Phiếu Xin Ý Kiến Chuyên Gia Về Quy Trình Thiết Kế Chủ Đề Cốt Lõi Và Hệ Thống Chủ Đề Cốt Lõi


rất tốt cho cơ thể. Đặc biệt đạm sữa có giá trị sinh học rất cao nhờ vào hàm lượng lý tưởng của các axit amin thiết yếu và được cơ thể hấp thu toàn bộ. Trên nhãn mác một số sản phẩm từ sữa người tiêu dùng thấy có chữ "sữa gầy", sữa nguyên kem (sữa béo), sữa ít béo.

Bảng dưới đây cho biết hàm lượng các chất (trong 100 ml) của từng loại sữa:


Tên sữa

Tên chất


Sữa béo


Sữa ít béo


Sữa gầy

Năng lượng

266kJ

175kJ

144kJ

Protein

3.2 gam

3.3 gam

3.4 gam

Chất béo

3.6 gam

1.0 gam

0.1 gam

Chất béo bão hòa

2.4 gam

0.7 gam

0.07 gam

Đường

4.8 gam

4.8 gam

4.8 gam

Na

35mg

35mg

35mg

Ca

120mg

120mg

120mg

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 300 trang tài liệu này.

Tổ chức dạy học hóa học theo tiếp cận tích hợp nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh Trung học cơ sở - 35

a) Từ số liệu trong bảng trên hãy nêu tiêu chí để phân loại thành các loại sữa béo, sữa ít béo và sữa gầy?

b) Trong bảng trên, sữa gầy có hàm lượng chất béo thấp nhất nên nhiều người tiêu dùng cho rằng loại sữa này để giúp giảm cân hay ăn kiêng cho người béo phì. Theo em ý kiến đó có đúng không? Hãy chứng minh bằng số liệu cho ý kiến của em?

Câu 16 (2,0 điểm). Giá trị nhiệt lượng toả ra khi đốt một số chất như sau:


TT

Chất

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt (kJ)

1

1kg than gỗ

1890

2

1kg khí ga

4870

3

1g khí hiđro

143

a) Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy cho biết khi đốt cháy cùng một lượng nhiên liệu thì chất nào toả ra nhiệt lượng nhiều nhất?

b) Hãy tìm hiểu trong 3 chất trên, chất nào trong thực tế được sử dụng làm nhiên liệu đốt cháy cho sinh hoạt. Giải thích.

----- Hết -----


ĐÁP ÁN

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

Đ-Đ-Đ-S

A

A

B

D

B

D

C

D

D

C

C


PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu

Nội dung

Điểm

Mức độ đánh giá

năng lực

Câu 13.

a) Tính khối lượng của 1 chai dịch


Mức 1. Tính được mục

2,0đ

truyền: 1,05 x 500= 525 gam

1,0đ

a) và b)


b) Tính khối lượng glucozơ trong 1


Mức 2. Tính được mục


chai: (525 x5)/100=26,25 gam


c)


c) Tính số mol glucozơ trong 1 chai:

1,0đ

Mức 3. Tính được mục


26,25: 180= 0.14583 mol


d)


d) Tính khối lượng tinh bột cần tạo ra


Mức 4. Tính được như


số glucozo có trong 1 chai:


đáp án


(26,25x 162) / (0,8 x 180) = 29,53125




gam




Tính khối lượng tinh bột trong 10000




thùng = 2951325 (gam)



Câu 14.

Nêu được ít nhất 3 đặc điểm sau

- Đều có trong tự nhiên

- Rất cấn thiết cho cơ thể người và động vật

- Đều chứa các nguyên tố: C, H, O

- Đều tham gia phản ứng thủy phân

- Đều không tan trong nước lạnh.

- Đều tham gia phản ứng đốt cháy

-….


Mức 1. Nêu được 3 đặc

1,0đ

1,0đ

điểm



Mức 2. Nêu được 4-5



đặc điểm



Mức 3. Nêu được 6 đặc



điểm



Mức 4. Nêu được nhiều



hơn 6 đặc điểm

Câu 15.

a) HS có thể đưa ra hàm lượng của chất béo hoặc chất béo bão hòa

Chất béo 3.6 gam 1.0 gam 0.1 gam Chất béo 2.4 gam 0.7 gam 0.07gam bão hòa

- Đưa ra hàm lượng của Protein và chất béo hoặc chất béo bão hòa

Protein 3.2 gam 3.3 gam 3.4 gam

Chất béo 3.6 gam 1.0 gam 0.1 gam

Chất béo 2.4 gam 0.7 gam 0.07 gam bão hòa

1,0đ

Mức 1. HS đưa ra hàm

2,0đ


lượng của chất béo hoặc



chất béo bão hòa



Mức 2. Đưa ra hàm



lượng của Protein và



chất béo hoặc chất béo



bão hòa



Mức 3. HS đưa được ra



ý kiến đúng hay sai.



