*Xét nghiệm dương tính nếu một trong 3 vị trí hầu họng, bộ phận sinh dục, hậu môn có kết quả dương tính
Kết quả bảng 3.10 cho thấy:
- Trong STIs được xét nghiệm, HPV có tỷ lệ cao nhất với 19,2% trường hợp xét nghiệm dương tính, tiếp đến là HBV, lậu, chlamydia,... giang mai có tỷ lệ xét nghiệm dương tính thấp nhất với 1,6% trường hợp.
- Trong tất cả các trường hợp nhiễm HIV (5 đối tượng), có 2 đối tượng đồng nhiễm HCV, 1 đối tượng đồng nhiễm cả HCV và lậu, 1 đối tượng đồng nhiễm giang mai.
48,8
14,0
19,2
12,0
12,8
2,0
4,0
5,2
1,6
4,4
7,6
0,4
1,6
Qua kết quả xét nghiệm
Đối tượng nghiên cứu tự khai báo
%
100
80
60
40
20
HIV
HBV
HCV
Giang mai
HPV
Chlamydia
Lậ u
HIV/STI
0
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV và một số STI qua kết quả xét nghiệm và qua đối tượng tự khai báo
Kết quả biểu đồ 3.7 đã chỉ ra rằng: Tỷ lệ nhiễm HIV và một số STI qua kết quả xét nghiệm từ nghiên cứu cao hơn nhiều so với kết quả nhiễm HIV và một số STI mà đối tượng tự khai báo qua bảng hỏi (48,8% so với 7,6%)
%
15,6
3,2
5,2
8,0
4,4
7,6
12,8
14,4
20,4
3,6
6,8
2,8
HPV
Lậu
Chlamydia
Ít nhất 1 bệnh
100
80
60
40
20
0
Hầu họng Sinh dục Hậu môn
Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ nhiễm một số STI theo các bộ phận được
xét nghiệm
Kết quả biểu đồ 3.8 cho thấy: Xét riêng tại ba bộ phận có QHTD xâm nhập trong QHTD bán dâm, có tới 20,4% đối tượng nhiễm ít nhất một STI tại hậu môn, 15,6% tại hầu họng và 12,8% tại bộ phận sinh dục.
100 % 80
60
40
20
0
42,2
49,2
55,5
16-19 20-24 >=25
n= 64 n =132 n=54
Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI phân theo nhóm tuổi
Kết quả biểu đồ 3.9 đã chỉ ra rằng: Hơn 1/2 đối tượng nghiên cứu trong nhóm tuổi từ 25 trở lên nhiễm ít nhất 1 STI (55,5%), tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI trong nhóm tuổi từ 16-19, từ 20-24 thấp hơn (42,2% và 49,2%).
68,8
50,0
47,3
36,7
100 % 80
60
40
20
0
Mù chữ, tiểu học THCS THPT Trung cấp, cao
đẳng, đại học
n=32 n=76 n=93 n=49
Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI phân theo trình độ học vấn
Kết quả biểu đồ 3.10 cho thấy: Trình độ học vấn càng thấp thì tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI càng cao. Nhóm Mù chữ, tiểu học có tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI cao nhất (68,8%), nhóm có trình độ Trung cấp, cao đẳng, đại học có nhiễm ít nhất 1 STI thấp nhất (36,7%).
%
72,7
47,9
33,0
100
80
60
40
20
0
Độc thân Có vợ, người yêu sống cùng
ly dị
n=236 n=11 n=3
Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI phân theo
tình trạng hôn nhân
Kết quả biểu đồ 3.11 cho thấy: Nhóm đã có vợ, người yêu sống cùng mặc dù chiếm tỷ lệ rất thấp trong những đối tượng tham gia nghiên cứu (4,4%) nhưng có tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI cao nhất (72,7%), nhóm độc thân có tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI thấp hơn (47,9%).
100
80
60
40
20
0
%
54,5
50,3
Hà Nội Ngoại tỉnh
n=55 n=195
Biểu đồ 3.12. Tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI phân theo quê quán
Kết quả biểu đồ 3.12 đã chỉ ra rằng: tỷ lệ nhóm NBDĐG là người Hà Nội nhiễm ít nhất 1 STI tương đối cao (54,5%).
