Đối với dự án 10B1: “Văn hóa Việt Nam từ thế kỉ X đến nữa đầu thế kỉ XIX”, bằng sổ theo dõi dự án, HS làm việc như sau:
Bảng 3.3. Nhận xét quá trình làm việc nhóm lớp 10B1
Những việc đã làm được | Những việc chưa làm được | Hướng giải quyết | |
1. Thiết kế Bài trình chiếu Powerpoint về những thành tựu về tư tưởng, tôn giáo. | Lập kế hoạch thực hiện chủ đề trong DA; Phân công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm; Lên ý tưởng, thống nhất cấu trúc nội dung của chủ đề; Thống nhất các kiến thức có liên quan đến đời sống… | Chưa sưu tầm được tài liệu phục vụ để thực hiện DA; Chưa chọn lọc, phân tích tài liệu; Chưa thiết kế được các Slide | Các thành viên tự giác tìm tài liệu có liên quan từ nhiều nguồn thông tin khác nhau; Thiết kế các Slide về nội dung đã phân công. |
Ưu điểm nhóm là nội dung đầy đủ, tư liệu phong phú; Biết tích hợp, vận dụng các kiến tức liên quan; Hình ảnh sinh động, đúng chủ đề; Thuyết trình rõ ràng, mạch lạc. Hạn chế là thuyết trình hơi dài. | |||
2- Thiết kế Tập san trên Word về về giáo dục. | Các thành viên cơ bản thiết kế được các trang của tập san theo nội dung được phân công | Chưa thiết kế trang bìa, các thành viên chưa nộp đủ các trang cho nhóm trưởng tổng hợp thành tập san hoàn thành. | Các thành viên tiếp tục chỉnh sữa, hoàn thiện các trang, khẩn trương nộp cho nhóm trưởng qua hòm thư điện tử chung của lớp. |
Ưu điểm nhóm 2 là nội dung tập san đầy đủ, rõ ràng, phù hợp với mục tiêu, có vận dụng kiến thức. Hình thức đẹp, sinh động; Cách thuyết trình tự tin, lôi cuốn, phản biện tốt. Hạn chế là một số bài viết mở rộng còn dài, chưa súc tích. | |||
3- Hãy đóng vai vào trong một tác phẩm văn học thời kì | Các thành viên cơ bản thuộc tác phẩm, tích cực tập luyện; Đọc tương đối diễn cảm | Một số thành viên còn chưa thoát li tác phẩm, còn lúng túng. | Các thành viên cố gắng nỗ lực hết khả năng, bố trí tập đi tập lại để nghe lại, |
Có thể bạn quan tâm!
- Biện Pháp Tổ Chức Dhda Trong Dạy Học Lịch Sử Việt Nam Ở Trường Thpt Thị Xã Đông Triều Tỉnh Quảng Ninh
- Tổ Chức Dạy Học Dự Án Trong Hoạt Động Ngoại Khóa
- Danh Mục Các Daht Trong Dạy Học Lịch Sử Địa Phương
- Phân Phối Tần Suất, Tần Số Lũy Tích Bài Kiểm Tra Tnkq Cặp Tn2-Đc2
- Thực Trạng Tổ Chức Dạy Học Dự Án Của Gv
- Từ Giáo Viên: …………………………………………………………………….
Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.
Những việc đã làm được | Những việc chưa làm được | Hướng giải quyết | |
phong kiến để thể hiện rõ cảm xúc của nhân vật trong tác phẩm. | tự nhận xét và tự chỉnh sửa. | ||
Ưu điểm nhóm 3 là tác phẩm các thành viên trong nhóm nhập vai tự nhiên, biểu cảm tốt, thể hiện được nội dung và hàm ý của tác giả. Hạn chế là đôi chỗ cảm xúc của các thành viên chưa chân thật, cuốn hút, chưa sâu sắc. | |||
4- Thiết kế Tập san trên Word về nghệ thuật | Sưu tầm được tương đối đầy đủ tài liệu phục vụ thực hiện nhiệm vụ | Các thành viên khẩn trương đọc, chọn lọc, tổng hợp, phân tích tài liệu các nội dung liên quan đến nội dung | Thiết kế, chỉnh sửa các slide liên quan đến nội dung bài học nộp cho nhóm trưởng. |
Ưu điểm nhóm 4 là tập san khá đầy đủ về nội dung kiến thức cơ bản rõ ràng, phù hợp, có sử dụng được tư liệu; Hình thức dễ nhìn, phong phú hình ảnh. Hạn chế là một số trang còn lỗi phông chữ. | |||
5- Thiết kế Bài trình chiếu Power Point về khoa học - kỉ thuật. | Nắm được các nội dung liên quan đến chủ đề; Tài liệu phục vụ chưa đầy đủ. | Chưa biết chọn lọc, phân tích tài liệu cho chủ đề; Hình ảnh sắp xếp chưa đúng vị trí trong các Side. | Tìm kiếm thêm thông tin, tài liệu; Hoàn thiện sản phẩm. |
Ưu điểm nhóm 5 là bài trình chiếu khá đầy đủ về nội dung kiến thức cơ bản rõ ràng, phù hợp, có sử dụng được tư liệu; Hình thức dễ nhìn, sinh động. Hạn chế là kiến thức liên hệ còn hơi ít |
Tên nhóm
Kết quả các sản phẩm học tập theo nhóm: Có 5 sản phẩm của dự án được thực hiện. Kết quả cụ thể:
Bảng 3.4. Xếp loại sản phẩm học tập của dự án
Điểm | Số lượng | Tỉ lệ phần trăm | |
Xuất sắc | 19 - 20 | 1/5 | 20% |
Giỏi | 17 - 18 | 3/5 | 60% |
Khá | 13 - 16 | 1/5 | 20% |
Trung bình | 10 - 12 | 0 | 0% |
Yếu | 0 - 10 | 0 | 0% |
Đối với dự án 12A8: “Việt Nam - Những chiến công oai hùng trong thế kỉ XX”.