Mức 4. Trả lời được như



đáp án


Câu

Nội dung

Điểm

Mức độ đánh giá

năng lực



Nếu HS Đưa ra hàm lượng của protein hoặc năng lượng hoặc cả hai thì chỉ cho 0,5 đ

Năng 266kJ 175kJ 144kJ lượng

Hoặc

Protein 3.2 gam 3.3 gam 3.4 gam

Hoặc cả 2: Hàm lượng về protein và năng lượng




b) Nếu HS nói đúng thì cần c/m : Năng lượng 144kJ và Chất béo 0.1 gam; hoặc chất béo bão hòa 0.07 gam

- Nếu HS nói sai vì :

Trừ hàm lượng chất béo, sữa gầy có hàm lượng vitamin và khoáng chất như các loại sữa khác, đặc biệt hàm lượng đạm còn lớn hơn nên vẫn sữa gầy vẫn luôn là một nguồn dinh dưỡng quan trọng cho con người

Năng lượng: 144kJ; Protein: 3.4 gam; chất béo: 0.1 gam; chất béo bão hòa: 0.07 gam; đường 4.8 gam; Na:

35mg; Ca: 120mg

0,5đ


0,5đ

Câu 16. 2,0đ

a) Từ bảng số liệu cho thấy nếu tính đốt cháy cùng một khối lượng chất như nhau (1kg hay cùng một gam chất) thì

đốt cháy khí hidro toả ra nhiều nhất

1,0đ

Mức 1. Trả lời được ý a) Mức 2. Trả lời được dùng khí gas mà không dùng khí hiđro

Mức 3. Giải thích được nguyên nhân


b) Mặc dù đốt cháy khí hidro thì nhiệt toả ra nhiều nhất, nhưng thực tế khí hidro không được dùng làm nhiên liệu đốt cháy vì phản ứng đốt cháy khí hidro rất dễ gây nổ, nguy hiểm. Người ta dùng khí gas vì dễ nén, an toàn, nhiệt

lượng tỏa ra lớn

1,0đ


PHỤ LỤC 5. PHIẾU XIN Ý KIẾN CHUYÊN GIA


PHỤ LỤC 5.1. PHIẾU XIN Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ QUY TRÌNH THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ CỐT LÕI VÀ HỆ THỐNG CHỦ ĐỀ CỐT LÕI


Kính thưa: Quý Thầy/Cô

Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài: Tổ chức dạy học Hoá học ỏ THCS theo tiếp cận tích hợp”. Vì vậy, chúng tôi xin ý kiến của Quý Thầy/Cô về quy trình thiết kế chủ đề cốt lõi và hệ thống chủ đề cốt lõi..

Chúng tôi mong muốn nhận được ý kiến nhận xét, góp ý của Quý Thầy/Cô về quy trình này. Mọi thông tin mà Thầy/Cô cung cấp chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học.

Trân trọng cảm ơn Quý Thầy/Cô!

----------------------------------------


1. Xin Thầy/Cô cho biết một số thông tin cá nhân

Họ và tên:………………………………………………………………….. Cơ quan công tác: ………………………………………………………… Chức vụ: …………………………………………………………………..

Giới tính: Nam Nữ:


Độ tuổi: Dưới 30 Từ 30 đến 45

Trên 45

Trình độ chuyên môn:

Cao đẳng Đại học


Thạc sĩ:


Tiến sĩ Phó Giáo sư

Giáo sư:

2. Thầy cô đánh giá các vấn đề sau đây theo thang mức độ từ 1 đến 5; mức 1 là thấp nhất và mức 5 là cao nhất

STT

VẤN ĐỀ

Mức độ (%)

(5)

(4)

(3)

(2)

(1)


1

Dựa vào các nguyên tắc đưa ra có đề

xuất được quy trình xây dựng CĐCL không?