48,5
49,2
100 % 80
60
40
20
0
Có Không
n=130 n=120
Biểu đồ 3.13. Tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI phân theo
đã từng sử dụng ít nhất 1 loại ma túy
Kết quả biểu đồ 3.13 cho thấy: tỷ lệ nhóm NBDĐG đã từng sử dụng ít
nhất 1 loại ma túy nhiễm STI chiếm 48,5%.
3.4. Một số yếu nguy cơ nhiễm HIV và một số STI ở nhóm NBDĐG tại
Hà Nội.
3.4.1. Một số yếu tố liên quan đến QHTD qua đường hậu môn không sử dụng BCS trong lần bán dâm gần đây nhất
Bảng 3.12. Một số yếu tố liên quan đến QHTD qua đường hậu môn không sử dụng BCS trong lần bán dâm gần đây nhất
QHTD qua đường hậu môn lần gần đây nhất | ||||
Không sử dụng BCS | Có sử dụng BCS | OR | 95%CI | |
Quê quán | ||||
Ngoại tỉnh | 142 | 53 | 2,2 | 1,1- 4,1 |
Hà Nội | 29 | 26 | 1 | |
Giới tính thích QHTD | ||||
Nam | 45 | 34 | 2,2 | 1,2 - 3,9 |
Cả nam và nữ | 22 | 9 | 1,2 | 0,5 - 2,8 |
Nữ | 104 | 36 | 1 | |
Gặp vấn đề sử dụng rượu bia trong 30 ngày qua | ||||
Có | 67 | 40 | 1,6 | 0,9 - 2,7 |
Không | 104 | 39 | 1 | |
Thu nhập trong 30 ngày qua | ||||
≤ 2 triệu | 22 | 18 | 2,8 | 1,2 - 6,5 |
2 -5 triệu | 90 | 44 | 1,7 | 0,9 - 3,2 |
> 5 triệu | 59 | 17 | 1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Đặc Trưng Nhân Khẩu Cơ Bản Của Nhóm Đối Tượng Nghiên Cứu
- Các Hình Thức Qhtd Và Sử Dụng Bcs Với Các Loại Bạn Tình Trong Lần Đầu Tiên
- Đặc Điểm Của Khách Hàng Nam Trong Lần Bán Dâm Đầu Tiên Và Gần Đây Nhất
- Mối Liên Quan Giữa Hành Vi Sử Dụng Chất Gây Nghiện Và Nhiễm Ít Nhất 1 Sti
- Tỷ Lệ Hiện Nhiễm Hiv Và Một Số Sti Ở Nhóm Nbdđg Tại Hà Nội.
- Một Số Yếu Tố Nguy Cơ Lây Nhiễm Hiv Và Một Số Nhiễm Trùng Lây Qua Đường Tình Dục.
Xem toàn bộ 168 trang tài liệu này.
Kết quả bảng 3.12 chỉ ra rằng:
Những đối tượng là người ngoại tỉnh có QHTD qua đường hậu môn không sử dụng BCS trong lần bán dâm gần đây nhất cao hơn 2,2 lần những đối tượng là người Hà Nội (OR = 2,2; 95%CI = 1,1 - 4,1).
Những đối tượng có khuynh hướng tình dục đồng giới có QHTD qua đường hậu môn không sử dụng BCS cao hơn lần lượt là 2,2 so với đối tượng có khuynh hướng tình dục dị tính (OR = 2,2; 95%CI = 1,2 - 3,9).
Những đối tượng có gặp vấn đề do sử dụng rượu/bia trong 30 ngày qua có QHTD qua đường hậu môn không sử dụng BCS cao hơn 1,6 lần những đối tượng không gặp vấn đề do sử dụng rượu/bia (OR = 1,6; 95%CI = 0,9 - 2,7).
Những đối tượng có thu nhập ≤ 2 triệu có QHTD qua đường hậu môn không sử dụng BCS cao hơn lần lượt 2,8 lần những đối tượng có thu nhập trên 5 triệu đồng 1 tháng (OR = 2,8; 95%CI = 1,2 - 6,5).