Bảng 3.5. Nhận xét quá trình làm việc nhóm lớp 12A8
Những việc đã làm được | Những việc chưa làm được | Hướng giải quyết | |
Bài trình chiếu trên Power Point thể hiện toàn bộ nội dung kịch bản của chương trình | Nắm được quy trình, có ý tưởng thiết kế; Biết tìm kiếm thông tin liên quan đến dự án. | Phông màu các slide còn mờ, ảnh hưởng đến phông chữ; Nội dung chưa chặt chẽ, thiết kế còn đơn giản. | Hoàn thành bài trình chiếu; Bổ sung thông tin để hoàn thiện nội dung |
Dẫn chương trình | Cơ bản biết cách đọc | Biểu cảm chưa được tốt, chưa có điểm nhấn. | Hoàn thành lời dẫn, tự tin trước mọi người. |
Phục vụ | Biết tận dụng nguồn nước uống có sẵn ở lớp | Còn sát giờ thực hiện mới xong | Nên đóng nước vào chai; Chuẩn bị cốc tiện lợi |
Văn nghệ | Có khả năng văn nghệ | Nếu được dàn dựng công phu hiệu quả cao hơn | Bài hát hay, ý nghĩa, thể hiện đúng chủ đề dự án. |
Ban giám khảo | Cùng GV nhanh chóng đưa ra thể lệ, quy định các đội chơi | Đôi lúc còn có tư tưởng ỷ lại, chưa chủ động. | Hoàn thành thể lệ, quy định chung. |
Những việc đã làm được | Những việc chưa làm được | Hướng giải quyết | |
Các nhóm chuyên môn | Có tinh thần tìm kiếm, học tập kiến thức ở các nguồn khác nhau; Làm việc tích cực, có ý thức. | Một số còn chưa biết chọn lọc thông tin, sắp xếp kiến thức; Nội dung còn dàn trải, chưa rõ ràng. | Nhanh chóng sắp xếp thành các đội chơi. |
Hai đội chơi | Nhanh chóng hòa nhập vào trò chơi; Thể hiện sự hiểu biết, nắm được nội dung kiến thức về lịch sử. | Phần hùng biện còn lúng túng, nói chưa được lưu loát; Cần bổ sung kiến thức về những tấm gương trong quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc. | Cần phát huy những ưu điểm nổi bật, khắc phục những hạn chế cho những lần sau. |
Kết quả chung: Giờ học không còn cứng nhắc, đơn điệu mà trở nên sinh động, bớt cứng nhắc, khô khan. GV không truyền thụ kiến thức một chiều, HS rất tích cực tham gia ngoại khóa, không còn e dè, ngại ngùng như trước. |
Tên nhóm
Đối với dự án 10B2: “Hành trình về miền di sản nhà Trần”.