2

Quy trình thiết kế các CĐCL có tính khả thi, tính hiệu quả; đảm bảo tuân theo nguyên lý vận động và phát triển của tự

nhiên không?






3

Các CĐCL có mối liên hệ logic và tầng

bậc với nhau không?






4

Đánh giá tính cần thiết của CĐCL?






5

Đánh giá tính khoa học của CĐCL?







STT

VẤN ĐỀ

Mức độ (%)

(5)

(4)

(3)

(2)

(1)

6

Đánh giá tính khả thi của CĐCL?






7

Đánh giá tính phù hợp của nội dung KT

trong CĐCL?






8

Đánh giá tính hợp lý, phù hợp với CĐCL

của các CHCL







9

Đánh giá tính thực tiễn và tính khả thi của CĐCL bậc 3 (GV có thể căn cứ vào CĐCL để phát triển chương trình giáo dục nhà trường thông qua việc xây dựng

kế hoạch dạy học các CĐ)







10

CĐCL bậc 3 có hướng đến việc TCDH nhằm phát triển được NL nói chung,

NLVDKTKN của HS không?







3. Thầy/Cô đánh giá ý nghĩa của việc xây dựng chủ đề cốt lõi trong tổ chức dạy học đáp ứng yêu cầu việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông hiện nay như thế nào?

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

4. Theo Thầy/Cô còn những hạn chế, thiếu sót gì cần phải chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện hơn?

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….


PHỤ LỤC 5.2. PHIẾU XIN Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC MÔN HOÁ HỌC

Ở THCS THEO TIẾP CẬN TÍCH HỢP


Kính thưa: Quý Thầy/Cô

Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài: Tổ chức dạy học Hoá học ỏ THCS theo tiếp cận tích hợp”. Vì vậy, chúng tôi xin ý kiến của Quý Thầy/Cô về nguyên tắc và quy trình tổ chức dạy học hoá học ở THCS theo tiếp cận tích hợp.

Chúng tôi mong muốn nhận được ý kiến nhận xét, góp ý của Quý Thầy/Cô về quy trình này. Mọi thông tin mà Thầy/Cô cung cấp chỉ sử d ụng vào mục đích nghiên cứu khoa học.

Trân trọng cảm ơn Quý Thầy/Cô!

----------------------------------------


1. Xin Thầy/Cô cho biết một số thông tin cá nhân

Họ và tên:………………………………………………………………….. Cơ quan công tác: ………………………………………………………… Chức vụ: …………………………………………………………………..

Giới tính: Nam Nữ:


Độ tuổi: Dưới 30 Từ 30 đến 45

Trên 45

Trình độ chuyên môn:

Cao đẳng Đại học


Thạc sĩ:


Tiến sĩ Phó Giáo sư

Giáo sư:


2. Thầy cô đánh giá các vấn đề sau đây theo thang mức độ từ 1 đến 5; mức 1 là thấp nhất và mức 5 là cao nhất



STT


VẤN ĐỀ

Mức độ (%)

(5)

(4)

(3)

(2)

(1)

1

Dựa vào các nguyên tắc đưa ra có xây dựng được quy trình để tổ chức dạy học theo tiếp cận tích hợp

không?






2

Các bước trong quy trình có ngắn gọn, dễ hiểu và dễ thao tác không?






3

Quy trình tổ chức dạy học theo tiếp cận tích hợp có khoa học không?






4

Quy trình tổ chức dạy học theo tiếp

cận tích hợp có đảm bảo tính logic không?








STT


VẤN ĐỀ

Mức độ (%)

(5)

(4)

(3)

(2)

(1)

5

Quy trình tổ chức dạy học theo tiếp cận tích hợp có khả thi và phù hợp

với thực tiễn không?






6

Quy trình tổ chức dạy học theo tiếp

cận tích hợp có đảm bảo phát triển được NL VDKT, KN cho HS






7

Quy trình thiết kế có phù hợp với tổ chức dạy học theo tiếp cận tích hợp không?






8

GV có thể vận dụng quy trình tổ chức dạy học theo tiếp cận tích hợp trong việc phát triển CT GD nhà

trường không?






9

Quy trình có thể được áp dụng

trong việc thực hiện chương trình GDPT mới không?







3. Thầy/Cô đánh giá ý nghĩa của việc tổ chức dạy học môn Hoá học theo tiếp cận tích hợp trong bối cảnh đổi mới chương trình giáo dục phổ thông hiện nay như thế nào?