Những yếu tố khác chúng tôi chưa thấy có sự liên quan tới QHTD qua đường hậu môn không sử dụng BCS trong lần bán dâm gần đây nhất như: trình độ văn hóa, tình trạng hôn nhân, sử dụng ma túy, yếu tố khách hàng...
3.4.2. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm HIV và một số STI
Để phân tích các yếu tố liên quan đến khả năng nhiễm ít nhất 1 STI, nghiên cứu đã sử dụng phân tích hồi quy logistic trong đó biến số phụ thuộc là nhiễm ít nhất 1 STI và biến độc lập là những biến số sau khi phân tích đơn biến với nhiễm ít nhất 1 STI có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa một số đặc điểm cá nhân
và nhiễm ít nhất 1 STI
Nhiễm ít nhất 1 STI | OR | 95% CI | ||
Không | Có | |||
Nhóm tuổi | ||||
16 – 19 | 37 | 27 | 0,6 | 0,3 - 1,2 |
20-24 | 67 | 65 | 0,8 | 0,4 - 1,5 |
≥ 25 | 24 | 30 | 1 | |
Trình độ học vấn | ||||
Mù chữ, Tiểu học | 10 | 22 | 2,6 | 1,2 – 5,7 |
Từ Trung học cơ sở trở lên | 118 | 100 | 1 | |
Tình trạng hôn nhân | ||||
Độc thân | 123 | 113 | 1,8 | 0,1 - 20,5 |
Có vợ/người yêu sống cùng | 3 | 8 | 5,3 | 0,3 - 82,8 |
Ly dị/ly thân | 2 | 1 | 1 | |
Quê quán | ||||
Hà Nội | 25 | 30 | 1,18 | 0,6 - 2,2 |
Ngoại tỉnh | 97 | 98 | 1 | |
Nơi ngủ qua đêm | ||||
Cố định | 54 | 62 | 1,18 | 0,7 - 1,9 |
Không cố định | 68 | 66 | 1 | |
Thu nhập trong tháng trước điều tra | ||||
< 2.000.000đ | 18 | 22 | 1 | |
2.000.000 - 5.000.000đ | 80 | 54 | 0,5 | 0,3 - 1,1 |
> 5.000.000đ | 30 | 46 | 1,2 | 0,6 - 2,7 |
Giới tính thích QHTD | ||||
Nam | 40 | 39 | 1 | 0,6 - 1,8 |
Cả nam và nữ | 13 | 18 | 0,7 | 0,3 - 1,6 |
Nữ | 69 | 71 | 1 |
Kết quả bảng 3.13 chỉ ra rằng: Những đối tượng có trình độ học vấn từ cấp tiểu học trở xuống nhiễm ít nhất 1 NTLQĐTD lớn hơn 2,6 lần những đối tượng có trình độ học vấn cao hơn với OR = 2,6; 95% CI = 1,2 - 5,7.
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa hành vi tình dục không sử dụng BCS
và nhiễm ít nhất 1 STI
Nhiễm ít nhất 1 STI | OR | 95% CI | ||
Không | Có | |||
QHTD với bạn tình nữ | ||||
QHTD qua đường âm đạo trong lần đầu tiên | ||||
- Không sử dụng BCS | 64 | 49 | 1,4 | 0,8-2,4 |
- Có sử dụng BCS | 46 | 50 | 1 | |
QHTD qua đường hậu môn trong lần đầu tiên | ||||
- Không sử dụng BCS | 13 | 7 | 1,7 | 0,5-5,9 |
- Có sử dụng BCS | 11 | 10 | 1 | |
QHTD qua đường âm đạo trong lần gần đây nhất | ||||
- Không sử dụng BCS | 45 | 40 | 1 | 0,5-1,8 |
- Có sử dụng BCS | 41 | 36 | 1 | |
QHTD qua đường hậu môn trong lần gần đây nhất | ||||
- Không sử dụng BCS | 4 | 6 | 0,4 | 0,07-1,9 |
- Có sử dụng BCS | 9 | 5 | 1 |