Bảng 3.6. Nhận xét quá trình làm việc nhóm lớp 10B2
Những việc đã làm được | Những việc chưa làm được | Hướng giải quyết | |
1. Sưu tập các bức ảnh được chụp tại thực địa của cả nhóm, tập thể trong quá trình thực hiện dự án. | Biết lập kế hoạch chủ đề của dự án; Lên ý tưởng, thống nhất cấu trúc nội dung của chủ đề; Có phương tiện để quay chụp tại thực địa. | Sưu tập được nhiều ảnh thực địa nhưng chưa biết chọn lọc, phân tích, tổng hợp ảnh liên quan đến nội dung của dự án; Một số ảnh còn mờ, nhòe, nhiều ánh sáng. | Các thành viên kịp thời chọn lọc ảnh liên quan đến nội dung của từng chủ đề; Bổ dung ảnh làm nguồn tài liệu cho dự án. |
Những việc đã làm được | Những việc chưa làm được | Hướng giải quyết | |
2. Thuyết trình dưới hình thức là hướng dẫn viên du lịch tại thực địa ở các di tích. | Phân công công việc cho các thành viên trong nhóm rõ ràng; Có sự phối hợp ăn ý giữa các thành viên; Thể hiện được nội dung kiến thức cơ bản; Lời nói rõ ràng, mạch lạc. | Phong thái thuyết trình còn chưa tự tin lắm; Trả lời các câu hỏi từ du khách còn ngọng, đợi chờ lâu. | Cần có thời gian tập luyện nhiều lần về kĩ năng thuyết trình; Linh hoạt vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi; Phải tự tin, lịch sự và lôi cuốn thuyết phục người nghe. |
3. Viết báo cáo đóng góp của Nhà Trần với lịch sử phong kiến dân tộc | Biết xác định đũng chủ đề của dự án; Có sự phân công công việc trong nhóm hợp lý. | Tài liệu thu thập còn chưa nhiều; Nội dung còn dàn trải, chưa sắp xếp được các ý cho rõ ràng. | Tìm thêm tư liệu, hình ảnh từ nhiều nguồn khác nhau để minh họa; Làm nổi bật đóng góp của nhà Trần |
4. Thuyết trình dưới hình thức đa phương tiện, trình bày những ý tưởng về bảo tồn và khai thác du lịch bền vững cho các di tích văn hóa trên | Thể hiện được nội dung kiến thức cơ bản, có sự thống nhất với nội dung dự án; Các hình ảnh được sử dụng đúng mục đích, cỡ chữ, màu chữ hợp lí; Phân công và chia sẽ công việc tương đối rõ ràng | Các hình ảnh minh họa còn lỗi font chữ; Các Side sắp xếp hợp lí tuy nhiên một số trang còn hơi dài; Các thành viên tham gia tích cực nên hiệu quả công việc tương đối tốt. | Khai thác tốt hơn các tính năng sử dụng công nghệ thông tin để phục vụ chủ đề của dự án; Phối hợp ăn ý nhịp nhàng giữa các thành viên để bài trình chiếu đạt kết quả tốt nhất. |
Tên nhóm
Những việc đã làm được | Những việc chưa làm được | Hướng giải quyết | |
5. Giới thiệu sản phẩm dự án kêu gọi mọi người có ý thức trong việc bảo tồn và phát huy giá trị bền vững của các di tích. | Nắm được nội dung của chủ đề; Có tìm kiếm thông tin từ các nguồn tài liệu khác nhau; Có ý tưởng thực hiện chủ đề của dự án. | Chưa biết chọn lọc các nguồn thông tin; Sản phẩm giới thiệu còn dài, đưa ra các khẩu hiệu phù hợp nhưng chưa thuyết phục với công tác tuyên truyền. | Bổ sung thêm các hình ảnh thực tiễn thì bài kêu gọi sẽ hấp dẫn và thuyết phục hơn; Hoàn thiện bài giới thiệu. |
Tên nhóm
Về kết quả định lượng: Sau đợt thực nghiệm sư phạm, chúng tôi đã tổ chức cho HS làm bài kiểm tra trắc nghiệm đối với HS lớp thực nghiệm và lớp đối chứng để đánh giá kết quả đầu ra. (Xem Phụ lục số 4). Tổng số câu hỏi trắc nghiệm: 20 câu, ở 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp và vận dụng cao. Tổng điểm: 10.
Kết quả kiểm tra cụ thể như sau:
Cặp TN1-ĐC1: Lớp 10B1 và 10B6
Bảng 3.7. Phân phối tần suất, tần số lũy tích bài kiểm tra TNKQ cặp TN1-ĐC1
Số HS | Điểm Xi | |||||||||||
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | ||
10B1 | 39 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 4 | 13 | 8 | 7 | 4 |
10B6 | 41 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 6 | 8 | 11 | 6 | 4 | 2 |
% Số HS đạt điểm Xi trở xuống | ||||||||||||
10B1 | 39 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 2,56 | 7,69 | 17,95 | 51,28 | 71,79 | 89,74 | 100 |
10B6 | 41 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 9,76 | 24,39 | 43,90 | 70,73 | 85,37 | 95,12 | 100 |
2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
10B1 | 10B6 |
120%
100%
85.37%
80%
70.73%
95.12% 100%
100%
89.74%
60%
43.90%
40%
71.79%
51.28%
24.39%
20%
0% 0%
0.00% 9.76%
0% 0%
2.56%
7.69%
17.95%
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiềm tra TNKQ cặp TN1-ĐC1
Bảng 3.8. Tổng hợp bài kiểm tra TNKQ cặp TN1-ĐC1
Số HS | Yếu - Kém (0 - 4) | Trung bình (5 - 7) | Khá - Giỏi (8 - 10) | ||||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | ||
10B1 | 39 | 1 | 2,56 | 19 | 48,72 | 19 | 48,72 |
10B6 | 41 | 4 | 9,76 | 25 | 60,98 | 12 | 29,26 |
70.00%
60.00%
60.98%
50.00%
40.00%
48.72%
48.72%
30.00%
20.00%
29.26%
10.00%
0.00%
9.76%
2.56%
Y - Kém
TB
10B6
K - G
10B1
Hình 3.2. Biểu đồ kết quả bài kiểm tra TNKQ của cặp TN1-ĐC1