp tốt nghiệp cùng toàn thể sinh viên Nhà trường và các cá nhân có quan tâm.
Thời gian tổ chức: Dự kiến từ ngày 14/5/2019 đến ngày 17/5/2019.
Địa điểm: Hội trường
I. MỤC ĐÍCH
Tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội được tư vấn về các kỹ năng cần thiết khi đi phỏng vấn xin việc, tìm kiếm việc làm cũng như phát triển nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
II. CÁCH THỨC TỔ CHỨC
1. Về phía Nhà trường:
– Cung cấp thông tin, thông báo tuyển dụng của các, doanh nghiệp, nhà tuyển dụng tới các Khoa chuyên môn và tới sinh viên, đồng thời đăng tải lên Website Nhà trường, đăng tải lên Fanpage của Trung tâm Tuyển sinh và Hỗ trợ việc làm, các Fanpage của sinh viên toàn trường.
– Soạn thảo các công văn, kế hoạch tổ chức, thư mời tới doanh nghiệp. – Tổ chức các cuộc họp: họp Ban tổ chức và họp tổng kết rút kinh nghiệm.
– Sắp xếp các phòng phỏng vấn tuyển dụng cho các công ty, doanh nghiệp đăng ký phỏng vấn tuyển dụng trực tiếp tại nhà trường.
– Duy trì tốt mối liên hệ với các doanh nghiệp để thường xuyên tổ chức các chương trình tuyển dụng việc làm cho sinh viên. 2. Về phía các doanh nghiệp tới tham gia:
– Cung cấp đầy đủ thông tin, hình ảnh, địa chỉ, số điện thoại của đơn vị, các băng zôn, khẩu hiệu và kế hoạch tuyển dụng nhân sự năm 2018 cho Nhà trường (trước ngày tổ chức phỏng vấn tuyển dụng 1 tuần).
– Xây dựng kế hoạch cụ thể cho việc phỏng vấn tuyển dụng sinh viên tại Nhà trường.
– Sau khi chương trình kết thúc chương trình phỏng vấn tuyển dụng 01 tháng: cung cấp đầy đủ thông tin, danh sách tham gia phỏng vấn, danh sách trúng truyển và mức lương sẽ được hưởng của các ứng viên trúng tuyển sau khi tham gia chương trình phỏng vấn; đồng thời đánh giá về chất lượng sinh viên nhà trường sau khi đã trở thành nhân viên của đơn vị.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Phòng Công tác HSSV:
– Là đơn vị chính phối hợp cùng Trung tâm Tuyển sinh & Hỗ trợ việc làm để tổ chức chương trình.
– Cử cán bộ tham gia công tác phục vụ, bảo vệ an ninh, trông giữ xe, chụp ảnh và viết bài đăng tải website. – Đảm bảo tốt công tác thông tin tuyên truyền, trang trí khánh tiết cho chương trình.
– Phối hợp với Phòng Đào tạo & QLKH đăng tải các thông tin của doanh nghiệp và thông tin toàn bộ chương trình. 2. Phòng TCCH:
– Bố trí địa điểm tổ chức chương trình.
– Chuẩn bị các phòng học để tổ chức phỏng vấn, chuẩn bị phông chiếu và máy chiếu sẵn có trong phòng học.
– Cử cán bộ phục vụ âm thanh, máy chiếu, đường điện khi tổ chức các buổi phỏng vấn tuyển dụng. 3. Các Khoa chuyên môn:
– Thông báo tới toàn thể các Cố vấn học tập, trợ lý quản lý HSSV.
– Thông báo tới toàn thể sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp và những sinh viên có quan tâm tham dự các đợt phỏng vấn của nhà tuyển dụng.
IV. KINH PHÍ
Thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ của Nhà trường.
Trên đây là toàn bộ kế hoạch về việc tổ chức chương trình “Ngày hội Tư vấn hướng nghiệp và tuyển dụng năm 2019” của nhà trường, đề nghị các đơn vị phối hợp thực hiện để chương trình được diễn ra thành công.
Nơi nhận:
– BGH (b/c);
– Trung tâm Tuyển sinh & Hỗ trợ việc làm (t/h);
– Phòng Công tác HSSV (t/h);
– Phòng TCCH (p/h);
– Các khoa chuyên môn (p/h, t/h);
– Đăng tải website;
– Niêm yết các bảng tin;
– Lưu VT, TTTS.
HIỆU TRƯỞNG