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

4. Theo Thầy/Cô còn những hạn chế, thiếu sót gì cần phải chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện hơn?

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….


PHỤ LỤC 5.3.

DANH SÁCH CHUYÊN GIA CHO Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG, HỆ THỐNG CHỦ ĐỀ CỐT LÕI

QUY TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC HOÁ HỌC THEO TIẾP CẬN TÍCH HỢP


TT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ

ĐƠN VỊ

1

Nguyễn Cương

GS.TSKH

Khoa Hoá học-Trường ĐHSP Hà Nội

2

Trần Trung Ninh

PGS.TS

Khoa Hoá học-Trường ĐHSP Hà Nội

3

Phạm Thị Bình

TS

Khoa Hoá học-Trường ĐHSP Hà Nội

4

Đỗ Thị Quỳnh Mai

TS

Khoa Hoá học-Trường ĐHSP Hà Nội

5

Nguyễn Minh Tuấn

ThS

Khoa Hoá học-Trường ĐHSP Hà Nội

6

Nguyễn Đức Dũng

TS

Khoa Hoá học-Trường ĐHSP Hà Nội

7

Nguyễn Xuân Trường

PGS.TS

Khoa Hoá học-Trường ĐHSP Hà Nội

8

Vũ Quốc Trung

PGS.TS

Khoa Hoá học-Trường ĐHSP Hà Nội

9

Nguyễn Thị Thanh Chi

PGS.TS

Khoa Hoá học-Trường ĐHSP Hà Nội

10

Phạm Thị Bích Đào

TS

Viện KHGD Việt Nam

11

Cao Thị Thặng

TS

Viện KHGD Việt Nam

12

Nguyễn Thị Kim Dung

TS

Viện Nghiên cứu Sư phạm

13

Đinh Quang Báo

GS.TS

Viện Nghiên cứu Sư phạm

14

Nguyễn Thanh Bình

PGS.TS

Viện Nghiên cứu Sư phạm

15

Vũ Thị Sơn

TS

Viện Nghiên cứu Sư phạm

16

Phan Trọng Ngọ

PGS.TS

Viện Nghiên cứu Sư phạm

17

Vũ Thu Hoài

TS

ĐHGD-ĐHQG Hà Nội

18

Phùng Quốc Việt

PGS.TS

Trường ĐH Hùng Vương

19

Thái Hoài Minh

TS

Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh

20

Kiều Phương Hảo

TS

Trường ĐHSP Hà Nội 2

21

Ngọc Châu Vân

Giáo viên

THCS, THPT Nguyễn Tất Thành

22

Phạm Thị Kiều Hải

Giáo viên

THCS Thanh Nê - Tỉnh Thái Bình

23

Nguyễn Văn Tuệ

Giáo viên

THCS An Bồi - Tỉnh Thái Bình

24

Đặng Văn Thiện

Giáo viên

THCS Quang Trung - Tỉnh Thái Bình

25

Phạm Văn Châu

Giáo viên

THCS Quang Trung - Tỉnh Thái Bình

26

Phạm Thị Hồng Kiên

Giáo viên

THCS Song Lãng - Tỉnh Thái Bình

27

Nguyễn Thị Tố Lan

Giáo viên

THCS Song Lãng - Tỉnh Thái Bình

28

Phùng Thu Thuỷ

Giáo viên

THCS Cát Linh – Hà Nội

29

Phạm Thị Nam

Giáo viên

THCS Xuân Lam - Thanh Hoá

30

Lâm Đan Quế

Giáo viên

THCS Trương Tùng Quân - Tây Ninh

31

Nguyễn Văn Chiến

Giáo viên

THCS An Bồi - Thái Bình

32

Lê Doãn Nhất

Giáo viên

THCS Quảng Nham-Tỉnh Thanh Hoá

33

Nguyễn T. Hồng Nhung

Giáo viên

THCS Tiền Châu - Vĩnh Phúc

34

Phạm Thị Phương

Giáo viên

THCS Thanh Nê - Tỉnh Thái Bình

35

Nguyễn Thị Bích Ngọc

Giáo viên

THCS Phan Bội Châu - Vũng Tàu

36

Nguyễn Thị Mai Hồng

Giáo viên

THCS Hưng Thuận - Tây Ninh

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 19/09/2023